Trong một số trường hợp tài sản góp vốn vào doanh nghiệp có thể là phương tiện thủy nội địa. Theo đó, trình tự, thủ tục khi góp vốn được quy định cụ thể như sau:
>> Thủ tục góp vốn vào doanh nghiệp khi tài sản là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Căn cứ khoản 27 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, việc góp vốn bằng phương tiện thủy nội địa được miễn lệ phí trước bạ. Sau đó, doanh nghiệp phải đăng ký lại phương tiện thủy nội địa như sau:
Căn cứ Điều 14 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT, tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Mục 3 dưới đây. Hồ sơ bao gồm:
(i) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 7 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
- 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
(ii) Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Hợp đồng góp vốn phương tiện.
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
>>Tham khảo mẫu: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.
- Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Thủ tục góp vốn vào doanh nghiệp khi tài sản là phương tiện thủy nội địa (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 15 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT, doanh nghiệp có nhu cầu nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Mục 4. Hồ sơ bao gồm:
(i) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 7 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
- 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
- Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó.
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính).
(ii) Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Hợp đồng góp vốn phương tiện.
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
Cơ quan đăng ký phương tiện tại Mục 4 tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Theo đó, cơ quan đăng ký phương tiện bao gồm:
(i) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.
(ii) Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
(iii) Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
(iv) Cấp xã, phường, thị trấn:
- Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
-Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định.
(v) Cơ quan đăng ký quy định tại khoản (ii) Mục này được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản (iii), khoản (iv) Mục này; cơ quan đăng ký quy định tại khoản (iii) Mục này được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản (iv) Mục này.
(Căn cứ Điều 8 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT)
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 1) ban hành kèm Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 2) ban hành kèm Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm (Mẫu số 3) ban hành kèm Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 4) ban hành kèm Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 5) ban hành kèm Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 6) ban hành kèm Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 7) ban hành kèm Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 8) ban hành kèm Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 9) ban hành kèm Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 10) ban hành kèm Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 11) ban hành kèm Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
- Báo cáo tổng hợp đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 12) ban hành kèm Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa (Mẫu số III.01) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa (Mẫu số III.03) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa (Mẫu số III.09) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận đi một chuyến (Mẫu số III.02) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa (Mẫu số III.04) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa đổi phương tiện thủy nội địa (Mẫu số III.05) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế hoán cải phương tiện thủy nội địa (Mẫu số III.06) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế mẫu phương tiện thủy nội địa (Mẫu số III.07) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận sao và thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa theo mẫu (Mẫu số III.08) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Sổ kiểm tra thiết bị nâng hàng phương tiện thủy nội địa (Mẫu số III.10) Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa (Mẫu số IV.01) Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa (Mẫu số IV.02) Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa (Mẫu số IV.03) Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thử sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa (Mẫu số IV.04) Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường du thuyền (Mẫu số I.28) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển cỡ nhỏ (Mẫu số I.29) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.