Thời gian trích khấu hao đối với tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình của doanh nghiệp được quy định cụ thể như sau:
>> Quản lý, trích khấu hao tài sản cố định đi thuê hoặc cho thuê
Thời gian trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là thời gian cần thiết mà doanh nghiệp thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định để thu hồi vốn đầu tư tài sản cố định (theo khoản 10 Điều 2 Thông tư 45/2018/TT-BTC).
Doanh nghiệp tự quyết định thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo quy định nêu bên dưới và có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định (theo khoản 3 Điều 13 Thông tư 45/2018/TT-BTC).
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 45/2018/TT-BTC, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định hữu hình được xác định như sau:
(i) Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
(ii) Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định được xác định như sau:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ |
= |
Giá trị hợp lý của TSCĐ |
x |
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC) |
Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường) |
Trong đó: Giá trị hợp lý của tài sản cố định là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của tài sản cố định hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến) và các trường hợp khác.
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 45/2018/TT-BTC, doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm. Trong đó:
- Đối với tài sản vô hình là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất thuê: thời gian trích khấu hao được xác định là thời gian được phép sử dụng đất của doanh nghiệp.
- Đối với tài sản cố định vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với giống cây trồng: thời gian trích khấu hao được xác định là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo quy định (không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm).
Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định trong một số trường hợp đặc biệt được xác định theo Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC), cụ thể như sau:
- Đối với dự án đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (B.O.T); Dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh (B.C.C):
Thời gian trích khấu hao tài sản cố định được xác định là thời gian khai thác hoàn vốn đầu tư của chủ đầu tư tại dự án. Việc trích khấu hao tài sản cố định hình thành từ dự án theo tỷ lệ tương ứng với doanh thu hàng năm phù hợp với thời gian khai thác thu phí hoàn vốn của dự án (tương tự như phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm). Việc xác định giá trị tài sản cố định hình thành từ dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản.
- Đối với dây chuyền sản xuất có tính đặc thù quân sự và trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh tại các công ty quốc phòng, công ty an ninh:
Bộ Quốc phòng, Bộ Công An quyết định khung thời gian trích khấu hao của các tài sản này dựa trên quy định tại Thông tư 45/2018/TT-BTC.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định (Mẫu 01-TSCĐ) ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Biên bản thanh lý tài sản cố định (Mẫu 02-TSCĐ) ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu 03-TSCĐ) ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định (Mẫu 04-TSCĐ) ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định (Mẫu 05-TSCĐ) ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (Mẫu 06-TSCĐ) ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Biên bản giao nhận tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (Mẫu 01-TSCĐ) ban hành kèm Thông tư 133/20216/TT-BTC
- Biên bản thanh lý tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (Mẫu 02 – TSCĐ) ban hành kèm Thông tư 133/20216/TT-BTC
- Biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (Mẫu 03 – TSCĐ) ban hành kèm Thông tư 133/20216/TT-BTC
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (Mẫu 04 – TSCĐ) ban hành kèm Thông tư 133/20216/TT-BTC
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (Mẫu 05 – TSCĐ) ban hành kèm Thông tư 133/20216/TT-BTC
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (Mẫu 06 – TSCĐ) ban hành kèm Thông tư 133/20216/TT-BTC
- Sổ tài sản cố định áp dụng cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (Mẫu số S24-H) ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC
- Thẻ tài sản cố định áp dụng cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (Mẫu số S25-H) ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC
- Sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng áp dụng cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (Mẫu số S26-H) ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC
- Sổ tài sản cố định áp dụng cho doanh nghiệp (Mẫu S21-DN) ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng áp dụng cho doanh nghiệp (Mẫu S22-DN) ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Thẻ tài sản cố định áp dụng cho doanh nghiệp (Mẫu S23-DN) ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Sổ tài sản cố định áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (Mẫu S09-DNN) ban hành kèm Thông tư 133/20216/Tt-BTC
- Sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (Mẫu S10-DNN) ban hành kèm Thông tư 133/20216/Tt-BTC
- Thẻ Tài sản cố định áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (Mẫu S11-DNN) ban hành kèm Thông tư 133/20216/Tt-BTC
- Mẫu thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định.
- Mẫu thông báo thay đổi phương pháp trích khấu hao tài sản cố định.