Khi chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản góp vốn vào doanh nghiệp cần kê khai lệ phí trước bạn, theo đó việc kê khai lệ phí trước bạ được thực hiện như sau:
>> Các chứng từ khi dùng tài sản góp vốn vào doanh nghiệp
>> Yêu cầu về định giá tài sản thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ bao gồm những nội dung sau đây:
(i) Nhà, đất.
(ii) Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
(iii) Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
(iv) Thuyền, kể cả du thuyền.
(v) Tàu bay.
(vi) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
(vii) Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
(viii) Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản (iii), (iv), (v),(vi) và khoản (vii) Mục này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)
Kê khai lệ phí trước bạ khi chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản góp vốn vào doanh nghiệp (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, người nộp lệ phí trước bạ bao gồm: Doanh nghiệp, hộ kinh doanh có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Mục 1 nêu trên phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Căn cứ Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ được quy định như sau:
- Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
- Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
- Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
- Xe máy: Mức thu là 2% (Riêng đối với xe máy của Doanh nghiệp, hộ kinh doanh ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%,…).
- Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2% (Riêng đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%, …).
Xem chi tiết mức thu lệ phí trước bạ tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (được hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC).
Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, việc khai và nộp lệ phí trước bạ được tiến hành như sau:
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
Căn cứ khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.
Căn cứ Mục 3 Phụ lục II về thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định 2780/QĐ-BTC năm 2023, việc khai lệ phí trước bạ nhà, đất được thực hiện như sau:
6.1. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ gồm:
(i) Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(ii) Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật;
(iii) Bản sao Giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
(iv) Bản sao Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
(v) Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ trong một số trường hợp quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC. Trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình thuộc diện miễn lệ phí trước hạ theo quy định tại Thông tư 43/2023/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Thông tư 80/2021/TT-BTC).
(vi) Bản sao các Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.2. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.
- Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ:
Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính.
Đối với hồ sơ miễn lệ phí trước bạ thuộc trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình theo quy định. Cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 84 Thông tư 80/2021/TT-BTC để giải quyết thủ tục miễn thuế trước bạ cho người nộp thuế. Trường hợp không thể khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người nộp thuế cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc xác định đối tượng được miễn thuế theo từng trường hợp.
6.3. Cách thức nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp hồ sơ theo một trong hai cách thức sau đây:
- Trực tiếp.
- Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
6.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan nhà nước có thẩm quyền) chuyển đến.
Căn cứ Mục 5 phụ lục II Phụ lục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định 2780/QĐ-BTC năm 2023, thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam) được thực hiện như sau:
7.1. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ gồm:
(i) Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(ii) Bản sao các Giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp hoặc Hợp đồng góp vốn.
(iii) Bản sao Giấy đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản của chủ cũ hoặc bản sao Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan Công an xác nhận (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
(iv) Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ trong một số trường hợp quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC. Trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Thông tư 43/2023/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Thông tư 80/2021/TT-BTC).
(v) Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.2. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản trừ nhà, đất (bao gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
- Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ:
Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính.
Đối với hồ sơ miễn lệ phí trước bạ thuộc trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình theo quy định. Cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 84 Thông tư số 80/2021/TT-BTC để giải quyết thủ tục miễn thuế trước bạ cho người nộp thuế. Trường hợp không thể khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người nộp thuế cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc xác định đối tượng được miễn thuế theo từng trường hợp.
7.3. Cách thức nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau đây:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Nộp qua Cổng thông tin điện tử Quốc gia hoặc Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
7.4. Thời hạn giải quyết
Thông báo nộp lệ phí trước bạ trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Tờ khai phí bảo vệ môi trường (áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản) (01/PBVMT) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường (áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản) (02/PBVMT) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai phí (01/PH) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai quyết toán phí (02/PH) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với nhà, đất) (01/LPTB) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất) (02/LPTB) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai lệ phí (01/LP) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu (01/PHLPNG) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai quyết toán phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu (02/PHLPNG) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng kê phí, lệ phí và các khoản thu khác phải nộp theo từng cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu (02-1/PHLPNG) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai lệ phí môn bài (01/LPMB) Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.