Đăng ký Danh mục hàng hoá nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hình từ Internet
I. Các trường hợp công ty TNHH được miễn thuế nhập khẩu
1. Hàng hóa để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư thuộc đối tượng miễn thuế
2. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm thuộc đối tượng miễn thuế
3. Hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí thuộc đối tượng miễn thuế
4. Hàng hóa phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế
5. Giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật thuộc đối tượng miễn thuế
6. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế thuộc đối tượng miễn thuế
7. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm thuộc đối tượng miễn thuế
Lưu ý: Các đối tượng của các trường hợp trên được quy định rõ tại Điều 14,15,16,17,18,23,24 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Theo hướng dẫn tại các Khoản 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 18 và 21, Điều 103 của Thông tư 38/2015/TT-BTC; thì công ty TNHH phải tiến hành đăng ký Danh mục hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu, trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu đầu tiên của hàng hóa đó.
II. Thủ tục, hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế
Thông qua Hệ thống Xử lý dữ liệu điện tử hải quan (VNACCS), công ty TNHH tiến hành nhập thông tin đăng ký Danh mục hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu theo hướng dẫn tại Mẫu số 31 thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC hoặc tham khảo tại Nghiệp vụ đăng ký danh mục miễn thuế;
Đồng thời, công ty TNHH gửi kèm tập tin điện tử hoặc chứng từ giấy được chuyển đổi sang chứng từ điện tử - bản scan có xác nhận bằng chữ ký số - của các giấy tờ sau đây:
1. Công văn thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế nêu rõ cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế (Mẫu số 05 thuộc Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP );
2. Danh mục miễn thuế gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan. Trường hợp hệ thống gặp sự cố, công ty hợp danh nộp: 01 bản chính của Công văn thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế theo hướng dẫn tại mục 1 kể trên; 02 bản chính Danh mục miễn thuế bản giấy theo Mẫu số 06 và 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi theo Mẫu 07 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 18/2021/NĐ-CP; 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của công ty TNHH đối với các giấy tờ từ mục 2 đến 9 kể trên.
Trường hợp máy móc, thiết bị phải nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi được số lượng tại thời điểm nhập khẩu (sau đây gọi là tổ hợp, dây chuyền), chủ dự án nộp 02 bản chính Danh mục miễn thuế (bản giấy) theo Mẫu số 06 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí được miễn thuế theo quy định tại Khoản 15, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016: 01 bản chụp.
4. Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật; hoặc, Tài liệu kỹ thuật; hoặc, Bản thuyết minh dự án: 01 bản chụp.
5. Giấy chứng nhận công ty công nghệ cao, công ty khoa học và công nghệ, Tổ chức khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền, đối với các trường hợp là công ty công nghệ cao, công ty khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản chụp.
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế hoặc giấy tờ có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật về quản lý trang thiết bị y tế đối với trường hợp được miễn thuế theo quy định tại Khoản 14, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016: 01 bản chụp.
7. Hợp đồng dầu khí, quyết định giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động dầu khí, văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình công tác năm và ngân sách hàng năm đối với trường hợp miễn thuế theo quy định tại Khoản 15, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016: 01 bản chụp.
8. Hợp đồng đóng tàu, hợp đồng xuất khẩu tàu biển đối với trường hợp miễn thuế theo quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 16, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016: 01 bản chụp.
9. Bản thuyết minh dự án sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm đối với trường hợp miễn thuế theo quy định tại Khoản 18, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016: 01 bản chụp.
10. Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa theo kết quả thầu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu, ủy thác nhập khẩu hàng hóa, hợp đồng cho thuê tài chính, trong trường hợp người nhập khẩu không phải là người thông báo Danh mục miễn thuế: 01 bản chụp.
III. Thời gian, địa điểm thông báo Danh mục miên thuế
Thời gian thông báo Danh mục miễn thuế: Công ty TNHH có trách nhiệm gửi hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế (mục 3 nêu trên) trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đầu tiên.
Trường hợp Danh mục đã đăng ký cho cả dự án hoặc cho từng giai đoạn, cho từng hạng mục, công trình, tổ hợp, dây chuyền có sai sót hoặc cần thay đổi thì công ty TNHH được sửa đổi với điều kiện phải có chứng từ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan trước thời điểm nhập khẩu hàng hoá để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp với nhu cầu của dự án.
Địa điểm thông báo Danh mục miễn thuế:
- Cục Hải quan nơi công ty TNHH thực hiện dự án đầu tư đối với dự án xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư;
- Hoặc, Cục Hải quan nơi đóng trụ sở chính hoặc nơi quản lý tập trung của dự án đối với dự án được thực hiện ở nhiều tỉnh, thành phố;
- Hoặc, Cục Hải quan nơi lắp đặt tổ hợp, dây chuyền đối với hàng hóa được miễn thuế dự kiến nhập khẩu theo tổ hợp, dây chuyền.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan sẽ phản hồi kết quả giải quyết thủ tục hoặc chỉ dẫn cụ thể đến TNHH.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7770:2007: rau, quả và sản phẩm rau, quả–Xác định hàm lượng asen–Phương pháp đo
- Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu 2024 đối với trứng gia cầm và muối
- Những trường hợp được giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2024
- Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2024
- Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo điều kiện do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý 2023 (Phần 1)