Quý khách hàng có thể tra cứu doanh nghiệp giải thể 2024 tại Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cổng thông tin điện tử của Tổng Cục thuế.
>> Chính sách hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp
Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 2: Nhập thông tin tên doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp vào thanh tìm kiếm để tra cứu thông tin trạng thái của doanh nghiệp.
(02 cách tra cứu doanh nghiệp giải thể 2024 - Ảnh minh họa 1)
(02 cách tra cứu doanh nghiệp giải thể 2024 - Ảnh minh họa 2)
Bước 1: Truy cập vào trang Tra cứu thông tin người nộp thuế của Cổng thông tin điện tử Tổng Cục thuế.
Bước 2: Nhập thông tin mã số thuế vào thanh tìm kiếm (mã số thuế và nhập mã xác nhận). Thông tin của doanh nghiệp sẽ hiện như hình bên dưới.
(02 cách tra cứu doanh nghiệp giải thể 2024 - Ảnh minh họa 3)
(02 cách tra cứu doanh nghiệp giải thể 2024 - Ảnh minh họa 4)
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
[TIỆN ÍCH] Tra cứu Công việc pháp lý trang PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP |
Toàn văn File word Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn năm 2024 |
Xem chi tiết tại công việc pháp lý: Thủ tục phá sản doanh nghiệp
Xem chi tiết tại công việc pháp lý: Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Xem chi tiết tại công việc pháp lý: Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Xem chi tiết tại công việc pháp lý: Chấm dứt hợp đồng lao động phát sinh do sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp
Xem chi tiết tại công việc pháp lý: Hủy hóa đơn đối với trường hợp giải thể, phá sản doanh nghiệp
Xem chi tiết tại công việc pháp lý: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn giấy đặt in của cơ quan thuế khi giải thể, phá sản
Xem chi tiết tại công việc pháp lý: Chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi giải thể
Xem chi tiết tại công việc pháp lý: Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Xem chi tiết tại công việc pháp lý: Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Điều 207. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp – Luật doanh nghiệp 2020 1. Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây: a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn; b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác. 2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp. |