Theo đó, thủ tục góp vốn vào doanh nghiệp đối với tài sản là tàu biển thì thực hiện như sau:
>> Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định
>> Xác định nguyên giá của tài sản cố định
Đối với trường hợp góp vốn vào doanh nghiệp khi tài sản là tàu biển thì người góp vốn phải thực hiện thay đổi nội dung thông tin ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển cho chủ sở hữu là doanh nghiệp thì thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định 171/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP) như sau:
Chậm nhất sau 30 ngày, chủ tàu phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển mới tương ứng với hình thức đăng ký đã cấp trước đây.
- Tờ khai đề nghị đăng ký nội dung thay đổi - Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 171/2016/NĐ-CP.
- Thành phần hồ sơ tương ứng với nội dung đề nghị thay đổi.
- Bản sao Hợp đồng góp vốn.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đã cấp hoặc bản chính Giấy chứng nhận xoá đăng ký trong trường hợp chuyển cơ quan đăng ký; trường hợp tàu đang hoạt động trên biển hoặc đang ở nước ngoài thì có thể sử dụng bản sao nhưng chủ tàu phải cam kết và nộp bản gốc trong vòng 30 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký mới được cấp.
- Văn bản đồng ý của người nhận thế chấp tàu biển (nếu tàu biển đang được thế chấp).
- Đối với người góp vốn là tổ chức, nếu người thực hiện thủ tục không phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức thì phải xuất trình Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục hợp lệ.
Xem chi tiết công việc: Kê khai lệ phí trước bạ khi chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản góp vốn vào doanh nghiệp.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Thủ tục góp vốn vào doanh nghiệp khi tài sản là tàu biển (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký tàu biển nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây hoặc cơ quan đăng ký tàu biển mới trong trường thay đổi cơ quan đăng ký theo 01 trong các hình thức:
- Nộp trực tiếp.
- Nộp qua hệ thống bưu chính hoặc
- Bằng các hình thức phù hợp khác.
(i) Đối với Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
(ii) Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định 171/2016/NĐ-CP.
- Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính theo hình thức:
- Nộp trực tiếp hoặc
- Chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận kết quả. chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản.
- Tờ khai đăng ký (Mẫu số 01) ban hành kèm Nghị định 171/2016/NĐ-CP.
- Tờ khai đăng ký thay đổi (Mẫu số 02) ban hành kèm Nghị định 171/2016/NĐ-CP.
- Tờ khai xóa đăng ký (Mẫu số 03) ban hành kèm Nghị định 171/2016/NĐ-CP.
- Tờ khai cấp lại giấy chứng nhận đăng ký (Mẫu số 04) ban hành kèm Nghị định 171/2016/NĐ-CP.
- Tờ khai chấp thuận đặt tên (Mẫu số 05) ban hành kèm Nghị định 171/2016/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đăng ký (Mẫu số 06) ban hành kèm Nghị định 171/2016/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn (Mẫu số 07) ban hành kèm Nghị định 171/2016/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời (Mẫu số 08) ban hành kèm Nghị định 171/2016/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đang đóng (Mẫu số 09) ban hành kèm Nghị định 171/2016/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký (Mẫu số 10) ban hành kèm Nghị định 171/2016/NĐ-CP.
- Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam (Mẫu số 11) ban hành kèm Nghị định 171/2016/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận phân cấp (Mẫu số I.01) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận phù hợp đi một chuyến (Mẫu số I.02) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận hoãn bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra (Mẫu số I.03) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị (Mẫu số I.04) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận mạn khô (Mẫu số I.05) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận dung tích (cấp cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 m) (Mẫu số I.06) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu (Mẫu số I.07) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết (Mẫu số I.08) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết, làm việc ghép đôi (Mẫu số I.09) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục trụ xoay hoặc máy nâng và các chi tiết (Mẫu số I.10) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra thang máy/cầu xe và các chi tiết (Mẫu số I.11) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra các chi tiết tháo được (Mẫu số I.12) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra dây cáp thép (Mẫu số I.13) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Sổ đăng ký thiết bị nâng và chi tiết tháo được của tàu biển (Mẫu số I.14) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận an toàn tàu khách (Mẫu số I.15) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận an toàn tàu cao tốc (Mẫu số I.16) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận duy trì cấp tàu (Mẫu số I.17) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thay đổi thông số (Mẫu số I.18) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu biển (Mẫu số I.19) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa đổi (Mẫu số I.20) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế hoán cải tàu biển (Mẫu số I.21) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (Mẫu số I.22) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển (Mẫu số I.23) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển hàng nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô (Mẫu số I.24) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận phù hợp cho hoạt động kéo (Mẫu số I.25) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận thử lực kéo tại móc (Mẫu số I.26) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu lặn (Mẫu số I.27) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường du thuyền (Mẫu số I.28) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển cỡ nhỏ (Mẫu số I.29) Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 20/2022/TT-BGTVT.