ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2014/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁC NỘI
DUNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM 2.2, ĐIỂM 2.3, ĐIỂM 2.4 CỦA KHOẢN 2 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ
75/2014/NQ-HĐND NGÀY 03 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA HĐND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 năm 6 năm 2003 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số
75/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh về hỗ trợ kinh phí hoạt
động đối với các cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án
dân sự trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 857/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2014, Công văn số 529/STP-XDTHVB
ngày 27 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung, mức chi; thủ tục, hồ sơ, chứng
từ thanh toán đối với các nội dung quy định tại Điểm 2.2, Điểm 2.3, Điểm 2.4 của
Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 75/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của Hội
HĐND tỉnh:
1. Hỗ trợ
kinh phí cho Tòa án nhân dân
1.1. Hỗ trợ
kinh phí xét xử lưu động
a) Nội dung
chi, mức chi
- Chi cho
công tác xét xử: Kiểm sát viên, thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư ký phiên tòa,
mức chi tối đa: 90.000 đồng/người/vụ án.
- Chi bồi
dưỡng nhân chứng, mức chi tối đa: 100.000 đồng/người/vụ án.
- Chi bồi dưỡng
cho cán bộ, Công an dẫn giải bị cáo và bảo vệ phiên tòa, mức chi tối đa: 50.000
đồng/ngày/vụ.
- Chi thuê
xe, thuê địa điểm và các khoản chi khác: Căn cứ vào mức độ cần thiết, Thủ trưởng
đơn vị quyết định mức chi cụ thể.
b) Cơ quan
chi trả
- Tòa án nhân
dân tỉnh
- Tòa án
nhân dân huyện, thành phố
c) Thủ tục,
hồ sơ, chứng từ
- Chánh án
Tòa án nhân dân tỉnh, huyện, thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng
từ.
- Chứng từ
chi gồm:
+ Chứng từ
chi cho công tác xét xử: Phiếu đề xuất chi; Bảng kê chi tiền (có ký nhận của từng
thành viên).
+ Chứng từ
chi bồi dưỡng nhân chứng: Giấy biên nhận; Phiếu đề xuất chi mật phí.
+ Chứng từ
chi bồi dưỡng cho cán bộ, công an dẫn giải bị cáo và bảo vệ phiên tòa: Phiếu đề
xuất chi; Bảng kê chi tiền (có ký nhận của từng thành viên).
+ Chứng từ
chi thuê xe, thuê địa điểm và các khoản chi khác: Phiếu đề xuất chi; Hợp đồng
thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành); Giấy
biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
1.2. Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị tổng kết hàng năm, sơ kết
giữa nhiệm kỳ, tổng kết nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân
a) Nội dung chi, mức
chi
- Hỗ trợ mua văn phòng
phẩm: 2.000.000 đồng/hội nghị.
- In tài liệu:
1.000.000 đồng/hội nghị.
- Chè, nước: 10.000 đồng/người/ngày.
- Chi hỗ trợ tiền ăn đối
với khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 100.000 đồng/người/ngày
(cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành; tại các huyện).
b) Cơ quan
chi trả
- Tòa án
nhân dân tỉnh.
- Tòa án
nhân dân huyện, thành phố
c) Thủ tục,
hồ sơ, chứng từ
- Chánh án
Tòa án nhân dân tỉnh, huyện, thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng
từ.
- Chứng từ
chi gồm:
+ Chứng từ chi mua văn
phòng phẩm: Phiếu đề xuất chi; Giấy
biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
+ Chứng từ in tài liệu,
chè, nước: Phiếu đề xuất chi; Giấy
biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
+ Chứng từ chi hỗ trợ tiền
ăn đối với khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Phiếu đề xuất chi; Bảng kê chi tiền (có ký nhận
của từng thành viên).
2. Hỗ trợ kinh phí kiểm
sát điều tra, truy tố, xét xử các vụ án lớn, án điểm cho Viện kiểm sát nhân dân
2.1. Nội dung chi, mức
chi (trong suốt quá trình giải quyết vụ án):
- Chế độ chi cho công
tác kiểm sát điều tra, truy tố, xét xử các vụ án lớn, án điểm: 200.000 đồng/vụ
án.
- Chế độ chi lấy lời
khai ban đầu, phê chuẩn lệnh tạm giữ, tạm giam: 100.000 đồng/người/vụ án.
- Chế độ bồi dưỡng
phiên tòa xét xử sơ thẩm hình sự, phúc thẩm hình sự: Mức chi tối đa: 50.000 đồng/người/vụ án.
- Chế độ điều
tra xác minh giai đoạn phúc thẩm: 100.000 đồng/người/vụ án.
- Chi khám
nghiệm hiện trường, tử thi: 1.000.000 đồng/vụ án.
- Chi phí xét
xử lưu động: 100.000 đồng/người/vụ án.
- Chi trợ cấp nhân chứng:
Mức chi tối đa: 100.000 đồng/người/vụ
án.
- Các khoản
chi khác: Căn cứ vào mức độ cần thiết, Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi cụ
thể.
2.2. Cơ
quan chi trả
- Viện kiểm
sát nhân dân tỉnh.
- Viện kiểm
sát nhân dân huyện, thành phố.
2.3. Thủ tục,
hồ sơ, chứng từ
- Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, huyện, thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ
tục, chứng từ.
- Chứng từ
chi bồi dưỡng phiên tòa xét xử sơ thẩm hình sự, phúc
thẩm hình sự; điều tra xác minh
giai đoạn phúc thẩm; trợ cấp nhân chứng; khám nghiệm hiện trường, tử thi; Chi phí xét xử
lưu động: Phiếu đề xuất chi; Giấy biên nhận.
- Các khoản
chi khác, thuê xe, thuê địa điểm xét xử lưu động: Phiếu đề xuất chi; Hợp đồng
thuê, mua; Thanh lý hợp đồng ( theo quy định của chế độ kế toán hiện hành); Giấy
biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
3. Hỗ trợ hoạt động của
Hội đồng tiêu hủy; hoạt động tiêu hủy vật chứng, tài sản cho Thi hành án dân sự
3.1. Nội dung chi, mức
chi
- Bồi dưỡng hội đồng
tiêu hủy vật chứng:
+ Người chủ trì:
100.000 đồng/người/lần tiêu hủy.
+ Thành viên: 70.000 đồng/người/lần
tiêu hủy.
- Chi mua vật tư phục vụ
công tác tiêu hủy (xăng, dầu, củi, găng tay, khẩu trang... ): Mức chi tối đa:
2.000.000 đồng/tháng.
- Chi đóng khay sắt để
tiêu hủy tang vật: Mức chi tối đa 10.000.000 đồng/đơn vị/02 năm.
- Các khoản
chi khác: Căn cứ vào mức độ cần thiết, Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi cụ
thể.
3.2. Cơ
quan chi trả
- Cục thi
hành án dân sự tỉnh
- Chi Cục
thi hành án dân sự huyện, thành phố
3.3. Thủ tục,
hồ sơ, chứng từ
- Cục trưởng,
Chi cục trưởng thi hành án dân sự quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ
chi bồi dưỡng hội đồng tiêu hủy: Quyết định
thành lập Hội đồng tiêu hủy; Danh sách ký nhận tiền bồi dưỡng hội đồng tiêu hủy;
Biên bản tiêu hủy vật chứng, tài sản.
- Chứng từ
chi mua vật tư phục vụ công tác tiêu hủy; chi
đóng khay sắt để tiêu hủy tang vật: Phiếu đề xuất chi; Giấy biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế
độ kế toán hiện hành).
- Các khoản
chi khác: Phiếu đề xuất chi; Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành); Giấy biên nhận hoặc hóa đơn tài chính ( theo quy
định của chế độ kế toán hiện hành).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và hủy bỏ Quyết định
số 1299/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La. Đối với các nội
dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 75/2014/NQ-HĐND ngày 03
tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh;
Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục trưởng
Thi hành án dân sự tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp;
- TAND tối cao, VKSND tối cao;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tich, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- PCVP: Quàng Văn Muôn;
- Phòng NC - VP UBND tỉnh;
- Trung tâm công báo;
- Chi cục Lưu trữ;
- Lưu: VT, KTTH, Hồ Hải 45b.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Mai Kiên
|