QCVN 56:2013/BGTVT
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU LÀM BẰNG CHẤT DẺO CỐT SỢI THỦY TINH
Nattonal Technical
Regulation on Classification and Construction of Ships of Fibreglass Reinforced
Plastics
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và
đóng tàu chất dẻo cốt sợi thủy tinh QCVN 56: 2013/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt
Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành theo Thông tư số 06/2013/TT-BGTVT ngày 02 tháng 05 năm 2013.
QCVN 56: 2013/BGTVT được xây dựng trên cơ sở
Tiêu chuẩn quốc gia "Quy phạm kiểm tra và chế tạo các tàu làm bằng chất
dẻo cốt sợi thủy tinh" có ký hiệu TCVN 6282: 2003.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số.......
/2012/TT-BGTVT
Hà Nội, ngày…
tháng… năm 2013
THÔNG TƯ BAN HÀNH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG
TÀU LÀM BẰNG CHẤT DẺO CỐT SỢI THỦY TINH
National Technical
Regulation on Classification and Constructions of Ships of Fibreglass
Reinforced Plastics
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
I QUY ĐỊNH CHUNG
.......................................................................................................
1.1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
.......................................................
1.2 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
..............................................................
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
.................................................................................................
Chương 1 Quy định chung
........................................................................................
1.1 Quy định chung
...............................................................................................
1.2 Những quy định chung về thiết kế tàu
............................................................
Chương 2 Kiểm tra phân cấp
....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Kiểm tra phân cấp trong quá trình đóng
mới ..................................................
2.3 Kiểm tra phân cấp không có sự giám sát
trong quá trình đóng mới ..............
Chương 3 Xưởng chế tạo ..........................................................................................
3.1 Quy định chung
...............................................................................................
3.2 Phân xưởng dát
...............................................................................................
3.3 Kho nguyên liệu
...............................................................................................
Chương 4 Vật liệu chế tạo thân tàu
..........................................................................
4.1 Quy định chung
...............................................................................................
4.2 Chứng nhận
....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 FRP
..................................................................................................................
Chương 5 Tạo hình
......................................................................................................
5.1 Quy định chung
................................................................................................
5.2 Tạo hình bằng phương pháp thủ công
............................................................
5.3 Tạo hình bằng phương pháp
phun..................................................................
5.4 Tạo hình kết cấu nhiều lớp
..............................................................................
5.5 Gắn và ghép
....................................................................................................
5.6 Liên kết ghép
...................................................................................................
Chương 6 Độ bền dọc
.................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 7 Lớp
vỏ.........................................................................................................
7.1 Quy định
chung................................................................................................
7.2 Lớp vỏ giữa đáy...............................................................................................
7.3 Lớp vỏ bao ở đoạn giữa tàu
............................................................................
7.4 Lớp vỏ bao ở các đoạn
mút............................................................................
7.5 Lớp vỏ bao mạn của thượng tầng
...................................................................
7.6 Gia cường cục bộ lớp vỏ bao
..........................................................................
Chương 8 Boong
.........................................................................................................
8.1 Quy định
chung................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Gia cường cục bộ boong
.................................................................................
Chương 9 Sườn
...........................................................................................................
9.1 Quy định
chung................................................................................................
9.2 Kết cấu
.............................................................................................................
9.3 Khoảng cách sườn
..........................................................................................
9.4 Sườn
................................................................................................................
Chương 10 Kết cấu đáy
................................................................................................
10.1 Quy định
chung................................................................................................
10.2 Sống chính
.......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Đà ngang
đáy..................................................................................................
10.5 Dầm dọc
đáy....................................................................................................
10.6 Đáy đôi .............................................................................................................
10.7 Kết cấu của đoạn đáy gia cường mũi tàu
.......................................................
10.8 Kết cấu kiểu mũ
...............................................................................................
Chương 11 Xà boong
....................................................................................................
11.1 Xà
boong.........................................................................................................
Chương 12 Sống dọc dưới boong và cột
...................................................................
12.1 Sống dọc dưới boong
......................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 13 Vách kín
nước...........................................................................................
13.1 Vị trí vách kín
nước.........................................................................................
13.2 Kết cấu của vách kín nước
..............................................................................
Chương 14 Két sâu ........................................................................................................
14.1 Quy định chung
................................................................................................
14.2 Các lớp của tấm vách két sâu .........................................................................
14.3 Những quy định đối với két sâu
.......................................................................
Chương 15 Buồng máy
.................................................................................................
15.1 Quy định chung
................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 16 Thượng tầng và lầu
....................................................................................
16.1 Quy định chung
................................................................................................
16.2 Kết cấu, v.v…...................................................................................................
Chương 17 Miệng khoang, miệng buồng máy và
các miệng khoét khác ở boong ……..
17.1 Quy định chung
................................................................................................
17.2 Miệng khoang
..................................................................................................
17.3 Miệng buồng máy
............................................................................................
17.4 Lỗ khoét ở chòi boong và ở các boong
khác ..................................................
Chương 18 Mạn chắn sóng, lan can, hệ thống
thoát nước, lỗ khoét ở mạn, lỗ thông gió và cầu boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 19 Hệ thống máy tàu
......................................................................................
19.1 Quy định chung
................................................................................................
19.2 Lắp đặt máy chính, két dầu đốt và nối
đất......................................................
III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
............................................................................................
1.1 Quy định chung
................................................................................................
1.2 Quy định về giám sát kỹ thuật
.........................................................................
1.3 Chứng nhận .....................................................................................................
IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
......................................................
1.1 Trách nhiệm của các chủ tàu, công ty khai
thác tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu
.................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận
tải................................................
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
.................................................................................................
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG
TÀU LÀM BẰNG CHẤT DẺO CỐT SỢI THỦY TINH
National Technical
Regulation on Classification and Constructions of Ships of Fibreglass
Reinforced Plastics
I QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1 Phạm vi điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các yêu cầu liên quan trong QCVN 21:
2010/BGTVT "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu
biển vỏ thép" được áp dụng cho tàu FRP, trừ khi có quy định khác trong Quy
chuẩn này.
3 Những quy định của Quy chuẩn này được áp
dụng cho tàu FRP có vùng hoạt động không hạn chế, trừ tàu dầu, có chiều dài nhỏ
hơn 35 mét, có hình dạng và tỷ lệ kích thước thông dụng.
4 Kết cấu thân tàu, trang thiết bị và các trị
số tính toán của các cơ cấu thân tàu FRP có vùng hoạt động hạn chế có thể được
thay đổi thích hợp tùy theo điều kiện khai thác.
5 Những quy định của Quy chuẩn này được áp
dụng cho tàu FRP tạo hình theo phương pháp thủ công hoặc phương pháp phun ép,
dùng nhựa polyeste không bão hòa và cốt bằng sợi thủy tinh. Những tàu gỗ chỉ
được bọc bằng FRP hoặc những tàu có kết cấu tương tự sẽ không được coi là tàu
FRP.
6 Với những tàu FRP có hình dạng hoặc tỷ lệ kích
thước không thông dụng, tàu FRP dùng để chuyên chở những hàng hóa đặc biệt,
hoặc tàu FRP được tạo hình theo phương pháp hoặc bằng vật liệu khác với quy
định ở -5 trên, thì kết cấu thân tàu, trang thiết bị, việc bố trí và kích thước
phải được Đăng kiểm xem xét riêng trong từng trường hợp cụ thể.
1.1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và
cá nhân có hoạt động liên quan đến tàu FRP thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại
1.1.1 là Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây trong Quy chuẩn này viết tắt là
"Đăng kiểm"); các chủ tàu; cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục
hồi, sửa chữa và khai thác tàu FRP.
1.2 Tài liệu viện dẫn
và giải thích từ ngữ
1.2.1 Các tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 QCVN 23: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia - Quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển ban hành theo Thông tư số
11/2010/TT-BGTVT ngày 20/04/2010 của Bộ Giao thông vận tải.
3 Thông tư 032/2011/TT-BGTVT: Thông tư Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam ngày
19/04/2011 ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12/10/2005 của
Bộ Giao thông vận tải.
1.2.2 Giải thích từ ngữ
1 Định nghĩa chung
Các định nghĩa và giải thích liên quan đến
các thuật ngữ chung được nêu ở Phần 1A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. Ngoài
ra trong Quy phạm này sử dụng thêm các định nghĩa và giải thích dưới đây.
2 Chiều dài của tàu
Chiều dài tàu (L) là khoảng cách tính bằng
mét, đo trên đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất quy định ở 2.2-7(2), từ cạnh
trước của sống mũi đến cạnh sau của trụ lái nếu tàu FRP có trụ lái hoặc đến
đường tâm của trục bánh lái nếu tàu FRP không có trụ lái. Tuy nhiên, nếu tàu
FRP có đuôi tuần dương thì L được định nghĩa như ở trên hoặc bằng 96% chiều dài
toàn bộ đo theo đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất, lấy trị số nào lớn hơn.
3 Chiều rộng của tàu
Chiều rộng của tàu (B) là khoảng cách nằm
ngang tính bằng mét, giữa các mặt ngoài của lớp vỏ đo ở mặt trên của lớp boong
trên ở mạn, tại phần rộng nhất của thân tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao mạn của tàu (D) là khoảng cách
thẳng đứng tính bằng mét, từ mặt dưới của lớp đáy hoặc từ giao tuyến của mặt
dưới của lớp đáy với mặt phẳng dọc tâm của tàu (sau đây gọi là “điểm chân của
D”) đến mặt trên của lớp boong trên, đo ở mạn, tại trung điểm của L.
5 Phần giữa tàu
Phần giữa tàu là phần thuộc 0,4L ở giữa tàu,
nếu không có quy định nào khác.
6 Các phần mút tàu
Các phần mút tàu tương ứng là các phần thuộc
0,1L tính từ mỗi mút tàu.
7 Đường nước chở hàng và đường nước chở hàng
thiết kế lớn nhất
(1) Đường nước chở hàng là đường nước ứng với
mỗi trị số mạn khô quy định ở Phần 11, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(2) Đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất là
đường nước ứng với trạng thái toàn tải.
8 Chiều chìm chở hàng và chiều chìm chở hàng
thiết kế cao nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Chiều chìm chở hàng thiết kế cao nhất (d)
là khoảng cách thẳng đứng tính bằng mét, đo từ mặt trên của ky đáy đến đường
nước chở hàng thiết kế lớn nhất tại điểm giữa của L.
9 Boong mạn khô
Boong mạn khô được lấy theo định nghĩa
1.2.1-25 Phần 11, Mục II của QCVN 21:2010/BGTVT.
10 Boong tính toán
Boong tính toán ở một phần của chiều dài tàu
là boong trên cùng ở phần đó mà lớp vỏ được đưa lên tới. Tuy nhiên, ở vùng
thượng tầng, trừ thượng tầng hở không tham gia vào độ bền dọc, thì boong tính
toán là boong ở ngay dưới boong thượng tầng.
11 Cốt sợi thủy tinh
Cốt sợi thủy tinh là những tấm sợi thủy tinh
băm (sau đây gọi là “tấm sợi băm”), những tấm vải sợi thủy tinh thô (sau đây
gọi là “vải sợi thô”) và sợi thủy tinh thô (sau đây gọi là “sợi thô”) dùng làm
cốt cho FRP được chế tạo từ các sợi dài.
12 Nhựa
Nhựa là nhựa polyeste lỏng không bão hòa dùng
để dát và tạo vỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ pha trộn là tỷ số trọng lượng chất làm
cứng và chất xúc tác trên trọng lượng của nhựa.
14 Dát
Dát là công nghệ đặt liên tiếp các cốt sợi
thủy tinh tẩm nhựa trước khi xử lí hoặc trước khi dát lớp bảo dưỡng.
15 Liên kết
Liên kết là công nghệ nối FRP đã được bảo
dưỡng sơ bộ với các cơ cấu khác bằng FRP, gỗ, bọt nhựa cứng v.v... bằng cách
tẩm cốt sợi thủy tinh với nhựa.
16 Tạo hình
Tạo hình là công nghệ chế tạo sản phẩm FRP có
hình dáng, độ bền v.v... xác định bằng cách dát hoặc liên kết.
17 Kết cấu một lớp
Kết cấu một lớp là kết cấu gồm một tấm FRP
được tạo hình bằng cốt sợi thủy tinh và nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu nhiều lớp là kết cấu gồm những lớp
FRP ghép vào cả hai mặt của vật liệu lõi như bọt nhựa cứng, nhựa, gỗ (kể cả gỗ
dán) v.v...
19 Tạo hình bằng phương pháp thủ công
Tạo hình bằng phương pháp thủ công là phương
pháp tẩm nhựa vào cốt sợi thủy tinh bằng thủ công.
20 Tạo hình bằng phương pháp phun
Tạo hình bằng phương pháp phun là phương pháp
tạo hình bằng cách dùng các thiết bị phun, phun liên tiếp nhựa vào cốt sợi thủy
tinh.
21 Tàu trong giai đoạn đầu của quá trình đóng
mới
(1) Tàu trong giai đoạn đầu của quá trình
đóng mới là tàu mà:
(a) Kết cấu được hình thành đã có thể nhận
dạng được con tàu; và
(b) Việc lắp đặt con tàu đó đã bắt đầu được
ít nhất 50 tấn hoặc 1% khối lượng dự tính của tất cả các vật liệu kết cấu, lấy
giá trị nào nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hoán cải lớn là việc làm cho một tàu hiện
có:
(a) Thay đổi các kích thước chính của tàu
hoặc khả năng chuyên chở của tàu;
(b) Thay đổi loại/công dụng tàu;
(c) Nâng cấp tàu.
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Chương 1
QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Thay thế tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Những quy định
chung về thiết kế tàu
1.2.1 Kết cấu và trang thiết bị
Sống đuôi, bánh lái, máy lái, cột và trang
thiết bị phải phù hợp với quy định ở các Phần tương ứng của QCVN 21:
2010/BGTVT.
1.2.2 Ổn định, mạn khô
Ổn định, mạn khô của tàu FRP được lấy theo
Phần 10 và 11, Mục II của QCVN 21:2010/BGTVT.
1.2.3 Tàu khách
Ngoài những yêu cầu của Quy chuẩn này, kết
cấu thân tàu, trang thiết bị, việc bố trí và kích thước các cơ cấu của tàu
khách phải được xem xét riêng theo đặc điểm thiết kế thỏa mãn Phần 8F, Mục II
của QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.2.4 Kích thước kết cấu
1 Kích thước các cơ cấu thân tàu quy định
trong Quy chuẩn này được áp dụng cho các tàu FRP tạo hình bằng cốt sợi thủy
tinh bao gồm tấm sợi băm và vải sợi thô và tạo hình bằng FRP có độ bền quy định
ở từ (1) đến (4) sau đây, nhưng không kể lớp nhựa phủ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Mô đun đàn hồi kéo: 6,86.103 N / mm2
(3) Độ bền uốn: 150 N / mm2
(4) Mô đun đàn hồi uốn: 6,86.103 N / mm2
2 Với kết cấu vỏ một lớp, kích thước các cơ
cấu quy định trong Quy chuẩn này có thể được thay đổi bằng cách nhân với hệ số
cho ở (1) và (2) sau đây nếu được tạo hình bằng FRP có độ bền lớn hơn quy định
ở -1 trên.
(1) Đối với chiều dày, hệ số được tính theo
công thức sau đây:

Trong đó:
σB: Độ bền uốn của FRP (kg/mm2),
xác định bằng cách thử vật liệu quy định ở 4.4.4.
(2) Đối với mô đun chống uốn (kể cả mô đun
chống uốn của tiết diện ngang thân tàu) hệ số được tính theo công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
σT: Độ bền kéo của FRP (kg/mm2),
xác định bằng cách thử vật liệu quy định ở 4.4.4.
3 Khi tính toán kích thước cơ cấu ở các lớp
của kết cấu nhiều lớp, mô đun đàn hồi uốn của kết cấu lớp trong hoặc lớp ngoài
có thể được xác định bằng cách thử vật liệu quy định ở 4.4.4.
4 Trong tính toán mô đun chống uốn của cơ cấu
phải kể đến các lớp FRP (mép kèm) rộng 150 mm ở hai bên tấm thành của cơ cấu.
1.2.5 Kết cấu kiểu mũ
1 Chiều dày tối thiểu của tấm thành và tấm
mặt của sống, xà boong, sườn, đà ngang đáy v.v... kiểu mũ rỗng hoặc kiểu mũ có
lõi để tạo hình phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây:
Chiều dày tấm thành: 0,034d0K (mm)
Chiều dày tấm mặt: 0,05bK (mm)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b: Chiều rộng tấm mặt (mm);
K: 1,0. Tuy nhiên, nếu mô đun chống uốn tiết
diện của cơ cấu lớn hơn trị số quy định thì K được tính theo công thức sau đây:

Trong đó:
ZR: Mô đun chống uốn tiết diện cơ
cấu theo quy định;
ZA: Mô đun chống uốn tiết diện
thực của cơ cấu.
2 Lõi để tạo hình có thể được tính vào độ bền
của cơ cấu theo sự thỏa thuận với Đăng kiểm.
3 Kích thước của các cơ cấu khác phải theo
yêu cầu của các Chương có liên quan.
1.2.6 Kết cấu nhiều lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tỷ số của chiều dày lớp ngoài và lớp trong
của FRP phải không nhỏ hơn 0,8. Nếu tỷ số chiều dày của lớp ngoài và lớp trong
nhỏ hơn 0,8 thì kết cấu phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
3 Lõi có thể được tính vào độ bền theo sự
thỏa thuận với Đăng kiểm.
4 Kích thước của các cơ cấu khác phải theo
yêu cầu của các Chương có liên quan.
1.2.7 Trọng lượng của cốt sợi thủy tinh và
chiều dày của lớp vỏ
1 Chiều dày của các lớp giữa các tấm sợi băm
hoặc vải sợi thô có thể được tính theo công thức sau đây:

Trong đó:
WG: Trọng lượng thiết kế của một
đơn vị diện tích tấm sợi băm hoặc vải sợi thô, (g/m2)
G: Hàm lượng thủy tinh của lớp (tỷ số khối
lượng) (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gG: Tỷ trọng của tấm sợi băm hoặc vải sợi thô.
2 Hàm lượng thủy tinh (G) quy định ở -1 trên
là trị số tính theo từng phân lớp của một lớp.
Tuy nhiên, hàm lượng này có thể được lấy bằng
hàm lượng trung bình của sợi thủy tinh trong toàn lớp.
3 Nếu không có quy định nào khác, tỷ trọng
của tấm sợi băm hoặc vải sợi thô ( G) nêu ở -1 trên có thể được lấy bằng 2,5
khi tính toán chiều dày lớp vỏ.
4 Tỷ trọng của nhựa đã được xử lý ( R) nêu
ở -1 trên khi tính toán chiều dày có thể lấy bằng 1,2, trừ khi có những chất
độn làm cho nhựa nặng hơn.
5 Việc tính toán chiều dày của lớp có cốt sợi
thủy tinh không phải là tấm sợi băm hoặc vải sợi thô phải theo những quy định
riêng của Đăng kiểm.
1.2.8 Số nhận dạng
1 Đối với các tàu hàng có tổng dung tích (GT)
không nhỏ hơn 300 thực hiện chuyến đi quốc tế, số nhận dạng của tàu phải được
đánh dấu cố định như sau:
(1) Những điểm chỉ ra ở 1.1.24 Phần 2A, Mục
II của QCVN 21: 2010/BGTVT (trừ mục - 2(3));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 2
KIỂM TRA
PHÂN CẤP
2.1 Quy định chung
1 Ngoài những quy định trong Chương này, việc
kiểm tra phân cấp đối với tàu FRP phải theo những quy định ở Phần 1B, Mục II
của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Khi giám sát tàu FRP có chiều dài dưới 20
mét, danh mục, phạm vi và mức độ kiểm tra có thể được thay đổi thích hợp nếu
được Đăng kiểm chấp nhận.
3 Trong đợt kiểm tra trung gian lần đầu sau
khi chế tạo, phải tiến hành kiểm tra bên trong các két nhiên liệu chế tạo bằng
FRP.
2.2 Kiểm tra phân cấp
trong quá trình đóng mới
2.2.1 Quy định chung
1 Khi kiểm tra phân cấp trong quá trình đóng
mới thân tàu, trang thiết bị, máy móc, trang bị phòng và phát hiện cháy, phương
tiện thoát nạn, trang bị chữa cháy, thiết bị điện, ổn định và mạn khô phải được
kiểm tra chi tiết để khẳng định rằng chúng thỏa mãn yêu cầu trong các Chương có
liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2 Các bản vẽ và hồ sơ trình thẩm định
1 Đối với tàu FRP, để được kiểm tra phân cấp
trong quá trình chế tạo, trước khi bắt đầu gia công, các bản vẽ và hồ sơ liệt
kê ở từ (1) đến (3) sau đây phải được trình để Đăng kiểm thẩm định:
(1) Thân tàu:
(a) Danh mục và đặc tính của các nguyên liệu;
(b) Bản vẽ bố trí chung;
(c) Bản vẽ kết cấu mặt cắt ngang vùng giữa
tàu (thể hiện các tiết diện ngang tại khoang hàng, buồng máy và ở vùng két mạn,
nếu có, ghi rõ các thông số liên quan đến phân cấp và chiều chìm chở hàng);
(d) Bản vẽ kết cấu mũi tàu và đuôi tàu, sống
mũi và sống đuôi;
(e) Bản vẽ trụ lái và bánh lái (kể cả các vật
liệu và vận tốc của tàu);
(f) Bản vẽ kết cấu mặt cắt ngang (thể hiện
kết cấu của vách kín nước, chiều chìm chở hàng, kích thước mã, các tiết diện
ngang của tàu ở 0,1L và 0,2L tính từ mũi và đuôi tàu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Bản vẽ kết cấu đáy (đáy đơn, đáy đôi);
(i) Bản vẽ kết cấu vách kín nước và vách kín
dầu (ghi rõ vị trí cao nhất của két và vị trí đỉnh của ống tràn);
(j) Bản vẽ kết cấu vách mút thượng tầng (gồm
cả kết cấu của cửa);
(k) Bản vẽ kết cấu bệ nồi hơi, bệ máy chính,
bệ ổ chặn, bệ gối trục trung gian, bệ máy phát và bệ của các máy phụ quan trọng
khác (ghi rõ công suất, chiều cao và trọng lượng của máy chính, vị trí của các
bu lông bệ máy);
(l) Bản vẽ thiết bị lái (thể hiện các chi
tiết kết cấu và vật liệu);
(m) Quy trình dát lớp vỏ và các chi tiết liên
kết;
(n) Bản vẽ bố trí số nhận dạng của tàu quy
định ở 1.3.8.
(2) Máy tàu:
Các bản vẽ và hồ sơ liên quan đến hệ thống
máy quy định ở 2.1.2-1 (2), Chương 2 Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3 Các bản vẽ và hồ sơ phải trình để tham
khảo
1 Để thực hiện kiểm tra phân cấp trong quá
trình chế tạo, cùng với những bản vẽ và hồ sơ phải trình thẩm định theo yêu cầu
ở 2.2.2, phải trình các bản vẽ và hồ sơ sau đây để tham khảo:
(1) Thuyết minh chung;
(2) Các giấy chứng nhận thử vật liệu FRP quy
định ở Chương 4;
(3) Quy trình tạo hình;
(4) Các bản tính và số liệu về độ bền và kết
cấu;
Nếu các đường nước chở hàng được kẻ theo yêu
cầu của Chương 20 thì phải trình các bản vẽ và hồ sơ quy định ở 2.1.3-1(4)
Chương 2 Phần 1B, Mục II của QCVN 21:2010/BGTVT.
2 Các bản vẽ và hồ sơ không quy định ở -1, có
thể sẽ phải trình nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
2.2.4 Kiểm tra trong quá trình đóng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đăng kiểm viên sẽ có mặt để kiểm tra các
bước công việc liên quan đến thân tàu sau đây:
(1) Khi thử nghiệm vật liệu FRP quy định ở
Chương 4;
(2) Trong quá trình tạo hình nếu được Đăng
kiểm chỉ định;
(3) Khi thử nghiệm độ bền của FRP quy định ở
Chương 4;
(4) Khi tạo hình liên kết (ví dụ vỏ bao với
boong);
(5) Khi vật liệu hoặc phần vật liệu không
được chế tạo tại hiện trường được lắp lên tàu FRP;
(6) Khi thử thủy lực và thử kín nước;
(7) Khi thử đường dài;
(8) Khi Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Trừ trường hợp khi thử đường dài, các bước
công việc mà Đăng kiểm viên phải có mặt theo yêu cầu ở -2 có thể được thay đổi
theo thực trạng của các thiết bị chế tạo, khả năng kỹ thuật và hệ thống kiểm
tra chất lượng của xưởng đóng tàu.
2.3 Kiểm tra phân cấp
không có sự giám sát trong quá trình đóng mới
2.3.1 Quy định chung
1 Khi kiểm tra phân cấp những tàu FRP chế tạo
không có sự giám sát của Đăng kiểm, phải đo các kích thước thực của các bộ phận
chính của tàu, kiểm tra thân tàu, trang thiết bị, máy móc, trang bị phòng và
phát hiện cháy, phương tiện thoát nạn, trang bị chữa cháy, thiết bị điện, tính
ổn định và mạn khô theo yêu cầu như đối với đợt kiểm tra định kỳ tương xứng với
tuổi của tàu.
2 Với những tàu FRP định kiểm tra phân cấp
như quy định ở -1 trên, phải trình thẩm định những bản vẽ và hồ sơ như yêu cầu
đối với kiểm tra phân cấp trong quá trình đóng mới.
Chương 3
XƯỞNG
CHẾ TẠO
3.1 Quy định chung
3.1.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2 Xưởng chế tạo
Các xưởng chế tạo tàu FRP để mang cấp của
Đăng kiểm phải trình các số liệu chi tiết về các thiết bị của phân xưởng tạo hình
và kho chứa nguyên liệu để Đăng kiểm viên kiểm tra.
3.2 Phân xưởng dát
3.2.1 Bố trí và trang bị của phân xưởng dát
1 Phân xưởng dát phải được bố trí thành các
phân khu sao cho chúng tách biệt nhau trong quá trình thực hiện công nghệ dát.
2 Phân xưởng dát phải được bố trí sao cho
tránh được sự xâm nhập của gió, bụi và ẩm ướt v.v...
3 Thiết bị và cách bố trí chúng trong phân
xưởng dát phải hợp lý về mặt vận chuyển nguyên liệu và quá trình dát v.v...
3.2.2 Phương tiện thông gió
Khi lắp đặt các phương tiện thông gió cho
phân xưởng dát phải xem xét kỹ lưỡng sao cho không gây ảnh hưởng xấu đến việc
bảo dưỡng các lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân xưởng dát phải có thiết bị điều hòa
nhiệt độ để giữ nhiệt độ trong phòng thích hợp với việc sử dụng nhựa trong công
nghệ dát.
3.2.4 Độ ẩm tương đối
1 Trong phân xưởng dát độ ẩm tương đối phải
được duy trì thích hợp trong quá trình công nghệ dát.
2 Nếu cần, phải có thiết bị hút ẩm.
3.2.5 Che chắn
Cửa lấy ánh sáng và cửa sổ của phân xưởng dát
phải có phương tiện che chắn thích hợp để cho lớp dát không bị ánh sáng mặt
trời dọi trực tiếp.
3.2.6 Thiết bị hút bụi
Phân xưởng dát phải có thiết bị hút bụi thích
hợp để làm sạch bụi trong quá trình công nghệ dát.
3.3 Kho nguyên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị và bố trí của kho nguyên liệu phải
hợp lý với việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu.
3.3.2 Kho nhựa v.v...
Nhựa, chất làm cứng và chất xúc tác phải được
bảo quản ở nơi mát mẻ và tối.
3.3.3 Kho cốt sợi thủy tinh
Cốt sợi thủy tinh phải được cất giữ ở nơi khô
và không có bụi.
Chương 4
VẬT LIỆU
CHẾ TẠO THÂN TÀU
4.1 Quy định chung
4.1.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Nguyên liệu để chế tạo các kết cấu cơ
bản
Cốt sợi thủy tinh, nhựa để chế tạo các lớp,
vật liệu lõi để chế tạo kết cấu nhiều lớp của tàu FRP phải được kiểm tra với sự
có mặt của Đăng kiểm viên và phải được được Đăng kiểm chấp nhận, trừ những
nguyên liệu đã được Đăng kiểm công nhận theo các yêu cầu ở 4.2.
4.2 Chứng nhận
4.2.1 Chứng nhận nguyên liệu
1 Theo yêu cầu của xí nghiệp chế tạo nguyên
liệu, Đăng kiểm sẽ kiểm tra các vật liệu được sử dụng, phương pháp chế tạo, các
tiêu chuẩn kiểm tra trong xưởng, hệ thống kiểm tra chất lượng v.v... đối với
các nguyên liệu được liệt kê ở từ (1) đến (3) sau đây và thực hiện những thử
nghiệm và kiểm tra theo quy định trong Chương này trên những mẫu thử được Đăng
kiểm chỉ định. Nếu các mẫu thử đạt yêu cầu của cuộc thử và kiểm tra thì chúng được
coi là những vật liệu được chứng nhận nhận:
(1) Cốt sợi thủy tinh;
(2) Nhựa để chế tạo lớp vỏ;
(3) Vật liệu lõi để chế tạo kết cấu nhiều
lớp.
4.2.2 Duy trì chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kiểm tra các vật liệu được sử dụng,
phương pháp chế tạo, các tiêu chuẩn kiểm tra trong phân xưởng, hệ thống kiểm
tra chất lượng v.v...;
(2) Thử nghiệm và kiểm tra theo chỉ định của
Đăng kiểm.
4.2.3 Rút giấy chứng nhận
1 Nếu vật liệu đã được công nhận rơi vào một
trong các trường hợp từ (1) đến (3) sau đây thì quyết định chứng nhận do Đăng
kiểm cấp sẽ bị hủy bỏ:
(1) Nếu các vật liệu được sử dụng, phương
pháp chế tạo, tiêu chuẩn kiểm tra trong xưởng, chất lượng của hệ thống kiểm tra
v.v... ở tình trạng xấu hơn so với tình trạng lúc được công nhận và tỏ ra không
đạt yêu cầu;
(2) Nếu vật liệu đã được chứng nhận nhận
không đạt yêu cầu của đợt kiểm tra định kỳ theo quy định;
(3) Nếu không thực hiện kiểm tra định kỳ theo
quy định.
4.3 Nguyên liệu
v.v...
4.3.1 Thử nghiệm và kiểm tra cốt sợi thủy
tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các tấm sợi băm phải được thử nghiệm và
kiểm tra theo danh mục liệt kê ở từ (1) đến (5) sau đây:
(1) Hình dạng bên ngoài;
(2) Trọng lượng một đơn vị diện tích và sự
sai lệch tối đa của trọng lượng đó;
(3) Tỷ số trọng lượng các chất kết dính còn
dư (kể cả các chất bó);
(4) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn ghi nhận
từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn);
(5) Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo ghi nhận
từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn).
3 Vải sợi thô phải được thử nghiệm và kiểm
tra theo danh mục liệt kê ở từ (1) đến (6) sau đây:
(1) Hình dáng bề ngoài;
(2) Trọng lượng một đơn vị diện tích và sự
sai lệch tối đa của trọng lượng đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Độ bền kéo của sợi thủy tinh;
(5) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn ghi nhận
từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn);
(6) Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo ghi nhận
từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn).
4 Sợi thô để tạo hình bằng phương pháp phun
phải được thử nghiệm và kiểm tra theo các danh mục liệt kê ở từ (1) đến (5) sau
đây:
(1) Hình dáng bề ngoài;
(2) Trọng lượng một đơn vị diện tích và sự
sai lệch tối đa của trọng lượng đó;
(3) Tỷ số trọng lượng của chất bó còn dư;
(4) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn ghi nhận
từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn);
(5) Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo ghi nhận
từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những thử nghiệm và kiểm tra quy định ở 4.1.2
đối với nhựa để tạo lớp dùng để chế tạo kết cấu thân tàu FRP phải được thực
hiện theo các danh mục liêt kê ở từ (1) đến (9) sau đây. Quy trình thử nghiệm
và kiểm tra phải được Đăng kiểm chấp nhận.
(1) Độ nhớt và tính đồng chất;
(2) Thời gian đông cứng, thời gian xử lý tối
thiểu và nhiệt độ phát nhiệt cực trị;
(3) Trị số A xit;
(4) Độ hút nước của mẫu thử đúc;
(5) Độ dãn dài và độ bền kéo của mẫu thử đúc;
(6) Nhiệt độ chịu tải của mẫu đúc;
(7) Độ cứng Barcol ghi nhận từ mẫu thử lớp;
(8) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn ghi nhận
từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3 Các chất độn
Về các chất độn trộn với FRP để tăng các đặc
tính như tính chống mòn, tính chịu lửa v.v..., các số liệu liên quan đến mục
đích sử dụng, chủng loại chất độn, liều lượng sử dụng v.v... phải được trình
Đăng kiểm xem xét.
4.3.4 Chất làm cứng và chất xúc tác
Loại và liều lượng sử dụng các chất làm cứng
và chất xúc tác phải được lựa chọn thận trọng sao cho thích hợp với nhựa để tạo
lớp và tạo vỏ cứng, phải được pha trộn đúng lúc để không gây nhiệt cục bộ quá
mức.
4.3.5 Thử nghiệm và kiểm tra vật liệu lõi để
chế tạo kết cấu nhiều lớp
1 Những công việc thử nghiệm và kiểm tra quy
định ở 4.1.2 đối với vật liệu lõi để chế tạo kết cấu nhiều lớp của thân tàu FRP
phải theo các quy định ở từ -2 và -3 sau đây. Trong trường hợp này, quy trình
thử và kiểm tra phải được Đăng kiểm chấp nhận.
2 Bọt nhựa cứng phải được thử và kiểm tra
theo danh mục liệt kê ở từ (1) đến (7) sau đây:
(1) Tỷ trọng;
(2) Độ bền nén và mô đun đàn hồi nén;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Độ hút nước;
(5) Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo (chỉ khi
lõi được tính vào độ bền kéo);
(6) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn (chỉ khi
lõi được tính vào độ bền uốn);
(7) Độ bền cắt ghi nhận từ mẫu thử nhiều lớp.
3 Lõi phải được thử và kiểm tra theo danh mục
liệt kê ở từ (1) đến (3) sau đây:
(1) Tỷ trọng và dung lượng ẩm;
(2) Độ bền nén và mô đun đàn hồi nén dọc thớ;
(3) Độ bền cắt ghi nhận từ mẫu thử kết cấu
nhiều lớp.
4 Gỗ và gỗ dán phải được thử và kiểm tra theo
danh mục ở từ (1) đến (4) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo (chỉ khi
gỗ của gỗ dán được tính vào độ bền kéo);
(3) Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn (chỉ khi
gỗ hoặc gỗ dán được tính vào độ bền uốn);
(4) Độ bền cắt ghi nhận từ mẫu thử kết cấu
nhiều lớp.
4.3.6 Gỗ và gỗ dán dùng để chế tạo kết cấu cơ
bản
1 Gỗ và gỗ dán dùng để chế tạo kết cấu cơ bản
phải không có mấu, nứt, mục và khuyết tật khác và phải có những đặc tính thích
hợp với mục đích sử dụng.
2 Gỗ và gỗ dán dùng để chế tạo kết cấu cơ bản
phải khô.
3 Gỗ dán để chế tạo kết cấu cơ bản phải là gỗ
dán kết cấu được Đăng kiểm công nhận.
4.3.7 Lõi để tạo hình
1 Lõi để tạo hình các sườn, dầm dọc v.v...
phải có tính chịu dầu, chịu Styren và chịu nước và phải kết dính chặt được với
nhựa Polyeste.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 FRP
4.4.1 Quy định chung
Các thử nghiệm vật liệu và thử độ bền của FRP
dùng để chế tạo kết cấu thân tàu FRP (kể cả các lớp FRP và tấm nhiều lớp FRP)
phải theo các yêu cầu của Chương này.
4.4.2 Thử và kiểm tra FRP
FRP phải được thử theo các yêu cầu ở 4.4.4 và
4.4.5 với sự có mặt của Đăng kiểm viên.
4.4.3 Miễn thử vật liệu và thử độ bền của FRP
1 Với chiếc tàu cùng loại được chế tạo tại
cùng một xưởng, mặc dù những yêu cầu ở 4.4.2, có thể miễn thử vật liệu và thử
độ bền của FRP nếu nguyên liệu được sử dụng, phương pháp chế tạo, tiêu chuẩn
kiểm tra ở xưởng, chất lượng của hệ thống kiểm tra v.v... đã được Đăng kiểm
công nhận. Tuy nhiên, với những tàu có chiều dài trên 20 mét, việc thử nghiệm
độ bền của FRP sẽ không được miễn trừ.
2 FRP được miễn thử theo quy định ở -1 trên
là FRP đã được Đăng kiểm công nhận là được tạo hình bằng cùng một phương pháp
dát và tạo hình với FRP đã có giấy chứng nhận thử vật liệu FRP theo các yêu cầu
ở 4.4.4.
4.4.4 Thử vật liệu FRP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Mẫu thử vật liệu FRP phải được cắt từ FRP
có cùng cấu tạo lớp (trừ lớp vỏ), được tạo hình bằng cùng một phương pháp tại
cùng một xưởng như của các lớp thân tàu thực. Mẫu thử phải được thử và kiểm tra
theo các danh mục liệt kê ở (1) và (2) sau đây. Quy trình thử và kiểm tra phải
được Đăng kiểm chấp nhận:
(1) Lớp FRP (kể cả lớp FRP ngoài cùng của kết
cấu nhiều lớp);
(a) Chiều dày tạo hình;
(b) Độ cứng Barcol;
(c) Dung lượng thủy tinh (tỷ số trọng lượng);
(d) Độ bền uốn;
(e) Mô đun đàn hồi uốn;
(f) Độ bền kéo;
(g) Mô đun đàn hồi kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Chiều dày tạo hình của kết cấu nhiều lớp;
(b) Độ bền kéo của kết cấu nhiều lớp khi lõi
được tính vào độ bền kéo. Trong trường hợp này, phải lấy các mẫu thử có các
liên kết với lõi;
(c) Độ bền cắt của kết cấu nhiều lớp nếu lõi
được tính vào độ bền uốn, phải lấy mẫu thử có các liên kết với lõi.
3 Thử nghiệm vật liệu FRP phải được thực hiện
ít nhất là với các cơ cấu liệt kê ở từ (1) đến (4) sau đây. Với các cơ cấu khác
chỉ cần thử vật liệu FRP khi các kích thước bị thay đổi theo yêu cầu ở 1.3.4-2.
(1) Lớp bao đáy;
(2) Lớp bao mạn;
(3) Lớp boong trên;
(4) Vách (chỉ khi là kết cấu nhiều lớp).
4 Các kết quả thử nghiệm vật liệu FRP liệt kê
ở từ (1) đến (10) sau đây phải được trình cho Đăng kiểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tên gọi và lượng chất độn được dùng;
(3) Tên gọi và lượng chất làm cứng và chất
xúc tác được dùng;
(4) Quy trình và điều kiện tạo hình;
(5) Hướng dẫn lấy các mẫu thử;
(6) Ngày tạo hình và thử mẫu;
(7) Nơi thử và điều kiện môi trường nơi thử;
(8) Loại máy thử;
(9) Hình dạng và kích thước mẫu thử;
(10) Các kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Kết quả thử vật liệu FRP phải không nhỏ hơn
độ bền quy định ở 1.3.4 cho các lớp FRP và phải không nhỏ hơn các trị số nhận
được từ các thử nghiệm quy định ở 4.2.1 và 4.3.5 cho các kết cấu nhiều lớp.
4.4.5 Thử độ bền của FRP
1 Thử độ bền của FRP gồm những thử nghiệm và
kiểm tra thực hiện sau khi hoàn thành tàu FRP.
2 Các mẫu thử được cắt từ các lớp và các kết
cấu nhiều lớp lấy từ các lớp thân tàu thực hoặc các lớp và các kết cấu nhiều
lớp tương đương phải qua các thử nghiệm và kiểm tra theo danh mục quy định ở
4.4.4-2 và -3. Ngoài ra, quy trình thử, vị trí chọn mẫu thử phải được Đăng kiểm
chấp nhận.
3 Các kết quả thử độ bền của FRP phải trình
cho Đăng kiểm là các kết quả thử độ bền của FRP theo danh mục quy định ở
4.4.4-3 và các vị trí chọn mẫu thử.
4 Số lượng mẫu thử độ bền của FRP và cách xác
định kết quả thử phải theo quy định ở 4.4.4-5.
5 Nếu kết quả thử độ bền của FRP nhỏ hơn các
kết quả thử vật liệu FRP quy định ở 4.4.4 thì kết cấu phải được gia cường thích
đáng.
Chương 5
TẠO HÌNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1 Phạm vi áp dụng
Những yêu cầu của Chương này được áp dụng cho
trường hợp mà FRP được tạo thành bằng phương pháp thủ công hoặc phương pháp
phun. Các phương pháp tạo hình khác với hai phương pháp nói trên phải được Đăng
kiểm xem xét và chấp nhận trong từng trường hợp.
5.1.2 Giám sát phương pháp tạo hình
Công việc tạo hình FRP phải được thực hiện
dưới sự giám sát của chuyên gia có nhiều kinh nghiệm.
5.1.3 Xử lý sau khi tạo hình
Hình tạo được chưa được xử lý đầy đủ phải
tránh điều kiện môi trường gây trở ngại cho việc xử lý hữu hiệu. Việc xử lý ở
nhiệt độ cao sau khi tạo hình, nếu được dự định, phải được Đăng kiểm chấp nhận.
5.1.4 Mang đỡ hình tạo
Sau khi tháo khỏi khuôn, hình tạo phải được
mang đỡ bằng phương tiện thích hợp.
5.1.5 Tỷ lệ pha trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6 Công nghệ thủ công
1 Trước khi tạo hình phải xem xét chi tiết
theo danh mục liệt kê ở từ (1) đến (4) sau đây và việc tạo hình phải được tiến
hành trên cơ sở của những kiểm tra đó:
(1) Điều kiện môi trường của phân xưởng dát,
hệ thống điều khiển và thời gian xử lý nhựa;
(2) Quy trình công nghệ và quá trình công
nghệ đã được lập trình;
(3) Chủng loại, phương pháp cắt, phần phủ lên
các mối nối, chuẩn bị mép, số lượng lớp cốt sợi thủy tinh;
(4) Chủng loại, số lượng, lượng pha trộn
trong một lần và quy trình pha trộn nhựa được dùng.
5.1.7 Điều kiện môi trường của phân xưởng dát
1 Trong quá trình dát, nhiệt độ phải được giữ
thích hợp với nhựa được sử dụng. Tuy nhiên, nhiệt độ phải không thấp hơn 15oC
.
2 Trong quá trình dát nên giữ độ ẩm không
thấp hơn 60% nhưng không cao hơn 80%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8 Lớp nhựa phủ
1 Nhựa phủ phải được bọc hoặc phun đều.
2 Chiều dày tiêu chuẩn của lớp nhựa phủ phải
bằng khoảng 0,5 mi-li-mét.
5.1.9 Tạo hình cơ cấu
Cơ cấu nên được tạo hình theo một khối với
lớp thân tàu trước khi xử lý. Tuy nhiên, cơ cấu được tạo hình riêng rẽ có thể
được gắn với lớp thân tàu.
5.1.10 Làm sạch bằng cát
Nếu mặt ngoài của lớp FRP được đánh bằng cát
thì phải lưu ý sao cho cốt sợi thủy tinh ở mặt được đánh bằng cát không bị hư
hại nặng.
5.1.11 Mép cắt của lớp
Mép cắt của lớp, của lỗ đặt bu lông v.v...
phải được phủ kín bằng nhựa để không lộ cốt sợi thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Công việc tháo khuôn phải được tiến hành
cẩn thận để không gây biến dạng dư và làm hư hại các lớp thân tàu.
2 Sau khi tháo khuôn, các lớp thân tàu phải
được đỡ trên một diện tích rộng sao cho chúng chỉ chịu tải trọng phân bố đều.
5.2 Tạo hình bằng
phương pháp thủ công
5.2.1 Mối nối các cốt sợi thủy tinh
Các cốt sợi thủy tinh phải được đặt sao cho
có ít mối nối nhất. Phần cốt sợi thủy tinh phủ lên mối nối phải không nhỏ hơn
50 mm. Các đường tâm của chúng ở hai lớp cốt sợi thủy tinh kế tiếp phải cách
nhau ít nhất là 100 mm.
5.2.2 Khử khí
Khi dát, sau khi cốt sợi thủy tinh đã được
tẩm nhựa, các bọt không khí trong nhựa phải được khử bằng những trục lăn khử
khí hoặc những bàn xoa cao su. Tuy nhiên, nhựa không nên bị ép quá đáng và hàm
lượng thủy tinh phải được giữ thích hợp.
5.2.3 Hàm lượng thủy tinh
1 Khi dát, hàm lượng tiêu chuẩn của thủy tinh
(tỷ số trọng lượng) phải xấp xỉ bằng 30% đối với tấm sợi băm và 50% đối với vải
sợi thô. Phải dát đồng đều để tránh thừa hoặc thiếu nhựa ở từng chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4 Dát
Nếu quá trình dát bị gián đoạn, như trường
hợp dát những tấm vỏ dày v.v... thì nhựa không có parafin phải được dùng cho
lớp thứ nhất của các lớp tiếp theo được đặt tại diện tích đó và phải thận trọng
để không để lại lớp nhựa quá thừa.
5.2.5 Dát lớp sau cùng
Khi dát lớp sau cùng phải có biện pháp hữu
hiệu để xử lý mặt ngoài.
5.3 Tạo hình bằng
phương pháp phun
5.3.1 Thiết bị phun
1 Thiết bị phun phải được Đăng kiểm công
nhận.
2 Thiết bị phun phải là loại tạo được FRP có
hàm lượng thủy tinh, cơ tính v.v... đồng đều.
3 Việc tạo hình bằng thiết bị phun phải do
những người thợ tạo hình có tay nghề thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phần tấm sợi băm của cơ cấu cơ bản của
thân tàu được tạo hình bằng phương pháp phun thì phương pháp đó phải được Đăng
kiểm thẩm định.
5.4 Tạo hình kết cấu
nhiều lớp
5.4.1 Lõi
1 Nếu lõi gồm bọt nhựa cứng được đóng tạm
bằng đinh thì phải thận trọng sao cho lõi không bị dập, bị lệch và không có
những khuyết tật khác do đóng đinh. Giữa các lõi, khe hở phải không lớn hơn 1
mm.
2 Nếu gỗ Balsa được dùng làm lõi thì phải
thận trọng để Balsa được tẩm đều với nhựa.
Khoảng cách giữa các lớp Balsa phải không lớn
hơn 4 mm.
5.4.2 Xử lý mặt lõi
Trong tạo hình kết cấu nhiều lớp, mặt lõi
phải được xử lý thích đáng để cho lớp FRP được gắn chặt với lõi.
5.5 Gắn và ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Việc gắn phải được thực hiện sau khi đã
chuẩn bị tốt, như mặt để gắn phải được đánh bằng cát, được khử sạch dầu và bụi
cát.
2 Phải thận trọng để cốt sợi thủy tinh không
bị nẩy ngược.
3 Phải thận trọng để không có biến dạng do
phát nhiệt quá mức.
4 Phải thận trọng để độ bền không bị gián
đoạn ở các liên kết.
5 Liên kết T và liên kết L phải được tạo hình
tại hiện trường.
5.5.2 Ghép
1 Nếu các lớp được liên kết với nhau hoặc nếu
các chi tiết kim loại được gắn với các lớp thì có thể dùng các cách ghép cơ
khí. Trong trường hợp này, các chi tiết ghép như bu lông, đinh tán, đinh ốc
v.v... phải bằng kim loại không bị nước biển ăn mòn hoặc phải được bảo vệ chống
han gỉ tốt.
2 Chi tiết ghép cơ khí phải cố gắng đặt vuông
góc với các lớp và lỗ ghép phải được phủ kín bằng nhựa.
5.5.3 Bu lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu dùng bu lông thì phải đặt vành
đệm lên mặt lớp.
5.5.4 Liên kết các lớp của kết cấu
nhiều lớp
Nếu dùng bu lông, đinh vít, đinh tán
v.v... xuyên qua kết cấu nhiều lớp có lõi bằng bọt nhựa cứng thì gỗ hoặc gỗ dán
khô phải được đặt xen vào các phần lõi đó từ trước.
5.5.5 Kết cấu kín nước
Nếu dùng các chi tiết ghép cơ khí như
liên kết bu lông v.v... ở những chỗ cần phải kín nước thì phải có biện pháp
thích hợp để đảm bảo tính kín nước.
5.6 Liên kết
ghép
5.6.1 Liên kết chữ T
1 Chiều rộng các phần chồng lên của
liên kết chữ T của cơ cấu phải theo quy định ở Hình 5.1.
2 Trong liên kết chữ T của kết cấu
nhiều lớp, chiều dày tổng cộng của lớp trong và lớp ngoài của FRP có thể được
dùng là chiều dày (t) mô tả ở Hình 5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Với các cơ cấu như bệ máy, vách
v.v... chịu tải trọng lớn hoặc bị chấn động mạnh, liên kết của chúng phải được
xem xét thận trọng để cơ cấu được đặt lên những lớp có chiều dày tăng cường như
mô tả ở Hình 5.3 (a).
5 Với những cơ cấu không phải là cơ
cấu nêu ở -4, nghĩa là với những cơ cấu không chịu tải trọng đặc biệt lớn hoặc
chấn động mạnh, khi liên kết chúng với các cơ cấu khác phải đặt xen bọt nhựa
hoặc những vật liệu tương tự khác vào giữa các cơ cấu và lớp như mô tả ở Hình
5.3 (b) hoặc các góc phải được dát bằng cách đổ bột nhựa mềm hoặc những vật
liệu tương tự khác như mô tả ở Hình 5.3 (c).
5.6.2 Liên kết L
Liên kết L thường không được dùng
trong các cơ cấu cơ bản. Tuy nhiên, nếu bắt buộc phải dùng liên kết L vì khó
thực hiện liên kết chữ T thì phải đặc biệt quan tâm đến kết cấu của liên kết
này.

t’ là chiều
dày của lớp chồng mối nối nhưng không nhỏ hơn
Hình 5.1 Kích
thước phần chồng của liên kết chữ T

(a) Đường nét liền là các lớp tấm sợi
băm, đường nét đứt là lớp vải sợi thô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Lớp thứ nhất và lớp sau cùng phải
là lớp tấm sợi băm.
Hình 5.2 (a)
Trường hợp tấm sợi băm và vải sợi thô được dùng để liên kết

Hình 5.2 (b)
Trường hợp dùng tấm sợi băm

Hình 5.3
(a)Trường hợp cơ cấu chịu tải trọng hoặc chấn động hoặc bị chấn động

Hình 5.3 (b)
Dạng chuẩn của liên kết chữ T

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3 Liên kết giáp mép
1 Ở lớp vỏ không được dùng liên kết
giáp mép. Tuy nhiên, trong sửa chữa v.v..., nếu phải dùng liên kết cục bộ thì
liên kết phải được vát mép.
2 Trong liên kết giáp mép các lớp
boong, không được dùng các liên kết khác ngoài các liên kết vát mép kiểu chữ V
hoặc kiểu chữ X.
Chương 6
ĐỘ
BỀN DỌC
6.1 Độ bền dọc
6.1.1 Mô đun chống uốn của tiết diện
ngang thân tàu
Mô đun chống uốn tiết diện ở đoạn giữa
của thân tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: Hệ số tính theo công thức sau đây. Tuy
nhiên, trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 44.
0,4L + 36
Bw: Khoảng cách nằm ngang từ mặt
ngoài bên này đến mặt ngoài bên kia của lớp vỏ mạn đo ở đường nước chở hàng
thiết kế lớn nhất (m);
Cb: Thể tích chiếm nước ở đường
chở hàng thiết kế lớn nhất chia cho LBwd.
6.1.2 Mô men quán tính của tiết diện ngang
Mô men quán tính của tiết diện ngang ở đoạn
giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
4,2ZL (cm4)
Trong đó:
Z: Mô đun chống uốn của tiết diện ngang quy
định ở 6.1.1 (cm3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Tính toán mô đun chống uốn của tiết
diện ngang
1 Việc tính toán mô đun chống uốn của tiết
diện ngang thân tàu phải theo các yêu cầu từ (1) đến (4) sau đây:
(1) Các cơ cấu dọc ở dưới boong tính toán,
liên tục trên đoạn dài 0,5L giữa tàu phải được đưa vào tính toán. Các cơ cấu
dọc ở phía trên boong tính toán được coi là hữu hiệu đối với độ bền dọc có thể
được đưa vào tính toán;
(2) Mô đun chống uốn lấy đối với boong tính
toán bằng mô men quán tính quanh trục trung hòa nằm ngang của tiết diện ngang
chia cho khoảng cách thẳng đứng từ trục trung hòa đến mặt trên của xà ngang
boong tính toán ở mạn hoặc đến mặt trên của các cơ cấu dọc ở phía trên boong
tính toán nếu các cơ cấu đó được đưa vào tính toán theo quy định ở (1). Mô đun
chống uốn lấy đối với đáy là mô men quán tính nói trên chia cho khoảng cách
thẳng đứng từ trục trung hòa đến điểm chân của D, hoặc đến đáy của ky nếu ky có
kết cấu kiểu mũ;
(3) Gỗ hoặc gỗ dán kết cấu phải được đưa vào
tính toán bằng cách nhân diện tích tiết diện với tỷ số của mô đun đàn hồi kéo
của vật liệu tương ứng trên mô đun đàn hồi kéo của FRP;
(4) Nếu lõi của kết cấu nhiều lớp hoặc lõi
của hình tạo được đưa vào tính toán độ bền dọc thì diện tích tiết diện của lõi
nhân với tỉ số của mô đun đàn hồi kéo của lõi đó chia cho mô đun đàn hồi kéo
của FRP sẽ được đưa vào tính toán. Nếu có mối nối của lõi ở 0,5L giữa tàu thì
những số liệu về độ bền dọc và về các mối nối phải được trình cho Đăng kiểm để
thẩm định.
6.1.4 Sự liên tục của độ bền dọc
Các cơ cấu tham gia vào độ bền dọc phải sao
cho kết cấu thân tàu giữ được tính liên tục của độ bền dọc.
Chương 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Quy định chung
7.1.1 Phạm vi áp dụng
Các kích thước của lớp vỏ quy định trong
Chương này được áp dụng cho lớp vỏ là kết cấu một lớp hoặc kết cấu nhiều lớp.
7.2 Lớp vỏ giữa đáy
7.2.1 Kết cấu và kích thước
1 Lớp vỏ giữa đáy phải cố gắng liên tục từ
mũi tàu đến đuôi tàu.
2 Chiều rộng hoặc chiều rộng đo theo mặt đáy
và chiều dày của lớp vỏ giữa đáy trên suốt chiều dài tàu phải không nhỏ hơn trị
số tính theo các công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp chiều dày
phải không nhỏ hơn chiều dày của lớp vỏ đáy kề cận. Chiều rộng hoặc chiều rộng
đo theo mặt đáy không cần phải lớn hơn 0,2B.
Chiều rộng hoặc chiều rộng đo theo mặt đáy: 530
+ 14,6L (mm)
Chiều dày: 9 + 0,4L (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Lớp mạn là kết cấu một lớp
Chiều dày của lớp mạn là kết cấu một lớp phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Trong đó:
S: Khoảng cách sườn (m).
7.3.2 Lớp đáy là kết cấu một lớp
Chiều dày của lớp đáy là kết cấu một lớp phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Lớp vỏ là kết cấu nhiều lớp
1 Tổng chiều dày của lớp trong, lớp ngoài và
lõi của kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau
đây, lấy trị số nào lớn hơn:
C1S(d + 0,026L) (mm)
C2tf (mm)
Trong đó:
tf: Chiều dày trong trường hợp là
kết cấu một lớp quy định ở 7.3.1 hoặc 7.3.2 (mm);
S: Khoảng sườn (m);
C1: Hệ số tính theo công thức sau
đây: 
ta: Độ bền cắt của kết cấu nhiều lớp xác định bằng thử
nghiệm quy định ở 4.2.1 hoặc 4.3.5-2(7), -3(3) hoặc -4(4) (N/mm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7.1 Các trị số
của C2 và C3
b
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
C2
a = 0,8
1,62
1,42
1,31
1,24
1,20
1,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,12
1,10
a = 1,0
1,54
1,36
1,25
1,19
1,15
1,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08
1,07
C3
2,18
2,26
2,33
2,40
2,46
2,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,62
2,67
Trong đó:
a:
Chiều dày của lớp ngoài hoặc lớp trong chia cho chiều dày nào lớn hơn;
b:
Tổng chiều dày của lớp ngoài và lớp trong chia cho chiều dày của lõi.
2 Mặc dù những yêu cầu ở -1, chiều dày tương
ứng của lớp trong và của lớp ngoài của kết cấu vỏ nhiều lớp phải không nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp chiều dày
này phải không nhỏ hơn 2,4 mm:

Trong đó:
S: Khoảng cách sườn (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ef: Mô đun đàn hồi uốn của lớp
trong hoặc lớp ngoài quy định ở 1.3.4 (N/mm2);
Ec: Mô đun đàn hồi nén của lõi xác
định bằng thử nghiệm quy định ở 4.2.1, 4.3.5 - 2(2), -3(2) hoặc -4(1) (N/mm2);
sc: Độ bền nén của lõi xác định bằng thử nghiệm quy định ở
4.2.1, 4.3.5-2 (2), -3 (2) hoặc -4(1) (N/mm2);
tc: Chiều dày của lõi (mm).
7.4 Lớp vỏ bao ở các
đoạn mút
7.4.1 Chiều dày của lớp vỏ bao ở các đoạn mút
1 Ra ngoài đoạn giữa tàu, chiều dày
của lớp vỏ bao có kết cấu một lớp có thể giảm dần. Ở các đoạn mút, chiều dày
này có thể bằng 0,85 chiều dày lớp vỏ bao ở đoạn giữa tàu.
2 Ở ngoài đoạn giữa tàu, lớp vỏ bao có
kết cấu nhiều lớp phải có cùng kết cấu như ở đoạn giữa tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Đoạn đáy gia cường mũi tàu
1 Đoạn đáy gia cường mũi tàu là phần
đáy phẳng ở phía trước của vị trí quy định ở (1) hoặc ở (2) sau đây. Đáy phẳng
là đáy mà độ dốc đo ở tiết diện ngang tương ứng (xem Hình 7.1) không lớn hơn 15o.
(1) Nếu V /
không
lớn hơn 1,5: 0,25L tính từ mũi tàu;
(2) Nếu V /
lớn
hơn 1,5: 0,30L tính từ mũi tàu
Trong đó V là tốc độ thiết kế tính
bằng hải lý/giờ mà tàu có đáy trơn có thể đạt được với công suất liên tục lớn nhất
trên nước tĩnh ở điều kiện tải tương ứng với đường nước chở hàng thiết kế lớn
nhất (sau đây trong Quy chuẩn này gọi là "Điều kiện toàn tải").

Hình 7.1 Độ
dốc của đáy
7.4.3 Lớp vỏ bao ở đoạn đáy gia cường
mũi tàu
1 Chiều dày lớp vỏ bao ở đoạn đáy gia
cường mũi tàu có kết cấu một lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
C: Hệ số được cho ở Bảng 7.2. Với các trị số
trung gian của thì C được tính theo phép nội suy tuyến tính;
S: Khoảng cách sườn, khoảng cách các sống
hoặc khoảng cách các nẹp dọc của vỏ lấy trị số nào nhỏ hơn (m);
a:
Khoảng cách sườn, khoảng cách các sống hoặc khoảng cách các nẹp dọc của vỏ bao
(m), lấy trị số nào lớn hơn chia cho S.
Bảng 7.2 Trị số của C
a
1,0
1,2
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
³ 2,0
C
5,36
5,98
6,37
6,62
6,75
6,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Ở những tàu FRP có chiều dài nhỏ hơn 20 mét
và V nhỏ hơn 14 hải lý/giờ hoặc ở những tàu FRP được Đăng kiểm coi là đủ chiều
chìm mũi, chiều dày quy định ở -1 và -2 có thể được giảm thích đáng.
7.5 Lớp vỏ bao mạn
của thượng tầng
7.5.1 Chiều dày của lớp vỏ
1 Lớp vỏ bao mạn của thượng tầng phải theo
các yêu cầu ở (1) và (2) sau đây:
(1) Chiều dày của lớp vỏ bao mạn của thượng
tầng ở 0,25L tính từ mũi tàu, chiều dày của lớp vỏ bao mạn của thượng tầng mũi
lộ hoặc thượng tầng đuôi lộ phải không nhỏ hơn chiều dày của vỏ bao mạn tại
vùng đó;
(2) Chiều dày của vỏ bao mạn của những thượng
tầng không quy định ở (1) có thể bằng 0,8 chiều dày của lớp vỏ bao mạn tại vùng
đó.
7.6 Gia cường cục bộ
lớp vỏ bao
7.6.1 Gia cường lớp vỏ bao có lỗ luồn neo và
lớp vỏ bao kề cận đó
Lớp vỏ bao mạn và các lớp vỏ khác có nguy cơ
tiếp xúc với neo và xích neo v.v... phải được gia cường thích đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOONG
8.1 Quy định chung
8.1.1 Áp dụng
1 Các yêu cầu của Chương này được áp dụng cho
kết cấu và kích thước của boong tạo hình bằng FRP. Những boong như boong gỗ,
boong làm bằng vật liệu không phải là FRP phải theo quy định của Đăng kiểm.
2 Kết cấu và kích thước của boong quy định ở
Chương này được áp dụng cho boong có kết cấu một lớp hoặc nhiều lớp.
8.1.2 Tính kín nước của boong
Trừ trường hợp được Đăng kiểm chấp nhận đặc
biệt, boong phải là kết cấu kín nước.
8.1.3 Tính liên tục của boong
Nếu boong trên thay đổi độ cao thì sự thay
đổi đó phải được thực hiện bằng boong dốc dần dần hoặc các cơ cấu tạo thành
boong phải được kéo dài và được liên kết hữu hiệu với nhau bằng những biện pháp
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Chiều dày của boong kết cấu một lớp
1 Trong hệ thống kết cấu dọc, chiều dày của
lớp boong trên ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây:
5,81S
(mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách các xà dọc (m);
h: Được quy định ở 8.2.3 (kN/m2)
2 Trong hệ thống kết cấu ngang, chiều dày của
lớp boong trên ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây:
5,81S
(mm)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Được quy định ở 8.2.3 (kN/m2)
3 Chiều dày của lớp boong trên ở ngoài đoạn
giữa tàu và chiều dày của các lớp boong khác phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây:
4,2S
(mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách các xà dọc (m);
h: Được quy định ở 8.2.3 (kN/m2)
2 Trong hệ thống kết cấu ngang, chiều dày của
lớp boong trên ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây:
5,81S
(mm)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Được quy định ở 8.2.3 (kN/m2)
3. Chiều dày của lớp boong trên ở ngoài đoạn
giữa tàu và chiều dày của các lớp boong khác phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây:
4,2S
(mm)
Trong đó:
S: Khoang cách các xà dọc (m);
h: Được quy định ở 8.2.3 (kN/m2)
8.2.2 Chiều dày của lớp boong kết cấu nhiều
lớp
1 Chiều dày tổng cộng của lớp trong, lớp
ngoài và lõi của kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công
thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:
0,1C1Sh (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
S: Khoảng cách các xà dọc hoặc các xà ngang
(m);
h: Được quy định ở 8.2.3 (kN / m).
tf: Chiều dày của lớp boong kết
cấu một lớp quy định ở 8.2.1 (mm);
C1 và C2: Như quy định
ở 7.3.3-1.
2 Các chiều dày tương ứng của lớp trong và
lớp ngoài của boong kết cấu nhiều lớp, mặc dù các yêu cầu ở -1, phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, chiều
dày đó phải không nhỏ hơn 2,4 mm.

Trong đó:
S: Khoảng
cách các xà dọc hoặc xà ngang (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4: Như quy định ở 7.3.3-2.
8.2.3 Tải trọng boong h
1 Tải trọng boong chứa hàng v.v... được quy
định ở từ (1) đến (3) sau đây:
(1) Đối với boong để chứa hàng hóa và dự trữ,
h phải bằng 0,7 chiều cao nội boong đo ở mạn, tính bằng mét, từ boong đó đến
boong ở trực tiếp phía trên đó (kN / m2) hoặc bằng trọng lượng hàng trên một
đơn vị diện tích boong (kN/m2), lấy trị số nào lớn hơn;
(2) Nếu
hàng hóa được chứa ở boong thời tiết thì h phải bằng trọng lượng hàng hóa trên một đơn vị diện tích boong (kN/m2) hoặc
trị số quy định ở -3, lấy trị số nào lớn hơn;
(3) Đối với boong chứa loại hàng hóa rất nhẹ,
h có thể được thay đổi thích hợp.
2 Với những boong chỉ dùng cho sinh hoạt hoặc
chỉ phục vụ cho hành hải và với boong lầu dài, h được lấy bằng 4,5 (kN/m2)
3 Với boong thời tiết, h được quy định ở (1)
và (2) sau đây:
(1) Với boong thời tiết, vùng phía trước của
0,3L tính từ mũi tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Với boong thời tiết, vùng phía sau của
0,3L tính từ mũi tàu:
0,26L + 4,5 (kN/m2)
8.3 Gia cường cục bộ
boong
8.3.1 Gia cường cục bộ vì có lỗ khoét lớn
1 Chiều dày lớp boong ở vùng góc lỗ khoét lớn
phải được tăng thích đáng.
2 Góc lỗ khoét phải được lượn tròn thích hợp.
8.3.2 Vị trí các lỗ khoét
Khoảng cách từ mạn tàu hoặc từ mép miệng
khoang đến lỗ khoét phải không nhỏ hơn 1,5 lần đường kính lỗ khoét. Tuy nhiên,
nếu khoảng cách này cần phải được lấy nhỏ hơn trị số đó thì phải gia cường bổ
sung thích đáng.
8.3.3 Những boong có nguy cơ bị mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4 Boong chịu tải trọng nặng
Những phần boong chịu tải trọng nặng như máy
móc trên boong v.v... phải được tăng chiều dày hoặc phải được gia cường thích
đáng.
Chương 9
SƯỜN
9.1 Quy định chung
9.1.1 Áp dụng
1 Những yêu cầu của Chương này được áp dụng
cho kết cấu và kích thước của sườn được tạo hình bằng FRP.
2 Với những tàu FRP có những khoang quá dài
hoặc có miệng khoang quá rộng, độ cứng ngang của thân tàu phải được tăng thích
đáng bằng cách tăng kích thước của sườn hoặc đặt những sườn khỏe bổ sung.
9.1.2 Sườn ở vùng két sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Kết cấu
9.2.1 Kết cấu của sườn
1 Sườn phải được kết cấu sao cho không bị mất
ổn định ngang.
2 Với những tàu có chiều dài nhỏ có thể dùng
lớp vỏ bao mạn có kết cấu dạng sóng thay thế cho kết cấu sườn thông thường.
9.2.2 Lõi của sườn
1 Gỗ dùng làm lõi của sườn phải rất khô,
không có mắt, phải thận trọng sao cho gỗ bọc trong FRP không bị mục.
2 Bọt nhựa dùng làm lõi phải là loại không
hút ẩm.
9.3 Khoảng cách sườn
9.3.1 Khoảng cách sườn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ở phía trước của 0,2L tính từ mũi tàu và ở
ngăn đuôi, khoảng cách sườn phải không lớn hơn 500 mm.
9.3.2 Trường hợp khoảng cách sườn quá lớn
Nếu khoảng cách sườn bằng hoặc lớn hơn 750 mm
thì phải đặc biệt quan tâm đến kết cấu và kích thước của các kết cấu cơ bản của
thân tàu.
9.4 Sườn
9.4.1 Kích thước của sườn ngang
1 Mô đun chống uốn tiết diện của sườn ngang ở
phía sau của 0,15L tính từ mũi tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau đây:
32Shl2 (cm3)
Trong đó:
S: Khoảng cách sườn (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Khoảng cách thẳng đứng từ mút dưới của l ở
chỗ được đo đến điểm ở d + 0,026L (m) cao hơn điểm chân của D. Tuy nhiên, nếu
khoảng cách đó nhỏ hơn 0,5D (m) thì h được lấy bằng 0,5D (m).
2 Mô đun chống uốn của sườn ngang ở phía
trước của 0,15L tính từ mũi tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây:
37,5Shl2 (cm3)
Trong đó:
S, h và l: Như được quy định ở -1. Tuy nhiên,
l phải được đo ở 0,15L tính từ mũi tàu.
9.4.2 Dầm dọc mạn
1 Mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc mạn ở
dưới boong trên tại đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây:
49Shl2 (cm3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Khoảng cách thẳng đứng từ dầm dọc đến điểm
ở d + 0,026L (m) cao hơn điểm chân của D (m). Tuy nhiên, nếu khoảng cách đó nhỏ
hơn 0,5D thì h phải được lấy bằng 0,5D (m);
l: Khoảng cách giữa các vách ngang hoặc
khoảng cách giữa các sườn khỏe, nếu có, hoặc khoảng cách từ vách ngang đến sườn
khỏe, kể cả chiều dài của các liên kết mút (m).
2 Ra ngoài đoạn giữa tàu, mô đun chống uốn
tiết diện của dầm dọc mạn có thể được giảm dần về phía các mút tàu và tại mút
có thể được lấy bằng 0,85 trị số tính theo công thức ở - 1 trên. Tuy nhiên, mô
đun chống uốn tiết diện của dầm dọc mạn ở phía trước của 0,15L tính từ mũi tàu
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở -1 trên.
9.4.3 Sườn khỏe đỡ dầm dọc mạn
Nếu mạn tàu được kết cấu theo hệ thống dọc
thì sườn khỏe đỡ dầm dọc mạn phải được đặt cách nhau không quá 2,4 mét. Tuy
nhiên, kết cấu và kích thước của sườn khỏe phải được Đăng kiểm xem xét.
9.4.4 Kết cấu kiểu mũ
Ngoài những yêu cầu của Chương này, kích
thước của sườn khỏe kết cấu theo kiểu mũ phải thỏa mãn các yêu cầu ở 1.3.5.
Chương 10
KẾT CẤU
ĐÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1 Áp dụng
1 Những yêu cầu trong Chương này được áp dụng
chủ yếu cho đáy đơn.
2 Nếu đáy được kết cấu từng phần hoặc toàn
phần theo kết cấu đáy đôi thì đáy đôi phải theo các yêu cầu ở 10.6, và thêm vào
đó, các cơ cấu đáy đôi phải được kết cấu đặc biệt thận trọng.
10.2 Sống chính
10.2.1 Kết cấu và kích thước
1 Sống chính phải cố gắng đi suốt từ vách mũi
đến vách đuôi.
2 Chiều dày của tấm thành sống chính phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, ra ngoài đoạn giữa
tàu, chiều dày này có thể giảm dần về phía các mút của tàu và ở đoạn mút của
tàu chiều dày này có thể bằng 0,85 trị số yêu cầu ở đoạn giữa tàu:
0,4L + 4,7 (mm).
3 Chiều rộng và chiều dày của tấm mép phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức tương ứng sau đây. Tuy nhiên, ra ngoài
đoạn giữa tàu, diện tích tiết diện tấm mép có thể được giảm dần về phía các mút
của tàu và ở các đoạn mút tàu có thể được lấy bằng 0,85 trị số ở đoạn giữa tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng: 4L + 30 (mm).
4 Tấm thành của sống phải đi lên đến đỉnh của
đà ngang đáy hoặc sống ngang đáy.
5 Trong buồng máy chiều dày của tấm thành và
tấm mép của sống chính phải không nhỏ hơn 1,25 lần các trị số tương ứng quy
định ở -2 và -3.
6 Ở những tàu mà ky đáy kết cấu theo kiểu mũ
có đủ chiều cao, có thể không cần phải đặt sống chính.
10.3 Sống phụ
10.3.1 Vị trí các sống phụ
Nếu chiều rộng của tàu ở đỉnh đà ngang đáy
lớn hơn 4 mét thì các sống phụ phải được bố trí theo khoảng cách thích hợp.
10.3.2 Kết cấu và kích thước
1 Chiều dày tấm thành của sống phụ ở đoạn
giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, ra
ngoài đoạn giữa tàu, chiều dày này có thể giảm dần về phía các mút tàu và ở
đoạn mút tàu chiều dày này có thể bằng 0,85 trị số ở đoạn giữa tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Chiều dày tấm mép của sống phụ phải không
nhỏ hơn chiều dày tấm thành và chiều rộng của tấm mép phải không nhỏ hơn trị số
tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, ra ngoài đoạn giữa tàu, diện tích tiết
diện tấm mép có thể được giảm dần về phía các mút của tàu và ở các đoạn mút tàu
có thể bằng 0,8 diện tích ở đoạn giữa tàu.
3,2L + 24 (mm).
3 Chiều cao tiết diện của sống phụ tại các
mút của sống phải đi lên đến đỉnh của đà ngang đáy hoặc sống ngang đáy.
10.3.3 Sống phụ trong buồng máy
Chiều dày của tấm thành và tấm mép của sống
phụ trong buồng máy phải không nhỏ hơn chiều dày tấm thành và tấm mép sống
chính tương ứng quy định ở 10.2.1-2 và -3.
10.4 Đà ngang đáy
10.4.1 Vị trí và kích thước
1 Nếu đáy được kết cấu theo hệ thống ngang
thì đà ngang đáy phải được đặt ở mỗi mặt sườn và kích thước của đà ngang đáy
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi
trường hợp chiều dày của tấm đà ngang đáy phải không nhỏ hơn 4 mm.
Chiều cao tiết diện đà ngang đáy ở đường tâm
tàu: 62,5b (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b: Khoảng cách nằm ngang giữa các mặt ngoài
của lớp vỏ bao mạn đo ở mặt trên của đà ngang đáy (m).
Chiều dày của tấm đà ngang đáy: 0,4L (mm).
2 Ra ngoài đoạn 0,5L giữa tàu, chiều dày của
tấm đà ngang đáy có thể được giảm dần về phía các mút tàu và ở đoạn mút của tàu
có thể còn bằng 0,9 chiều dày quy định ở -1 trên. Tuy nhiên, đà ngang đáy ở
đoạn đáy gia cường mũi tàu phải theo các yêu cầu ở 10.7.2.
3 Các đà ngang đáy ở dưới máy chính và ổ chặn
phải có đủ chiều cao và phải có kết cấu đặc biệt vững chắc. Chiều dày phải
không nhỏ hơn chiều dày tấm thành sống chính tính theo công thức ở 10.2.1-2.
10.4.2 Mô đun chống uốn tiết diện của đà
ngang đáy
1 Chiều dày của tấm mép ở cạnh trên của đà
ngang đáy phải không nhỏ hơn chiều dày tấm thành tại chỗ đó của đà ngang đáy.
2 Mô đun chống uốn tiết diện của đà ngang đáy
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
15,4SDb2 (cm3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b: Như quy định ở 10.4.1-1.
3 Mô đun chống uốn tiết diện của đà ngang đáy
ở dưới bệ máy chính phải không nhỏ hơn 1,5 lần trị số quy định ở -2 trên.
10.4.3 Đà ngang tạo thành một phần của vách
Tấm đà ngang tạo thành một phần của vách,
cùng với những quy định ở Chương này, phải theo các yêu cầu đối với vách kín
nước quy định ở Chương 13 và đối với két sâu quy định ở Chương 14.
10.5 Dầm dọc đáy
10.5.1 Kết cấu
Dầm dọc đáy phải đi liên tục qua đà ngang đáy
hoặc phải liên kết với đà ngang đáy sao cho có đủ độ bền chống uốn và chống
kéo.
10.5.2 Khoảng cách giữa các dầm dọc đáy
Khoảng cách chuẩn giữa các dầm dọc đáy bằng
500 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc đáy
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
55,6Shl2 (cm3)
Trong đó:
l: Khoảng cách giữa các sống ngang đáy (m);
S: Khoảng cách giữa các dầm dọc đáy (m);
h: Khoảng cách từ dầm dọc đáy dến điểm ở d +
0,026L (m) cao hơn điểm chân của D (m). Tuy nhiên, nếu khoảng cách đó nhỏ hơn
0,5D (m) thì h được lấy bằng 0,5D (m).
10.5.4 Sống ngang đáy đỡ dầm dọc đáy
Nếu đáy được kết cấu theo hệ thống dọc thì
sống ngang đáy đỡ dầm dọc đáy phải được đặt theo khoảng cách không lớn hơn 2,4
mét. Sống ngang đáy phải được đặt theo mỗi sườn khỏe và phải có kích thước
không nhỏ hơn quy định ở 10.4.1 và 10.4.2.
10.6 Đáy đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nếu đáy được kết cấu từng phần hoặc kết cấu
toàn phần theo kết cấu đáy đôi thì kích thước của các cơ cấu phải theo yêu cầu
ở từ 10.6.2 đến 10.6.6.
2 Lớp đáy dưới ống đo phải được tăng chiều
dày hoặc phải được bảo vệ bằng các biện pháp thích hợp chống hư hại do thước đo
gây ra.
3 Chiều dày của các đà ngang đáy và sống đáy kín
nước, kích thước của các nẹp gia cường ngoài phải theo các yêu cầu tương ứng
đối với đà ngang đáy và sống đáy, ngoài ra còn phải theo các yêu cầu đối với
két sâu quy định ở Chương 14.
4 Các ngăn cách ly kín dầu phải được đặt ở
đáy đôi, giữa các két chứa dầu và két nước ngọt dùng cho sinh hoạt, nồi hơi
v.v... có thể gây tác hại khi bị lẫn dầu.
10.6.2 Sống chính
1 Tấm thành của sống chính phải cố gắng đi
suốt chiều dài của đáy.
2 Chiều dày tấm thành của sống chính phải
theo các yêu cầu ở 10.2.1.
10.6.3 Sống phụ
1 Nếu chiều rộng của tàu ở đỉnh của đà ngang
đáy lớn hơn 4 mét thì sống phụ phải được đặt theo các khoảng cách thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.4 Đà ngang đáy
1 Đà ngang đáy phải được đặt ở mỗi mặt sườn.
2 Kích thước của đà ngang đáy phải theo các
yêu cầu ở 10.4.1.
3 Nếu đà ngang đáy có kết cấu một lớp thì nẹp
gia cường đà ngang đáy phải được đặt theo các khoảng cách thích hợp.
4 Với đà ngang tạo thành phần dưới của vách,
cùng với các yêu cầu của Chương này, phải theo các yêu cầu đối vách kín nước
quy định ở Chương 13.
10.6.5 Lớp đáy trên
1 Chiều dày của lớp đáy trên phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây:
11,5S
(mm)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Lớp đáy trên phải được liên kết cứng với
lớp vỏ bao mạn và lớp vách v.v...
10.6.6 Dầm dọc đáy
1 Kết cấu, kích thước và khoảng cách của các
dầm dọc đáy phải theo các yêu cầu ở 10.5.1, 10.5.2, 10.5.3 và 10.8.
2 Kết cấu và kích thước dầm dọc đáy trên phải
theo quy định của Đăng kiểm.
10.7 Kết cấu của đoạn
đáy gia cường mũi tàu
10.7.1 Phạm vi gia cường
Đoạn đáy gia cường mũi tàu là đoạn quy định ở
7.4.2.
10.7.2 Kích thước và kết cấu
Kích thước của đà ngang đáy, dầm dọc đáy,
sống phụ và sống chính ở đoạn đáy gia cường mũi tàu phải được tăng cường thích
đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.1 Kết cấu và kích thước
1 Chiều dày ở một bên của tấm thành của sống
chính, sống phụ và đà ngang đáy kết cấu kiểu mũ phải không nhỏ hơn 0,7 trị số
tương ứng quy định ở 10.2.1-2, 10.3.2-1 và 10.4.1.
2 Diện tích tiết diện tấm mép trên của sống
chính và sống phụ kết cấu kiểu mũ phải không nhỏ hơn tích của chiều rộng với
chiều dày của tấm mép quy định tương ứng ở 10.2.1-3 và 10.3.2-2.
3 Mô đun chống uốn tiết diện của đà ngang đáy
và dầm dọc đáy kết cấu kiểu mũ phải không nhỏ hơn trị số quy định ở 10.4.2 và
10.5.3 tương ứng.
4 Kích thước của các cơ cấu của kết cấu kiểu
mũ, cùng với các yêu cầu ở từ -1 đến -3 trên đây, phải theo các yêu cầu ở
1.3.5.
Chương 11
XÀ
BOONG
11.1 Xà boong
11.1.1 Vị trí của xà ngang boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.2 Độ cong ngang của boong thời tiết
Độ cong ngang của boong thời tiết nên bằng
B/50.
11.1.3 Mô đun chống uốn tiết diện của xà
ngang boong
Mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang boong
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
CShl2 (cm3)
Trong đó:
l: Khoảng cách nằm ngang từ đỉnh trong của mã
xà đến đế tựa gần nhất của boong hoặc giữa các đế tựa lân cận nhau của xà boong
(m). Trừ các xà ở đoạn mút tàu, nếu ở xà boong trên l nhỏ hơn 0,25B thì l được
lấy bằng 0,25B. Nếu ở các xà boong của các đoạn mút của boong trên hoặc ở các
xà boong thượng tầng, l nhỏ hơn 0,2B thì l được lấy bằng 0,2B;
S: Khoảng cách giữa các xà boong (m);
C: Hệ số được cho dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Ở đoạn giữa tàu: 3,4;
(b) Ở các chỗ khác: 2,9.
Xà ngang boong: 2,9.
h: Như quy định ở 8.2.3 (kN / m2). Tuy nhiên,
nếu trị số lấy theo quy định ở 8.2.3-3 thì h được quy định như sau:
11.1.4 Liên kết mút
Xà boong và sườn phải được liên kết với nhau
bằng mã. Chiều dài cạnh mã phải không nhỏ hơn 1/8 của l quy định ở 9.4.1.
11.1.5 Xà của boong tạo thành nóc két sâu
Cùng với các yêu cầu của Chương này, kích
thước của xà đặt ở boong tạo thành nóc két sâu phải theo các yêu cầu đối với
két sâu, coi boong như là vách của két sâu.
11.1.6 Xà của boong chịu tải trọng đặc biệt
nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.7 Xà ngang boong khỏe đỡ xà dọc boong
Nếu boong được kết cấu theo hệ thống dọc thì
xà ngang khỏe đỡ xà dọc boong phải được đặt cách nhau khoảng 2,4 m. Trong
trường hợp này kích thước và kết cấu của xà ngang boong khỏe phải theo quy định
của Đăng kiểm.
11.1.8 Kết cấu kiểu mũ
Cùng với những yêu cầu của Chương này, kích
thước của xà boong kết cấu kiểu mũ phải theo các yêu cầu ở 1.3.5.
Chương 12
SỐNG
DỌC DƯỚI BOONG VÀ CỘT
12.1 Sống dọc dưới
boong
12.1.1 Vị trí
1 Ở những chỗ mà xà boong cần được đỡ phải
đặt những sống dọc dưới boong hoặc những kết cấu tương đương theo yêu cầu của
Chương này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.2 Kết cấu của sống
Sống dọc dưới boong phải có chiều cao tiết
diện không đổi trên suốt đoạn giữa các vách và phải có đủ độ cứng chống uốn.
12.1.3 Mô đun chống uốn tiết diện của sống
Mô đun chống uốn tiết diện của sống dọc dưới
boong phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
Cbhl2 (cm3)
Trong đó:
b: Khoảng cách giữa các trung điểm của các
khoảng cách từ sống đến các sống lân cận hoặc đến đỉnh trong của mã (m) (xem
Hình 12.1);

Hình 12.1 Đo b, l, S
và l0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Như quy định ở 8.2.3 (kN/m2). Tuy nhiên,
nếu h phải theo các yêu cầu ở 8.2.3-3 thì h được tính theo (a) và (b) sau đây:
(a) Ở phía trước của 0,3L tính từ mũi tàu: 0,13L
+ 0,45 (kN / m2);
(b) Ở phía sau của 0,3L tính từ mũi tàu: 0,11L
+ 0,45 (kN/m2);
C: Hệ số được cho dưới đây:
(a) Ở đoạn giữa tàu: 4,3;
(b) Ở những chỗ khác: 3,4.
12.1.4 Đế và liên kết mút
1 Các mút của sống dưới boong phải được đỡ
bởi các nẹp vách. Các nẹp đó phải được gia cường thích đáng.
2 Nếu hai sống dọc dưới boong kế tiếp nhau
hoặc một sống dọc dưới boong và một vách dọc không theo một đường thẳng ở vùng
của vách ngang v.v... thì các kết cấu đó phải được kéo dài ra khỏi vách ngang
v.v... một đoạn dài ít nhất là bằng một khoảng sườn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của sống dọc dưới boong kết cấu
kiểu mũ, cùng với những yêu cầu của Chương này, phải theo các yêu cầu ở 1.3.5.
12.2 Cột
12.2.1 Áp dụng
Cột đỡ xà boong phải theo những yêu cầu của
Chương này.
12.2.2 Cột dưới tải trọng tập trung v.v...
Những đế đỡ đặc biệt tạo bởi cột hoặc các cơ
cấu thích hợp khác phải được bố trí ở các mút và góc lầu, trong buồng máy, tại
các mút của thượng tầng và dưới các tải trọng tập trung nặng.
12.2.3 Diện tích tiết diện cột
1 Diện tích tiết diện cột thép phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Khoảng cách giữa các trung điểm của các
vùng từ cột đến các cột lân cận hoặc đến vách (m) (xem Hình 12.1);
b: Khoảng cách giữa các trung điểm của các
vùng từ cột đến các cột lân cận hoặc đến đỉnh trong của mã (m) (xem Hình 12.1);
h: Như quy định ở 12.1.3;
l0: Khoảng cách từ chân cột đến
mặt dưới của sống hoặc xà boong đỡ bởi cột (m) (xem Hình 12.1);
k0: Trị số tính theo công thức sau
đây:

I: Mô men quán tính tối thiểu của tiết diện
cột (cm 4);
A: Diện tích tiết diện cột (cm 2).
2 Diện tích tiết diện cột gỗ phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
S,b,h,l0,k0: Như quy
định ở -1 trên đây.
Chương 13
VÁCH
KÍN NƯỚC
13.1 Vị trí vách kín
nước
13.1.1 Vách chống va
Tàu FRP phải có vách chống va đặt trong đoạn
từ 0,05L (m) đến 0,13L (m) tính từ cạnh trước của sống mũi trên đường trọng
tải.
13.1.2 Vách đuôi
1 Các tàu FRP phải có vách đuôi đặt ở vị trí
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.3 Vách buồng máy
Vách kín nước phải được đặt ở hai đầu của
buồng máy.
13.1.4 Chiều cao của vách kín nước
1 Các vách kín nước quy định ở từ 13.1.1 đến
13.1.3 phải đi lên ít nhất là đến boong trên trừ các vách quy định ở từ (1) đến
(3) sau đây:
(1) Vách kín nước ở vùng thượng tầng đuôi lộ
hoặc thượng tầng mũi lộ phải đi lên đến boong thượng tầng đuôi lộ hoặc thượng
tầng mũi lộ;
(2) Nếu thượng tầng mũi có lỗ khoét không có
thiết bị đóng, dẫn vào không gian ở dưới boong mạn khô hoặc nếu thượng tầng mũi
dài có chiều dài không nhỏ hơn 0,25L thì vách mũi phải đi lên đến boong thượng
tầng. Trong trường hợp này, phần kéo dài có thể có bậc trong phạm vi khoảng
cách quy định ở 13.1.1 và có thể là kín nước;
(3) Nếu boong ở dưới boong trên nhưng ở trên
đường trọng tải được kéo dài từ vách đuôi đến đuôi tàu và được kết cấu kín nước
thì vách đuôi có thể được kết thúc ở boong đó. Tuy nhiên, trong trường hợp này
độ bền ngang và độ cứng ngang của thân tàu phải được đảm bảo bằng những sườn
khỏe hoặc phần vách đi lên đến boong trên đặt ở ngay trên hoặc ở lân cận với
vách đuôi.
13.1.5 Hầm xích
1 Nếu hầm xích được đặt ở phía sau vách mũi
hoặc ở khoang mũi thì hầm xích phải kín nước và phải có bơm tiêu nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2 Kết cấu của vách
kín nước
13.2.1 Chiều dày của lớp vách kết cấu một lớp
Chiều dày của lớp vách kết cấu một lớp phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
12S
(mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách nẹp (m);
h: Khoảng cách thẳng đứng từ cạnh dưới của
lớp vách đến mặt trên của lớp boong trên đo ở đường tâm tàu (m). Tuy nhiên, với
vách mũi trị số nói trên phải được nhân với 1,25.
13.2.2 Chiều dày của vách kết cấu nhiều lớp
1 Tổng chiều dày của các lớp trong, lớp ngoài
và lõi của vách kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công
thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2ft (mm)
Trong đó:
tf: Chiều dày quy định ở 13.2.1
cho trường hợp kết cấu một lớp (mm);
h: Như quy định ở 13.2.1 (m);
S: Khoảng cách nẹp (mm);
C1 và C2: Như quy định
ở 7.3.3-1.
2 Mặc dù những quy định ở -1, các chiều dày
tương ứng của lớp trong lớp ngoài của vách kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, chiều dày
này phải không nhỏ hơn 2,4 mm.

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Như quy định ở 13.2.1 (mm);
C4: Như quy định ở 7.3.3-2.
13.2.3 Lớp vách bằng gỗ dán kết cấu
Nếu gỗ dán kết cấu được dùng làm tấm vách thì
chiều dày gỗ dán phải không nhỏ hơn trị số yêu cầu ở 13.2.1 nhân với hệ số cho ở
1.3.4-2 (1). Tuy nhiên, sB được lấy bằng giới
hạn bền uốn (N/mm2) của gỗ dán.
13.2.4 Nẹp vách
Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp vách phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
CShl2 (cm3)
Trong đó:
l: Tổng chiều dài giữa các đế lân cận của nẹp
(m) kể cả chiều dài của liên kết mút. Tuy nhiên, nếu có đặt sống thì l là
khoảng cách từ chân của liên kết mút đến chiếc sống gần nhất hoặc khoảng cách
giữa các sống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Khoảng cách nẹp (m);
C: Hệ số được cho dưới đây:
(a) Nếu cả hai mút của nẹp được gắn mã: 20;
(b) Nếu các mút nẹp được xén vát: 30.
13.2.5 Sống đỡ nẹp vách
Tấm thành của sống đỡ nẹp vách phải được liên
kết với lớp vách và mô đun chống uốn tiết diện của sống phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau đây:
34Shl2 (cm3)
Trong đó:
l: Tổng chiều dài của sống kể cả chiều dài
của các liên kết mút (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: 0,8 khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm
của S đến mặt trên của lớp boong trên ở đường tâm tàu cộng 1,2 (m). Tuy nhiên,
với vách mũi thì trị số nói trên phải được nhân với 1,25.
13.2.6 Kết cấu kiểu mũ
Kích thước của nẹp vách và sống vách kết cấu
kiểu mũ, cùng với những yêu cầu của Chương này, phải theo yêu cầu ở 1.3.5.
Chương 14
KÉT SÂU
14.1 Quy định chung
14.1.1 Định nghĩa
Két sâu (deep tank) là két dùng để chứa nước,
dầu đốt hoặc các chất lỏng khác tạo thành một phần của thân tàu ở trong khoang
hoặc trong nội boong. Nếu cần thì két sâu dùng để chứa dầu được gọi là
"két sâu chứa dầu".
14.1.2 Nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.3 Phạm vi áp dụng
1 Kết cấu của các vách ngăn kín nước, két
trong khoang đuôi, két sâu trong khoang và giữa các boong, trừ các két sâu chứa
dầu có điểm bốc cháy thấp hơn 60 °C phải theo các yêu cầu của Chương này. Những
phần đồng thời dùng làm vách kín nước phải theo các yêu cầu đối với vách kín
nước.
2 Kết cấu của két sâu chứa dầu có điểm chớp
cháy thấp hơn 60 °C phải theo quy định riêng của Đăng kiểm.
14.1.4 Vách ngăn trong két
1 Két sâu phải có kích thước vừa phải và phải
có vách ngăn dọc để thỏa mãn yêu cầu về ổn định trong điều kiện khai thác và
trong quá trình nhận và trả hàng.
2 Két nước ngọt, két dầu đốt và các két khác
không chứa đầy trong điều kiện khai thác phải có vách ngăn bổ sung hoặc vách
lửng cần thiết để giảm lực động tác động vào kết cấu.
3 Nếu không thể thỏa mãn các yêu cầu ở -2 thì
kích thước kết cấu quy định ở Chương này phải được tăng thích đáng.
14.1.5 Tính kín nước của két
Sườn và xà boong không được xuyên qua nóc và
vách của két sâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.1 Chiều dày của vách kết cấu một lớp
Chiều dày của vách kết cấu một lớp phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
13S
(mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách nẹp (m);
h: Khoảng cách thẳng đứng từ cạnh dưới của
lớp vách đến trung điểm của chiều cao từ đỉnh ống tràn đến nóc két (m).
14.2.2 Chiều dày của vách kết cấu nhiều lớp
1 Tổng chiều dày của lớp trong, lớp ngoài và
lõi của vách kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:
C1Sh (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
tf: Chiều dày quy định ở 14.2.1
cho trường hợp kết cấu một lớp (mm);
h: Như quy định ở 14.2.1 (m);
S: Khoảng cách nẹp (mm);
C1 và C2: Như quy định
ở 7.3.3-1.
2 Các chiều dày tương ứng của lớp trong và
lớp ngoài của vách kết cấu nhiều lớp, mặc dù những yêu cầu ở -1, phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây. Trong mọi trường hợp chiều dày này phải
không nhỏ hơn 2,4 mm.

Trong đó:
S: Khoảng cách nẹp (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4: Như quy định ở 7.3.3-2.
14.2.3 Vách bằng gỗ dán kết cấu
Nếu gỗ dán kết cấu được dùng làm vách thì
chiều dày của gỗ dán phải không nhỏ hơn trị số quy định theo yêu cầu ở 14.2.1
nhân với hệ số được cho ở 1.3.4-2 (1). Tuy nhiên,sB được lấy bằng giới
hạn bền uốn (N/mm2) của gỗ dán.
14.2.4 Nẹp vách
Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp vách phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
CShl2 (cm3)
Trong đó:
S và l: Như quy định ở 13.2.4;
h: Khoảng
cách thẳng đứng từ trung điểm của l đến trung điểm của chiều cao từ đỉnh ống
tràn đến nóc két (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Nếu cả hai mút nẹp được gắn mã: 28;
(b) Nếu các mút nẹp được xén vát: 42.
14.2.5 Sống đỡ nẹp vách
Mô đun chống uốn tiết diện của sống đỡ sườn
và nẹp vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
42Shl2 (cm3)
Trong đó:
l: Tổng chiều dài của sống kể cả chiều dài
của liên kết mút (m);
S: Chiều rộng của diện tích mà sống phải đỡ
(m);
h: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của S
đến trung điểm của chiều cao từ đỉnh ống tràn đến nóc két (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của nẹp vách và sống vách kết cấu
kiểu mũ, cùng với những yêu cầu của Chương này, phải theo yêu cầu ở 1.3.5.
14.2.7 Kết cấu tạo thành nóc và đáy của két
sâu
Kích thước của kết cấu tạo thành nóc và đáy
của két sâu phải theo các yêu cầu của Chương này, coi kết cấu như là vách của
két sâu tại vị trí đó. Trong mọi trường hợp, các kết cấu đó phải không nhỏ hơn
yêu cầu đối với lớp boong v.v... tại vị trí đó.
14.3 Những quy định
đối với két sâu
14.3.1 Lỗ thoát nước và lỗ thông khí
Trong két sâu, các lỗ thoát nước và lỗ thông
khí phải được khoét ở các cơ cấu để đảm bảo cho nước và không khí không bị tụ ở
bất cứ chỗ nào trong két.
14.3.2 Khoang cách ly v.v...
1 Khoang cách ly kín dầu phải được đặt giữa
các két chứa dầu và két chứa nước ngọt như nước sinh hoạt, nước nồi hơi v.v...,
mà có thể gây tác hại khi bị lẫn dầu.
2 Khu vực thuyền viên và khu vực hành khách
không được kề trực tiếp với két dầu đốt. Các khu vực đó phải được cách biệt với
các két dầu đốt bằng các ngăn cách ly được thông gió tốt và có thể tiếp cận
được. Nếu nóc của két dầu đốt không có lỗ khoét và được phủ bằng chất phủ không
cháy có chiều dày bằng và lớn hơn 38 mm thì có thể không cần đặt ngăn cách ly
giữa các khu vực đó và nóc két dầu đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nếu biên của két dầu được gắn thảm ở những
phần cần phải kín dầu thì không cần phải đặt lớp lát quy định ở -3, trừ trường
hợp được yêu cầu đặc biệt.
Chương 15
Buồng
Máy
15.1 Quy định chung
15.1.1 Áp dụng
Kết cấu của buồng máy, cùng với các yêu cầu
của Chương này, phải theo yêu cầu của các Chương có liên quan.
15.1.2 Gia cường
Buồng máy phải có sườn khỏe, xà boong khỏe,
cột đặt thưa v.v... hoặc phải được gia cường bằng các biện pháp thích hợp khác.
15.1.3 Kết cấu đỡ máy và hệ trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1.4 Phương tiện thoát nạn
Trong buồng máy chính phải có ít nhất là một
lối thoát nạn gồm một cửa đặt ở vách quây miệng buồng máy và cầu thang bằng
thép dẫn lên cửa.
15.2 Kết cấu dưới máy
chính
15.2.1 Kết cấu dưới máy chính
1 Sống để đặt máy chính phải có đủ chiều dài
như bệ máy, có hình dạng không thay đổi đột ngột, không bị gián đoạn.
2 Sống phải được đỡ chắc chắn bằng sườn và mã
để đảm bảo đủ độ bền và độ cứng ngang.
3 Nếu máy chính có lực quán tính không cân
bằng hoặc mô men quán tính không cân bằng lớn thì độ bền và độ cứng của các
sống phải đủ lớn.
4 Bu lông cố định máy phải có thân đủ dài và
phải có biện pháp hữu hiệu để tránh tháo lỏng.
5 Nếu máy chịu lực kích thích lớn do lực đẩy
ngang của pít tông thì liên kết của sống với sườn và mã phải cứng, tránh cộng
hưởng dao động theo phương nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Liên kết của sống với lớp bao đáy, sườn và
mã, cũng như liên kết tương hỗ của chúng phải là liên kết chữ T dùng vải sợi
thô rộng, liên kết phải có đủ chiều rộng. Trong trường hợp này, phương của vải
sợi thô phải không xiên so với đường liên kết.
Chương 16
THƯỢNG
TẦNG VÀ LẦU
16.1 Quy định chung
16.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Kết cấu và kích thước cơ cấu của thượng
tầng và lầu, cùng với những yêu cầu của Chương này, phải theo yêu cầu của các
Chương có liên quan.
2 Với những tàu FRP có mạn khô lớn, các yêu
cầu của Chương này có thể được thay đổi thích đáng và phải được Đăng kiểm thẩm
định.
16.2 Kết cấu v.v...
16.2.1 Kích thước cơ cấu của vách mút và các
vách bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 16.1 Chiều dày
tấm và kích thước nẹp của vách mút thượng tầng và vách biên của lầu
L (m)
Vách trước
Vách bên và vách
sau
Lớn hơn
Không lớn hơn
Chiều dày của vách
(mm)
Mô đun chống uốn
tiết diện của nẹp (cm3)
Chiều dày của vách
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
5,0
35
4,0
20
15
20
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
20
20
24
5,5
47
4,0
24
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
56
5,0
28
27
30
6,5
67
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
33
6,5
82
5,0
37
33
35
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
42
16.2.2 Các phương tiện đóng cửa và chiều cao
của ngưỡng cửa
1 Cánh cửa của các lỗ khoét ở vách mút của
thượng tầng kín và của lầu bảo vệ hành lang dẫn xuống các không gian dưới boong
mạn khô hoặc không gian trong thượng tầng kín phải theo các yêu cầu từ (1) đến
(5) sau đây:
(1) Cánh cửa phải được gắn thường xuyên và
chắc chắn vào vách;
(2) Cánh cửa phải là kết cấu cứng, có độ bền
tương đương với độ bền của vách nguyên vẹn và phải kín nước khi đóng;
(3) Các phương tiện đảm bảo kín nước phải gồm
vành đệm, then cài hoặc các chi tiết tương đương gắn cố định vào vách hoặc cánh
cửa;
(4) Có thể thao tác cánh cửa từ cả hai bên
của vách;
(5) Cánh cửa bản lề phải được mở ra phía
ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 17
MIỆNG
KHOANG, MIỆNG BUỒNG MÁY VÀ CÁC MIỆNG KHOÉT KHÁC Ở BOONG
17.1 Quy định chung
17.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Những yêu cầu của Chương này được áp dụng
cho các tàu FRP không hoạt động trên tuyến Quốc tế.
2 Những tàu hoạt động trên tuyến Quốc tế phải
áp dụng Phần 11, Mục II QCVN 21:2010/BGTVT.
17.2 Miệng khoang
17.2.1 Chiều cao của thành miệng khoang
1 Chiều cao của thành miệng khoang tính từ
mặt trên của lớp boong phải không nhỏ hơn trị số cho ở Bảng 17.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của miệng khoang
L ≤ 20 m
20 m < L ≤ 30 m
30 m < L ≤ 35 m
Miệng khoang lộ
Ở boong trên
380 mm
450 mm
600 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khoang
lộ
Ở boong thượng tầng trong đoạn 0,25
L tính từ mũi tàu |
380 mm
450 mm
600 mm
Miệng
khoang
lộ
Ở boong thượng tầng ngoài đoạn nói
trên |
300 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450 mm
Miệng khoang không lộ
Ở boong trong thượng tầng không kín, trừ trương hợp dưới đây
380 mm
380 mm
450 mm
Miệng
khoang
không lộ
Ở boong trong thượng tầng không
có vách trước |
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450 mm
600 mm
2 Với các miệng khoang được giữ kín nước bằng
nắp kín nước có vòng đệm và then cài, chiều cao của thành miệng khoang có thể
được giảm so với quy định ở -1 nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
17.2.2 Nắp gỗ
1 Nắp gỗ phải theo các yêu cầu từ (1) đến (3)
sau đây:
(1) Chiều dày hoàn thiện của nắp gỗ phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Nắp gỗ có hàng hóa đặt lên
phải được tăng chiều dày theo tỉ lệ thuận khi chiều cao nội boong lớn hơn 2,6 m
hoặc khi trọng lượng trên một đơn vị diện tích lớn hơn 2,6 m hoặc khi trọng
lượng trên một đơn vị diện tích lớn hơn 18 kN/m2. Trong mọi trường
hợp, chiều dày hoàn thiện phải không nhỏ hơn 48 mm.
30S (mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách giữa các xà miệng khoang (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các mút của nắp gỗ phải được đóng đai
thép.
17.3 Miệng buồng máy
17.3.1 Bảo vệ miệng buồng máy
Miệng buồng máy phải cố gắng nhỏ và phải có
vách quây.
17.3.2 Vách quây miệng buồng máy ở phần lộ
1 Miệng buồng máy lộ ở boong trên và boong
thượng tầng phải theo các yêu cầu (1) và (2) sau đây:
(1) Chiều dày của vách quây và mô đun chống
uốn tiết diện của nẹp vách quây phải tương đương với chiều dày và mô đun chống
uốn tiết diện của nẹp của vách bên của lầu quy định ở 16.2.1;
(2) Chiều dày lớp trên cùng của vách quây và
mô đun chống uốn tiết diện của nẹp ở đó phải tương ứng không nhỏ hơn 4,0 mm và
24 cm3.
2 Trừ trường hợp đặc biệt, chiều cao của vách
quây phải không nhỏ hơn chiều cao của mạn chắn sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3.3 Vách quây miệng buồng máy đặt ở vùng
kín
Nếu cửa được đặt ở vách quây miệng buồng máy
thì cửa đó phải đủ bền.
17.3.4 Vị trí thiết bị
Cửa lấy ánh sáng đặt ở lớp trên cùng của vách
quây miệng buồng máy phải có kết cấu vững chắc. Thành quây ống khói và ống
thông gió phải cố gắng cao hơn lớp boong thời tiết đến mức có thể.
17.4 Lỗ khoét ở chòi
boong và ở các boong khác
17.4.1 Lỗ chui và lỗ khoét ở boong phẳng
Lỗ chui và lỗ khoét ở boong phẳng ở phần lộ
của boong mạn khô và boong thượng tầng hoặc ở trong thượng tầng không phải là
thượng tầng kín phải được đóng bằng nắp vững chắc có khả năng giữ kín nước.
17.4.2 Cửa boong
1 Cửa boong ở boong mạn khô phải được bảo vệ
bằng thượng tầng kín, lầu trên boong hay chòi boong có độ bền và tính kín thời
tiết như của thượng tầng kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cửa vào ở lầu hoặc chòi boong nêu ở -1 và
-2 trên đây phải có cánh cửa theo yêu cầu ở 16.2.2-1. Chiều cao của ngưỡng cửa
tính từ mặt trên của lớp boong ít nhất phải bằng 380 mm.
17.4.3 Lỗ khoét ở không gian hàng hóa
Các cửa vào và các lỗ khoét khác để đi vào
khu vực để hàng hóa phải có các phương tiện đóng có thể thao tác từ phía ngoài
của khu vực đó trong trường hợp có hỏa hoạn.
Chương 18
MẠN
CHẮN SÓNG, LAN CAN, HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC, LỖ KHOÉT Ở MẠN, LỖ THÔNG GIÓ VÀ CẦU
BOONG
18.1 Quy định chung
18.1.1 Quy định chung
1 Các tàu FRP nêu ở 20.1.1-1 phải theo các
yêu cầu ở Chương 21 Phần 2A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Ở những tàu FRP không phải là tàu nêu ở -1
trên đây, việc bố trí và kết cấu phải thoả mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ
THỐNG MÁY TÀU
19.1 Quy định chung
19.1.1 Phạm vi áp dụng
Hệ truyền động chính, hệ truyền công suất, hệ
trục, bình chịu áp lực, các máy phụ, hệ thống đường ống và trang bị điện, ngoài
những yêu cầu của Chương này, phải theo yêu cầu trong các Chương có liên quan
của Quy chuẩn áp dụng.
19.2 Lắp đặt máy
chính, két dầu đốt và nối đất
19.2.1 Lắp đặt máy chính
1 Máy chính, trừ những máy có công suất nhỏ,
phải được đặt trên sống đáy thông qua bệ máy bằng thép có đủ độ bền và độ cứng.
2 Nếu máy có lực quán tính không cân bằng
hoặc mô men quán tính không cân bằng lớn hoặc phải chịu những lực kích thích
lớn do pít tông thì bệ máy bằng thép phải có đủ chiều dài cho máy, các bệ máy ở
hai bên phải được liên kết với nhau hoặc bệ máy phải có kết cấu vững chắc.
3 Nếu nhiệt độ ở bệ máy chính hoặc nhiệt độ
tiếp xúc với sống FRP đạt tới trị số có thể gây ảnh hưởng xấu đến tính rão của
FRP trong điều kiện hoạt động bình thường thì giữa bệ máy và sống FRP phải có
cách ly hữu hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.2.2 Két dầu đốt
Bề mặt của các két dầu đốt làm bằng FRP lộ ra
các không gian như buồng máy chính v.v... có thể hay bị nung nóng do lửa phải
có biện pháp thích đáng để làm chậm lan truyền lửa hoặc chịu lửa. Nếu là máy
dùng xăng thì két nhiên liệu phải bằng kim loại.
19.2.3 Biện pháp nối đất
1 Chất phủ những kết cấu bằng kim loại, máy
móc và thiết bị có nguy cơ nhiễm điện do tĩnh điện hoặc cảm ứng điện từ phải
được nối đất hữu hiệu, trừ trường hợp không gây tác hại cho người khi tiếp xúc
trực tiếp.
2 Két dầu đốt và đường ống bằng kim loại phải
được nối đất hữu hiệu. Nếu dùng két dầu đốt bằng FRP thì các bộ phận kim loại
của van, nắp lỗ chui v.v... đặt ở két và đường ống dầu đốt phải được tiếp điện
tốt và phải được nối đất.
III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
1.1 Quy định chung
Nếu thỏa mãn Quy chuẩn này, tàu FRP sẽ được
thêm dấu hiệu bổ sung “FRP” vào trong dấu hiệu phân cấp thân tàu như đã được
định nghĩa trong Chương 2 Phần 1A, Mục II QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.2 Quy định về giám
sát kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Chứng nhận
1.3.1 Giấy chứng nhận
Nếu tàu thỏa mãn Quy chuẩn này thì tàu được
cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế hoặc Giấy chứng nhận phân cấp tàu tùy
vào yêu cầu cụ thể.
1.3.2 Thủ tục chứng nhận
Thủ tục chứng nhận tàu FRP được thực hiện
theo Thông tư số 32/2011/TT-BGTVT tương tự như đối với tàu biển
IV TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của
các chủ tàu, công ty khai thác tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục
hồi và sửa chữa tàu
1.1.1 Các chủ tàu, công ty khai thác tàu
1 Thực hiện đầy đủ các quy định nêu trong Quy
chuẩn này khi tàu được đóng mới, hoán cải, phục hồi, khai thác nhằm đảm bảo và
duy trì tình trạng kỹ thuật của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thiết kế tàu thỏa mãn các quy định của Quy
chuẩn này.
2 Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế
theo yêu cầu và trình thẩm định hồ sơ thiết kế theo quy định của Quy chuẩn này.
1.1.3 Các cơ sở chế tạo mới, hoán cải, phục
hồi, sửa chữa tàu
1 Phải có đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết
bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu chế tạo
mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa tàu.
2 Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn
kỹ thuật khi chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa tàu và tuân thủ thiết kế
đã được thẩm định.
3 Chịu sự kiểm tra giám sát của Đăng kiểm
Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật của tàu.
1.2 Trách nhiệm của
Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.2.1 Thẩm định thiết kế, giám sát
Bố trí các Đăng kiểm viên có năng lực, đủ
tiêu chuẩn để thực hiện thẩm định thiết kế, giám sát trong chế tạo mới, hoán
cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác tàu phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật nêu
trong Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn thực hiện các quy định của Quy
chuẩn này đối với các chủ tàu, công ty khai thác tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo
mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu, các đơn vị đăng kiểm thuộc hệ thống
Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước.
1.2.3 Rà soát và cập nhật Quy chuẩn
Căn cứ yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt
Nam có trách nhiệm báo cáo và kiến nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm.
1.3 Kiểm tra thực
hiện của Bộ Giao thông vận tải
Bộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học - Công
nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc tuân thủ Quy chuẩn này
của các đơn vị có hoạt động liên quan.
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1 Cục Đăng Kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm
tra, giám sát kỹ thuật, phân cấp và đăng ký kỹ thuật tàu FRP. Tổ chức in ấn,
phổ biến Quy chuẩn này cho các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện/áp
dụng.
1.2 Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy
định của Quy chuẩn này với quy định của Quy phạm, Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật khác liên quan đến tàu FRP thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
1.3 Trong trường hợp các tài liệu được viện dẫn
trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo nội
dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có hiệu lực của tài liệu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5 Quy chuẩn này và các bổ sung, sửa đổi của nó
được áp dụng đối với các tàu trong giai đoạn đầu của quá trình đóng mới và các
tàu thực hiện hoán cải lớn vào hoặc sau ngày các Thông tư ban hành chúng có
hiệu lực.