ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1299/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 27 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI; THỦ TỤC, HỒ SƠ, CHỨNG TỪ THANH TOÁN ĐỐI VỚI CÁC NỘI
DUNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM 2.2, ĐIỂM 2.3, ĐIỂM 2.4 CỦA KHOẢN 2 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ
75/2014/NQ-HĐND NGÀY 03/4/2014 CỦA HĐND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 49-NQ/TW
ngày 02 tháng 6 năm 2005 của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến
năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
75/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh về hỗ trợ kinh phí hoạt
động đối với các cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án
dân sự trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 236/TTr-STC ngày 09 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung, mức chi; thủ tục, hồ sơ, chứng từ thanh toán đối với
các nội dung quy định tại Điểm 2.2, Điểm 2.3, Điểm 2.4 của Khoản 2 Điều 1 Nghị
quyết số 75/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh, như sau:
1. Hỗ trợ kinh phí cho Tòa án nhân dân
1.1. Hỗ trợ
kinh phí xét xử lưu động
a) Nội dung chi, mức
chi
- Chi cho công tác xét
xử: Kiểm sát viên, thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư ký phiên tòa, mức chi tối
đa: 90.000 đồng/người/vụ án.
- Chi bồi dưỡng nhân
chứng, mức chi tối đa: 100.000 đồng/người/vụ án.
- Chi bồi dưỡng cho
cán bộ, Công an dẫn giải bị cáo và bảo vệ phiên tòa, mức chi tối đa: 50.000 đồng/ngày/vụ.
- Chi thuê xe, thuê địa
điểm và các khoản chi khác: Căn cứ vào mức độ cần thiết, Thủ trưởng đơn vị quyết
định mức chi cụ thể.
b) Cơ quan chi trả
- Tòa án nhân dân tỉnh
- Tòa án nhân dân huyện,
thành phố
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng
từ
- Chánh án Tòa án nhân
dân tỉnh, huyện, thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi gồm:
+ Chứng từ chi cho
công tác xét xử: Phiếu đề xuất chi; Bảng kê chi tiền (có ký nhận của từng
thành viên).
+ Chứng từ chi bồi dưỡng
nhân chứng: Giấy biên nhận; Phiếu đề xuất chi mật phí.
+ Chứng từ chi bồi dưỡng
cho cán bộ, công an dẫn giải bị cáo và bảo vệ phiên tòa: Phiếu đề xuất chi; Bảng
kê chi tiền (có ký nhận của từng thành viên).
+ Chứng từ chi thuê
xe, thuê địa điểm và các khoản chi khác: Phiếu đề xuất chi; Hợp đồng thuê, mua;
Thanh lý hợp đồng (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành); Giấy
biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện
hành).
1.2. Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị tổng kết hàng
năm, sơ kết giữa nhiệm kỳ, tổng kết nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân
a) Nội dung
chi, mức chi
- Hỗ trợ
mua văn phòng phẩm: 2.000.000 đồng/hội nghị.
- In tài liệu:
1.000.000 đồng/hội nghị.
- Chè, nước:
10.000 đồng/người/ngày.
- Chi hỗ trợ
tiền ăn đối với khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 100.000 đồng/người/ngày
(cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành; tại các huyện).
b) Cơ quan chi trả
- Tòa án nhân dân tỉnh.
- Tòa án nhân dân huyện,
thành phố
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng
từ
- Chánh án Tòa án nhân
dân tỉnh, huyện, thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi gồm:
+ Chứng từ
chi mua văn phòng phẩm: Phiếu đề xuất chi; Giấy
biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện
hành).
+ Chứng từ
in tài liệu, chè, nước: Phiếu đề xuất chi; Giấy
biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện
hành).
+ Chứng từ
chi hỗ trợ tiền ăn đối với khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Phiếu đề xuất chi; Bảng kê chi tiền (có ký nhận của từng
thành viên).
2. Hỗ trợ kinh phí kiểm sát điều tra, truy tố, xét xử các vụ
án lớn, án điểm cho Viện kiểm sát nhân dân
2.1. Nội
dung chi, mức chi (trong suốt quá trình giải quyết vụ án)
- Chế độ
chi lấy lời khai ban đầu, phê chuẩn lệnh tạm giữ, tạm giam: 100.000 đồng/người/vụ án.
- Chế độ bồi
dưỡng phiên tòa xét xử sơ thẩm hình sự, phúc thẩm hình sự: Mức chi tối đa: 50.000 đồng/người/vụ án.
-
Chế độ điều tra xác minh giai đoạn phúc thẩm: 100.000 đồng/người/vụ án.
- Chi khám nghiệm hiện
trường, tử thi: 1.000.000 đồng/vụ án.
- Chi phí xét xử lưu động:
100.000 đồng/người/vụ án.
- Chi trợ cấp
nhân chứng: Mức chi tối đa: 100.000 đồng/người/vụ
án.
- Các khoản chi khác:
Căn cứ vào mức độ cần thiết, Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi cụ thể.
2.2. Cơ quan chi trả
- Viện kiểm sát nhân
dân tỉnh.
- Viện kiểm sát nhân
dân huyện, thành phố.
2.3. Thủ tục, hồ sơ,
chứng từ
- Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tỉnh, huyện, thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng
từ.
- Chứng từ chi bồi dưỡng phiên tòa xét xử sơ thẩm hình sự, phúc
thẩm hình sự; điều tra xác minh giai đoạn phúc
thẩm; trợ cấp nhân chứng; khám nghiệm hiện trường, tử thi; Chi phí xét xử lưu động: Phiếu đề xuất chi; Giấy biên nhận.
- Các khoản chi khác,
thuê xe, thuê địa điểm xét xử lưu động: Phiếu đề xuất chi; Hợp đồng thuê, mua;
Thanh lý hợp đồng (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành); Giấy biên nhận
hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
3. Hỗ trợ hoạt động của Hội đồng tiêu hủy; hoạt động tiêu hủy
vật chứng, tài sản cho Thi hành án dân sự
3.1. Nội dung chi, mức chi
- Bồi dưỡng hội đồng tiêu hủy vật
chứng:
+ Người chủ trì: 100.000 đồng/người/lần
tiêu hủy.
+ Thành viên: 70.000 đồng/người/lần
tiêu hủy.
- Chi mua vật tư phục vụ công
tác tiêu hủy (xăng, dầu, củi, găng tay, khẩu trang... ): Mức chi tối đa
2.000.000 đồng/tháng.
- Chi đóng khay sắt để tiêu hủy
tang vật: Mức chi tối đa 10.000.000 đồng/đơn vị/2 năm.
- Các khoản chi khác:
Căn cứ vào mức độ cần thiết, Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi cụ thể.
3.2. Cơ quan chi trả
- Cục thi hành án dân
sự tỉnh
- Cục thi hành án dân
sự huyện, thành phố
3.3. Thủ tục, hồ sơ,
chứng từ
- Cục trưởng, Chi cục
trưởng thi hành án dân sự quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi bồi dưỡng hội đồng tiêu hủy: Quyết định
thành lập Hội đồng tiêu hủy; Danh sách ký nhận tiền bồi dưỡng hội đồng tiêu hủy;
Biên bản tiêu hủy vật chứng, tài sản.
- Chứng từ chi mua vật tư phục vụ công tác tiêu hủy; chi đóng khay sắt để tiêu hủy
tang vật: Phiếu đề xuất chi; Giấy biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của
chế độ kế toán hiện hành).
- Các khoản chi khác:
Phiếu đề xuất chi; Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo quy định của
chế độ kế toán hiện hành); Giấy biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo
quy định của chế độ kế toán hiện hành).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2014. Đối với các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 75/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Giám đốc Công an tỉnh; Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh; Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tỉnh; Cục trưởng Thi hành án dân sự tỉnh; Thủ trưởng các ngành, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp;
- TAND tối cao, VKSND tối cao;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- PCVP: Quàng Văn Muôn;
- Phòng NC - VP UBND tỉnh;
- Trung tâm công báo;
- Chi cục Lưu trữ;
- Lưu: VT, KTTH, Hồ Hải 35b.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|