Dưới đây là bảng tra cứu mức lương hưu theo thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
>> 05 quyền mới cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ tháng 07/2025
>> Thêm 02 chế độ cho người tham gia BHXH từ tháng 07/2025
Căn cứ khoản 2 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức mức lương hưu hằng tháng như sau:
Mức lương hưu hằng tháng - Luật Bảo hiểm xã hội 2014
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
Đồng thời căn cứ khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 (có hiệu lực từ tháng 07/2025) quy định về mức lương hưu hằng tháng như sau:
Mức lương hưu hằng tháng - Luật Bảo hiểm xã hội 2024
1. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 64 của Luật này được tính như sau:
a) Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
b) Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
Theo đó, cách tính mức lương hưu hằng tháng ở Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và 2024 là như nhau. Tuy nhiên, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đã bổ sung thêm trường hợp tính lương hưu đối với lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm.
Như vậy, cụ thể mức lương hưu theo thời gian đóng bảo hiểm xã hội ở cả hai luật như sau:
Thời gian đóng BHXH |
Mức lương hưu theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 |
Mức lương hưu theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 |
||
Nam (%) |
Nữ (%) |
Nam (%) |
Nữ (%) |
|
15 năm |
|
45 |
40 |
45 |
16 năm |
|
47 |
41 |
47 |
17 năm |
|
49 |
42 |
49 |
18 năm |
|
51 |
43 |
51 |
19 năm |
|
53 |
44 |
53 |
20 năm |
45 |
55 |
45 |
55 |
21 năm |
47 |
57 |
47 |
57 |
22 năm |
49 |
59 |
49 |
59 |
23 năm |
51 |
61 |
51 |
61 |
24 năm |
53 |
63 |
53 |
63 |
25 năm |
55 |
65 |
55 |
65 |
26 năm |
57 |
67 |
57 |
67 |
27 năm |
59 |
69 |
59 |
69 |
28 năm |
61 |
71 |
61 |
71 |
29 năm |
63 |
73 |
63 |
73 |
30 năm |
65 |
75 |
65 |
75 |
31 năm |
67 |
|
67 |
|
32 năm |
69 |
|
69 |
|
33 năm |
71 |
|
71 |
|
24 năm |
73 |
|
73 |
|
35 năm |
75 |
|
75 |
|
Lưu ý: Bảng trên áp dụng đối với người lao động nghỉ hưu trong điều kiện bình thường.
Trường hợp người lao động nghỉ hưu trước tuổi theo quy định thì cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
(Khoản 3 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 3 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)
Tổng hợp toàn bộ biểu mẫu về quy trình giải quyết hưởng chế độ BHXH mới nhất |
Bảng tra cứu mức lương hưu theo thời gian đóng BHXH (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Quý khách hàng xem chi tiết TẠI ĐÂY
Quý khách hàng xem chi tiết TẠI ĐÂY