Tra cứu "Nhiệm kỳ của Hội thẩm"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Nhiệm kỳ của Hội thẩm" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 25 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Sơn La

- Vùng III: 3.000.000 đồng/vụ án. Hỗ trợ tối đa không quá 300.000.000 đồng/năm/ngành. b) Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị tổng kết hàng năm, sơ kết giữa nhiệm kỳ, tổng kết nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân; (gồm: Hỗ trợ mua văn phòng phẩm, in tài liệu, chè, nước, chi hỗ trợ tiền ăn đối với khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà

Ban hành: 03/04/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/05/2014

2

Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cụ thể đối với quy định tại điểm 2.2, điểm 2.3, điểm 2.4 của khoản 2 điều 1 Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành

Thanh lý hợp đồng (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành); Giấy biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành). 1.2. Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị tổng kết hàng năm, sơ kết giữa nhiệm kỳ, tổng kết nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân a) Nội dung chi, mức chi - Hỗ trợ mua văn phòng phẩm: 2.000.000

Ban hành: 31/12/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/01/2015

3

Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2014 quy định nội dung, mức chi; thủ tục, hồ sơ, chứng từ thanh toán quy định tại Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành

hợp đồng (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành); Giấy biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành). 1.2. Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị tổng kết hàng năm, sơ kết giữa nhiệm kỳ, tổng kết nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân a) Nội dung chi, mức chi - Hỗ trợ mua văn phòng phẩm: 2.000.000 đồng/hội

Ban hành: 27/05/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 05/06/2014

4

Văn bản hợp nhất 22/VBHN-VPQH năm 2013 hợp nhất Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm Tòa án nhân dân do Văn phòng Quốc hội ban hành

cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương và do Chủ nhiệm chính trị quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chánh án Tòa án quân sự khu vực sau khi thống nhất với cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương. Điều 39 1. Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân theo nhiệm kỳ

Ban hành: 18/12/2013

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/02/2014

Ban hành: 24/06/2024

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 22/07/2024

6

Nghị quyết 1213/2016/UBTVQH13 Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

bãi nhiệm khi có trên 50% tổng số Hội thẩm nhân dân nhất trí tán thành. Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp công nhận kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn Hội thẩm nhân dân. 5. Nhiệm kỳ của Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn Hội thẩm nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân. Điều 7. Trách nhiệm và quyền của

Ban hành: 13/06/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/07/2016

Ban hành: 24/11/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/12/2014

8

Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân năm 1993

hoặc cấp tương đương miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chánh án Toà án quân sự khu vực sau khi thống nhất với cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương. Điều 31 Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân tối cao và Hội thẩm quân nhân là năm năm, kể từ ngày được cử. Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân địa

Ban hành: 14/05/1993

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/01/2010

9

Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 về việc điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

2004 – 2009 nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân tiếp tục hoạt động cho đến khi Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bầu ra Hội thẩm nhân dân mới. Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân Tòa án nhân dân huyện, quận nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 2.

Ban hành: 16/01/2009

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 05/03/2009

10

Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân năm 2002

hoặc cấp tương đương và do Chủ nhiệm chính trị quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chánh án Toà án quân sự khu vực sau khi thống nhất với cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương. Điều 39 1. Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân cùng

Ban hành: 04/10/2002

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/12/2012

11

Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2002

nhiệm theo đề nghị của Chánh án Toà án quân sự khu vực sau khi thống nhất với cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương. 4. Nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân là năm năm. 5. Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân địa phương theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân cùng cấp. 6. Việc quản lý Hội thẩm nhân dân và Hội thẩm quân

Ban hành: 02/04/2002

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/11/2012

12

Nghị quyết liên tịch số 05/2005/NQLT-TANDTC-BNV-UBTWMTTQVN về việc ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội thẩm Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao - Bộ Nội vụ - Ban thường trực ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành

trên 50% tổng số Hội thẩm tham dự hội nghị tán thành; 3. Sau khi hội nghị toàn thể Hội thẩm bầu ra Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn Đoàn Hội thẩm thì Chánh án Tòa án nhân dân cùng cấp ra quyết định công nhận kết quả bầu Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn Đoàn Hội thẩm; 4. Nhiệm kỳ của Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn Hội thẩm theo nhiệm kỳ của

Ban hành: 05/12/2005

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/05/2006

13

Luật Tổ chức Toà án nhân dân 1992

giới thiệu của cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương và do Chủ nhiệm chính trị quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương, miễn nhiệm, bãi nhiệm. Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân tối cao và Hội thẩm quân nhân là năm năm. Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân địa phương theo nhiệm kỳ của

Ban hành: 06/10/1992

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/11/2012

14

Pháp lệnh tổ chức Toà án quân sự năm 1985 do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

quân khu và cấp tương đương hoặc thẩm phán Toà án quân sự khu vực từ Toà án quân sự này sang Toà án quân sự khác cùng cấp. Điều 33 Hội thẩm quân nhân Toà án quân sự cấp cao do Hội đồng Nhà nước cử theo sự giới thiệu của Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam. Nhiệm kỳ của hội thẩm quân nhân Toà án quân sự cấp cao là hai năm

Ban hành: 21/12/1985

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/01/2010

15

Luật tổ chức Toà án nhân dân 1981

nhân dân có hội thẩm nhân dân tham gia, theo quy định của pháp luật. Khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán. Hội thẩm nhân dân của mỗi Toà án nhân dân do cơ quan quyền lực Nhà nước cùng cấp bầu ra và có thể bị cơ quan này bãi miễn. Nhiệm kỳ của hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân tối cao là hai năm rưỡi. Nhiệm kỳ của hội

Ban hành: 03/07/1981

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/11/2012

Ban hành: 28/11/2013

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 10/12/2013

17

Pháp lệnh Tổ chức Toà án quân sự năm 1993

Nhiệm kỳ của Hội thẩm quân nhân Toà án quân sự các cấp là năm năm. Điều 31 Các đơn vị, cơ quan có người được cử làm Hội thẩm quân nhân có trách nhiệm tạo điều kiện cho Hội thẩm quân nhân là nhiệm vụ xét xử. Hội thẩm quân nhân được bồi dưỡng về nghiệp vụ và được hưởng phụ cấp khi làm nhiệm vụ xét xử. Điều 32 Số lượng Thẩm

Ban hành: 19/04/1993

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/01/2010

18

Sắc lệnh số 85/SL về việc cải cách bộ máy Tư pháp và Luật Tố tụng do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành

Nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân là một năm. Điều 4: Hàng năm, mỗi Hội đồng nhân dân xã sẽ bầu ba vị ở trong hay ngoài Hội đồng nhân dân để lập một danh sách Hội thẩm nhân dân huyện. Những vị trong danh sách này sẽ bầu ra hai Hội thẩm nhân dân chính thức và một Hội thẩm nhân dân dự khuyết. Điều 5: Hàng năm, mỗi Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ bầu từ hai

Ban hành: 22/05/1950

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/12/2008

19

Thông tư 377-TC năm 1961 hướng dẫn tổ chức bầu cử Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân của các Tòa án nhân dân địa phương do Tòa án Nhân dân Tối cao ban hành.

nhân dân là giáo dân. 3. Nhiệm kỳ của hội thẩm nhân dân. Để mở rộng sự tham gia của nhân dân vào công tác của Tòa án, nhiệm kỳ của hội thẩm nhân dân của Tòa án nhân dân địa phương các cấp thống nhất là hai năm. 4. Số hội thẩm nhân dân. Điều 17 của pháp lệnh ngày 23-03-1961 đã giao cho Hội đồng nhân dân quyết định về số hội

Ban hành: 25/04/1961

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/07/2007

20

Pháp lệnh tổ chức Toà án nhân dân tối cao và tổ chức Toà án nhân dân địa phương năm 1961

tham gia thì hội thẩm nhân dân do Uỷ ban thường vụ Quốc hội cử ra, căn cứ vào sự giới thiệu của các đoàn thể nhân dân ở trung ương. Điều 17 Các hội thẩm nhân dân của các Toà án nhân dân địa phương các cấp do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra và bãi miễn. Nhiệm kỳ của hội thẩm nhân dân của các Toà án nhân dân địa phương các cấp là

Ban hành: 23/03/1961

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/10/2012

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.23.182
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!