Việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi góp vốn vào doanh nghiệp cần đăng ký kiến động đất đai. Việc đăng ký biến động được thực hiện như sau:
>> Kê khai lệ phí trước bạ khi chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản góp vốn vào doanh nghiệp
>> Các chứng từ khi dùng tài sản góp vốn vào doanh nghiệp
Căn cứ khoản a khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, khi góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; thì người góp vốn phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động để chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho công ty.
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, doanh nghiệp và người góp vốn phải cùng nhau thỏa thuận để lập và công chứng Hợp đồng góp vốn của các bên tại tổ chức hành nghề công chứng nơi có đất, tài sản gắn liền với đất dùng để góp vốn.
>>Tham khảo mẫu: Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Căn cứ Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT, người góp vốn liên hệ với Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho mình, để nộp hồ sơ đăng ký biến động; bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất - Mẫu số 09/ĐK (ban hành kèm Thông tư 33/2017/TT-BTNMT).
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của đôi bên.
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp.
- Nếu công ty nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư, thì phải kèm theo Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Nếu góp vốn bằng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản (người góp vốn) không đồng thời là người sử dụng đất, thì phải kèm theo Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất.
Đăng ký biến động để chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi góp vốn vào doanh nghiệp (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).
Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Một bên hoặc các bên đề nghị theo thỏa thuận trong hợp đồng góp vốn;
- Đất góp vốn bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
- Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố phá sản, giải thể;
- Cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết; bị tuyên bố là đã chết; bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị cấm hoạt động trong lĩnh vực hợp tác kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân đó thực hiện;
- Pháp nhân tham gia hợp đồng góp vốn bị chấm dứt hoạt động mà hợp đồng góp vốn phải do pháp nhân đó thực hiện.
(Căn cứ khoản 3 Điều 80 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
- Sổ địa chính (điện tử) (Mẫu số 01/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 02/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 03/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04b/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được giao quản lý đất (Mẫu số 04c/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất (Mẫu số 04d/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04đ/ĐK) ban hành kèm Thông tư 09/2021/TT-BTNMT.
- Phiếu lấy ý kiến của khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất (Mẫu số 05/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 06/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Phiếu lấy ý kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 07/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo (Mẫu số 08a/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Thống kê các thửa đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện trạng quản lý, sử dụng đất) (Mẫu số 08b/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK) ban hành kèm Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 10/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 11/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính (Mẫu số 12/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
- Quyết định về việc gia hạn sử dụng đất của Ủy ban nhân dân (Mẫu số 13/ĐK) Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.