Theo quy định pháp luật hiện nay, mức bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương tật được quy định như thế nào? – Minh Khánh (Hải Dương).
Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP được quy định như sau:
Các trường hợp được giải quyết bồi thường 100% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm bao gồm:
- Chết.
- Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Ảnh minh họa -Nguồn từ Internet)
Cách tính số tiền bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp tổn thương bộ phận:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
Tỷ lệ tổn thương bộ phận được xác định cụ thể trong các trường hợp như sau:
(i) Chạm sọ: tỷ lệ tổn thương là 6 - 10%.
(ii) Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
(iii) Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
(iv) Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
(v) Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3 cm2 trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
(vi) Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
(vii) Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
(viii) Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 5 đến 10 cm2 điện não có ổ tổn thương tương ứng: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
(ix) Khuyết sọ đáy chắc diện tích trên 10 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng: tỷ lệ tổn thương là 36 - 40%.
Ghi chú (đoạn (i) đến (ix) mục này): Nếu điện não không có ổ tổn thương lấy tỷ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề.
(x) Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích dưới 2 cm2: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
(xi) Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích từ 2 đến 5 cm2: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
(xii) Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 5 đến 10 cm2: tỷ lệ tổn thương là 36 - 40%.
(xiii) Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 10 cm2: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
(xiv) Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý không có di chứng thần kinh: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
(xv) Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý còn ổ dịch không có di chứng thần kinh: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
- Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước dưới 2 cm2: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước từ 2 đến 5 cm2: tỷ lệ tổn thương là 36 - 40%.
- Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước trên 5 đến 10 cm2: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
- Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước trên 10 cm2: tỷ lệ tổn thương là 51 - 55%.
- Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất: tỷ lệ tổn thương là 56 - 60%.
- Chấn thương - vết thương não gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng (nếu gây di chứng chức năng tính theo tỷ lệ di chứng): tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Một dị vật: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Từ hai dị vật trở lên: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Phần 2).