Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam Bằng lái tàu hỏa

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

" Bằng lái tàu hỏa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 1504 tiêu chuẩn

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 74:2024/BGTVT về Hệ thống chống hà tàu biển

và/hoặc hồ sơ mà trong đó có các thông số kỹ thuật của hệ thống chống hà dùng trên tàu, bao gồm bản vẽ, hồ sơ mà chỉ ra các khu vực áp dụng hệ thống chống hà và các quy trình, bảng thông số an toàn hóa chất (MSDS) cho hệ thống chống hà sử dụng trên tàu; (d) Bản khai chứng nhận rằng hệ thống chống hà sử dụng trên tàu tuân thủ các quy định ở 2.2

Ban hành: 10/06/2024

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/06/2024

2

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13149-1:2020 về Ghi đường sắt - Phần 1: Ghi khổ đường 1000 mm và khổ đường 1435 mm có tốc độ tàu 12 km/h - Ghi lồng có tốc độ tàu nhỏ hơn hoặc bằng 100 km/h

TCVN13149-1:2020,Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN13149-1:2020,***,Giao thông TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13149-1:2020 GHI ĐƯỜNG SẮT - PHẦN 1: GHI KHỔ ĐƯỜNG 1000 MM VÀ KHỔ ĐƯỜNG 1435 MM CÓ TỐC ĐỘ TÀU 120 KM/H - GHI ĐƯỜNG CÓ TỐC ĐỘ TÀU NHỎ HƠN HOẶC BẰNG 100 KM/H Railway Turnout - Part 1:1000 mm gauge and 1435 mm gauge turnouts

Ban hành: Năm 2020

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/04/2021

3

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2024/BGTVT về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu

chiều dài phải song song với đường nước thiết kế. Chiều dài (Lf) tính bằng mét. (11) "Đường vuông góc mũi và đuôi" phải được lấy ở mút trước và mút sau của chiều dài (Lf). Đường vuông góc mũi đi qua giao điểm của mép trước sống mũi với đường nước dùng để đo chiều dài. (12) "Giữa tàu" là ở giữa chiều dài (Lf). (13) "Chiều rộng" (B)

Ban hành: 29/05/2024

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/06/2024

4

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8717:2011 về Khẩu lệnh lái sử dụng trên tàu biển

biển do Trường Đại học Hàng hải biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. KHẨU LỆNH LÁI SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN On-board communication phrases 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này được sử dụng cho các thuyền viên Việt Nam và các Hoa tiêu làm việc trong vùng biển Việt Nam. 2. Tài liệu

Ban hành: Năm 2011

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/06/2013

5

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12985:2020 (ISO 10976:2015) về Chất lỏng Hydrocacbon nhẹ làm lạnh - Đo lường hàng hóa trên tàu chở LNG

Lấy mẫu từ nguồn LNG đã hóa khí với lưu lượng ổn định. 3.1.11  Làm khô (drying) Quá trình giảm độ ẩm trong bồn chứa trên tàu bằng cách thổi khí trơ hoặc sử dụng hệ thống làm khô. 3.1.12  Giới hạn nạp đầy (filling limit) Tỷ lệ nạp đầy (filling ratio) Lượng chất lỏng mà bồn chứa có thể được nạp đầy một cách an toàn, có

Ban hành: Năm 2020

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 23/09/2021

6

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2018/BXD về Công trình tàu điện ngầm

Thông gió cho công trình tàu điện ngầm 2.2.1 Hệ thống thông gió, điều hòa không khí phải đảm bảo chất lượng không khí theo QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT và có các giải pháp xử lý phù hợp như tái sinh không khí hoặc thông gió theo chu trình kín cũng như các giải pháp áp dụng kỹ thuật-công nghệ cho mục đích này. 2.2.2 Hệ

Ban hành: 26/12/2018

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/02/2019

7

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 54:2019/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển cao tốc

sống mũi đến mặt sau của tấm tôn bao đuôi tàu, trên đường nước tại 85% chiều cao mạn thiết kế nhỏ nhất tính từ mặt trên của dải tôn giữa đáy, hoặc chiều dài, tính bằng mét, đo từ mặt trước của sống mũi đến đường tâm trục bánh lái trên đường nước đó, lấy giá trị nào lớn hơn. Đường nước để xác định chiều dài này phải được lấy song song với đường

Ban hành: 14/10/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/10/2020

8

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13894-2:2023 về Ứng dụng đường sắt - Hệ thống hãm của tàu tốc độ cao - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm

phải được thẩm tra. 5.3.3  Đo thời gian giảm áp suất trong ống hãm hoặc bình chịu áp lực cân bằng của van hãm lái tàu Thời gian giảm áp được đo từ 5 bar xuống 3,5 bar, nhưng việc giảm áp cần được thực hiện từ 5 bar xuống 3,2 bar. 5.3.4  Đo thời gian tăng áp suất trong ống hãm hoặc bình chịu áp lực cản bằng của van hãm lái tàu

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 22/04/2024

9

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13894-1:2023 về Ứng dụng đường sắt - Hệ thống hãm của tàu tốc độ cao - Phần 1: Yêu cầu và định nghĩa

phải được thiết kế tuân thủ theo các yêu cầu sau: k) Hãm thường phải được kích hoạt cho cả đoàn tàu khi được yêu cầu; l) Trong trường hợp hãm thường mất/giảm tác dụng và: 1) Nếu lái tàu phát hiện ra, phải có sẵn một phương án để lái tàu áp dụng ngay hãm khẩn cấp bằng cách sử dụng phương thức tương tự như được sử dụng để hãm thường;

Ban hành: Năm 2023

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 22/04/2024

10

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 23:2016/BGTVT về Thiết bị nâng trên tàu biển

đóng, mở hoặc quay, cho phép hàng hoá cũng như các loại xe cơ giới, có hoặc không chứa hàng hóa lên xuống tàu . (16) Tải trọng nâng là tổng của tải trọng làm việc an toàn, được định nghĩa là khối lượng lớn nhất của hàng được treo và khối lượng của các thiết bị phụ như móc treo, cụm puli nâng, gàu xúc, thùng chứa, dầm treo hàng, lưới treo hàng

Ban hành: 14/03/2017

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/11/2017

11

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BGTVT về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh do Bộ Giao thông vận tải ban hành

05 năm 2013. QCVN 56: 2013/BGTVT được xây dựng trên cơ sở Tiêu chuẩn quốc gia "Quy phạm kiểm tra và chế tạo các tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh" có ký hiệu TCVN 6282: 2003. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ban hành: 02/05/2013

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/08/2013

12

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2015/BGTVT/SĐ3:2018 về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép

III"            PHẦN 8D TÀU CHỞ XÔ KHÍ HÓA LỎNG Chương 11           Phòng cháy và chữa cháy       11.1          Các yêu cầu về an toàn phòng cháy      11.2          Hệ thống chữa cháy chính và các họng chữa cháy         11.3          Hệ thống phun sương nước     11.4          Hệ thống chữa cháy bằng bột hóa chất

Ban hành: 07/08/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/09/2019

13

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 42:2015/BGTVT về Trang bị an toàn tàu biển

việc xác định tải trọng làm việc an toàn của thiết bị hạ phao bè cứu sinh trên tàu khách. 14  MSC/Circ.982, thông tư hướng dẫn của IMO đối với việc bố trí thiết bị lầu lái. 15  MSC. 321(89); MSC.323(89), Nghị quyết về sửa đổi khuyến nghị thử thiết bị cứu sinh theo Nghị quyết MSC.81(70). 16  MSC.1/Circ.1212, Hướng dẫn của IMO về

Ban hành: 02/06/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 21/11/2017

14

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2018/BGTVT về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu

nước, hệ thống xả vào phương tiện tiếp nhận, hệ thống rửa bằng thông gió và các két dằn cách ly. (22) "Tàu hoạt động tuyến quốc tế" là tàu thực hiện chuyến đi từ một cảng của nước này đến cảng của nước khác. (23) "Cặn" là chất lỏng độc bất kỳ còn lại trong các két hàng và trong đường ống phục vụ sau khi trả hàng. (24) "Ngày ấn định

Ban hành: 01/03/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/03/2019

15

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-35:2021/BNNPTNT về Phân cấp và đóng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 24 mét

(Hình 1). Hình 1. Kích thước và các phần của thân tàu 1.3.2.1. Chiều dài tàu (L) là khoảng cách đo từ mặt trước sống mũi đến đường tâm trục bánh lái trên đường nước chở hàng thiết kế toàn tải hoặc bằng 96% chiều dài đường nước chở hàng thiết kế toàn tải, lấy giá trị nào lớn hơn. 1.3.2.2. Chiều dài lớn nhất (Lmax) là khoảng

Ban hành: 26/07/2021

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/07/2021

16

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 100:2018/BGTVT về hệ thống xử lý nước thải trên tàu

dòng chất lỏng khác, sẽ được xử lý bởi hệ thống xử lý nước thải, xem Hình 1. 1.2.2.8 Điểm lấy mẫu là điểm để lấy bằng tay mẫu đại diện của nước thải đầu vào và nước thải đầu ra mà không cần mở các két, khoang trống hoặc đầu thông hơi, xem Hình 1. 1.2.2.9 Thử trên tàu là thử nghiệm, phục vụ chứng nhận kiểu, được thực hiện trên hệ

Ban hành: 28/10/2018

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/11/2018

17

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11419:2016 về Luồng tàu biển - Yêu cầu thiết kế

cát và chế độ vận chuyển bùn cát; - Chất lượng nước dọc theo tuyến luồng tàu biển; - DỊch vụ hỗ trợ trên luồng; - Số liệu về luồng đã có: - Các yếu tố đặc biệt quan tâm khác. 3.8. Các yếu tố về khí tượng lấy theo tài liệu quan trắc của trạm trên bờ, ít nhất trong 12 năm (nên là 20 năm): - Các bảng tần suất và hoa gió

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/02/2017

18

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2018/BTC về Xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia

chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc QCVN 54: 2015/BGTVT. 2.4.2.4 Trang thiết bị trên xuồng: - Thiết bị lái: Xuồng bố trí hệ đẩy chân vịt bằng động cơ “đuôi tôm” gắn phía sau và bố trí hệ vô lăng lái, việc truyền động điều khiển từ vô lăng lái đến động cơ đẩy/hướng thông qua hệ cáp lái; - Xuồng được trang bị

Ban hành: 28/12/2018

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 21/01/2019

19

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-21:2015/BNNPTNT về Trang bị an toàn tàu

hàng thiết kế lớn nhất từ mặt trước sống mũi đến đường tâm trục lái hoặc đến mặt sau trụ bánh lái (nếu tàu có trụ bánh lái). Nếu tàu có đuôi theo kiểu tuần dương hạm thì chiều dài tàu được đo như trên hoặc bằng 96% chiều dài đường nước thiết kế lớn nhất, lấy giá trị nào lớn hơn. 1.3.15. Chiều rộng tàu (B): Là khoảng cách nằm ngang tính bằng

Ban hành: 01/06/2015

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 05/06/2015

20

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 99:2017/BGTVT về Kiểm soát và quản lý nước dằn và cặn nước dằn tàu biển

thập mẫu nước trong các két dằn. Trong các trường hợp đó, các mẫu ở trong két có thể được lấy thông qua ống đo hoặc ống thông hơi và lỗ người chui bằng cách sử dụng bơm, lọ lấy mẫu hoặc các phương tiện chứa nước khác. 2 Các tàu thực hiện việc quản lý nước dằn theo quy định ở Chương 8 phải được trang bị các phương tiện để thu thập nước dằn từ

Ban hành: 04/04/2018

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/06/2018

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.231.55
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!