|
(1)
|
Trong đó: v: Tốc độ của tàu, (m/s).
g: Gia tốc trọng trường, (m/s2).
L: Chiều dài của tàu tại đường
mặt nước, (m).
2.1.7. Gió/dòng chảy thịnh hành
(Dominant wind/current)
Gió hoặc dòng chảy thường xuyên xuất hiện trong
dãy số liệu đo đạc về dòng chảy và
gió trong nhiều năm. Dòng chảy thịnh hành bao gồm cả dòng chảy thủy triều và dòng chảy
do sóng, gió gây
ra.
2.1.8. Hệ số béo, CB (Block coefficient)
Là tỷ số giữa thể tích chiếm nước V (thể
tích phần chìm dưới nước của
tàu) và thể tích hình hộp chữ nhật
ngoại tiếp thể tích V.
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Ký hiệu
Tỷ số giữa diện tích chắn gió của
phần mạn tàu phía trên
mực nước và chắn nước phía dưới mực nước.
B
Chiều rộng tính toán của tàu (m).
h
Độ sâu nước (m)
D
Lượng giãn nước (t).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao phần mạn tàu
phía trên mặt nước (m).
HCT
Chiều sâu chạy tàu của luồng
(m).
Ho
Chiều sâu thiết kế của luồng
(m)
HT
Chiều sâu nước ở hai bên thành bờ
luồng của luồng có mặt cắt không đầy đủ (m).
Hs
Chiều cao của sóng có nghĩa
(m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài tàu giữa
hai đường vuông góc (m).
Loa
Chiều dài lớn nhất của tàu
(m).
m
Hệ số mái dốc thiết kế của
luồng.
P
Trọng tải của tàu thiết kế (tấn hoặc
là DWT);
Q
Lượng hàng yêu cầu qua luồng vận
chuyển trong năm (tấn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng tàu qua luồng trung bình trong một
ngày đêm (tàu/ngày-đêm).
R
Bán kính cong ở đoạn luồng cong (m).
T
Mớn nước đầy tải của tàu tính toán
(m).
Tn = 365
Số ngày trong năm (ngày);
Vmax
Tốc độ chạy tàu lớn nhất (m/s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số tốc độ tới hạn
của tàu (m/s)
V'th
Trị số tốc độ tới hạn của
tàu ở vùng nước nông (m/s)
V"th
Trị số tốc độ tới hạn của tàu ở luồng
có mặt cắt đầy đủ (m/s)
Vdc
Vận tốc của dòng chảy (m/s).
vω
Vận tốc gió tính toán
(m/s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình chiếu của véc tơ vận tốc
dòng chảy lên phương
vuông góc với trục luồng (m/s).
W' (W")
Chiều rộng luồng tàu biển (m).
WBM
Chiều rộng cơ bản để tàu hoạt động
(m).
Wi
Chiều rộng dự phòng trong điều kiện khó
khăn do các tác động của gió, dòng chảy (m).
WP
Chiều rộng an toàn giữa hai tàu (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách biên luồng về phía "đỏ" (m).
WBg
Khoảng cách biên luồng về phía "xanh"
(m).
Tổng dự phòng chiều sâu chạy
tàu (z0 + z1 + z2 + z3).
z0
Chiều sâu dự phòng do sự nghiêng lệch của tàu
do chất hàng không cân đối hoặc
do bẻ lái đột ngột (m).
z1
Chiều sâu dự phòng chạy tàu nhỏ nhất, cần thiết
để đảm bảo lái được tàu
(m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu dự phòng
do sóng (m).
z3
Chiều sâu dự phòng do thay đổi mớn
nước của tàu đang chạy trong vùng nước
tĩnh so với khi đứng yên (m).
z4
Dự phòng chiều sâu cho sa bồi (m).
ΔB
Dự phòng chiều rộng cho
sa bồi mái dốc luồng đào (m).
ΔT
Giá trị điều chỉnh mớn nước của
tàu tính toán (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc chuyển tiếp giữa
đoạn cong mở rộng và đoạn luồng
thẳng (độ).
β
Góc nghiêng ngang của tàu do gió (độ)
βđh
Góc nghiêng ngang động
học (độ)
αdc
Góc lệch của tàu do dòng chảy so với
trục dọc luồng (độ)
φg
Vĩ độ địa lý (độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc giữa hướng dòng chảy và trục dọc của đoạn luồng
(góc lệch của dòng chảy) (độ)
Λ
Hệ số phụ thuộc vào góc chuyển hướng
của đoạn luồng và tỷ số giữa
vận tốc dòng chảy và vận tốc tàu Vdc/Vmax.
ULCC
Ultra large crude carrier - Tàu chở
siêu lớn khoảng 300.000-550.000DWT
VLCC
Very large crude carrier - Tàu chở rất lớn khoảng
200.000-299.990DWT
3. Nguyên tắc chung
3.1. Trong công tác quy hoạch
và thiết kế luồng tàu biển, để
bảo đảm chạy tàu an toàn và điều khiển tàu dễ dàng cần xem xét các
điều kiện địa hình, khí tượng-thủy hải văn, điều kiện thủy động
lực và sự phù hợp với các công trình có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Để có một luồng tàu biển thuận
lợi cho tàu đi lại cần thỏa
mãn các yêu cầu sau:
- Tuyến luồng gần nhu thẳng.
- Chiều rộng đủ và chiều sâu phù hợp
để tàu hoạt động
an toàn có xét đến ảnh hưởng của
hình dạng bờ luồng,
địa hình đáy biển và sóng do tàu gây ra.
- Các điều kiện khí tượng, thủy hải
văn trên biển, đặc biệt gió và dòng triều
nằm trong giới
hạn cho phép bảo đảm chạy tàu an toàn.
- Bố trí đủ số lượng phao tiêu báo hiệu, đảm bảo an
toàn hàng hải.
3.4. Khi mở luồng tàu biển cần phân tích
hành trình của các tàu ra vào cảng, tham khảo các cảng tương tự. Ngoài ra, cần xem xét tình trạng bố
trí phao tiêu, báo hiệu và hệ thống
kiểm tra giao thông hàng hải trong cảng,
khoảng cách từ
các khu nước lân cận đến cảng, phương pháp phân chia luồng tàu đã dùng cho cảng,
góc của luồng dẫn vào cảng, và điều kiện cập cảng.
3.5. Đối với các luồng
tàu biển thiết kế mới, có
tầm quan trọng cao, khi đi qua các vùng địa hình có hạn chế về các yếu tố hình học, khi xác định tuyến luồng cần kiểm tra tính
toán bằng mô hình toán hoặc mô
hình tàu ảo hoặc mô hình vật lý.
3.6. Đối với vùng nước dùng
chủ yếu để chạy tàu cần
có biện pháp tránh neo tàu hoặc quay tàu trong vùng nước này ngay cả khi không định danh
là luồng tàu.
3.7. Khi thiết kế luồng
tàu biển cần thu thập, phân tích và đánh giá các yếu tố tiềm tàng có thể tác
động lên luồng tàu biển bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưu lượng tàu lưu thông trên luồng;
- Điều kiện thời tiết;
- Chế độ dòng chảy;
- Đặc điểm của gió và sóng;
- Các điều kiện ràng
buộc của luồng tàu biển;
- Mực nước;
- Các yếu tố khai thác;
- Đặc điểm nền đất;
- Đặc điểm bùn cát và chế
độ vận chuyển bùn cát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- DỊch vụ hỗ trợ trên luồng;
- Số liệu về luồng đã có:
- Các yếu tố đặc biệt
quan tâm khác.
3.8. Các yếu tố về khí tượng lấy
theo tài liệu quan trắc của trạm trên bờ, ít nhất trong 12 năm (nên là 20 năm):
- Các bảng tần suất và hoa gió
theo 8 hướng hoặc 16 hướng la bàn cho từng tháng, mùa vận tải và cả năm;
trong đó tốc độ gió được tính đổi ở độ cao 10m trên mặt biển là vận tốc
trung bình trong khoảng thời gian 3 giây bị vượt trung bình một lần trong vòng 20 năm và
phân theo từng cấp cách nhau
khoảng 2-3m/s.
- Các bản ghi thời gian gió thổi trung bình
và dài nhất (tính bằng
giờ) theo các hướng la bàn và cấp gió với phân khoảng tốc độ đã quy định.
- Bảng ghi tổng thời
gian (tính bằng giờ) với tầm nhìn xa khác nhau, cứ cách 2 cấp một, cho từng
tháng, mùa vận tải, toàn năm.
3.9. Các yếu tố về thủy
văn:
- Mực nước theo quan trắc từng giờ ít nhất trong
3 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đồ thị dao động mực nước trong tháng đặc trưng (theo các
quan trắc hàng giờ).
- Bảng ghi hướng và tốc độ các dòng thủy triều
lên xuống (nên lấy tùy thuộc
vào chiều cao triều
lên) và những
thay đổi nếu có của các
dòng này do các hiện tượng dồn ra trào vào.
3.10. Về lưu lượng
tàu và tàu:
- Thành phần cụ thể của lưu lượng tàu,
số liệu và nơi xếp dỡ hàng cho tàu
trong cảng, hệ số không đều của lưu lượng tàu tính theo ngày và tháng.
- Kích thước các tàu lớn nhất (với các mớn nước được
phân khoảng 2-3m từ lớn nhất đến nhỏ nhất) hiện đang ra vào cảng hoặc trong tương
lai.
- Những yêu cầu có liên quan đến chế độ chạy tàu
trên luồng trong thời gian
một ngày đêm, khi tầm nhìn xa xấu, những yêu
cầu đặc biệt.
3.11. Các chỉ tiêu kinh tế:
- Về tàu vận tải, giá thành tính toán của các tàu
theo thành phần dự kiến của lưu lượng
tàu, thời gian tính toán khai thác (tính bằng ngày đêm) và giá
thành chi phí cho một ngày đêm đối với các tàu này
khi chạy và khi đậu.
- Về cảng, số liệu về tổng hợp các
chi phí của cảng
do phải chờ tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phân loại và phân
cấp luồng tàu biển
4.1. Luồng có mặt cắt
không bị giới hạn: là các luồng
tự nhiên hoặc nạo vét một phần ở khu vực
nước có độ rộng lớn, để giới hạn khu vực luồng thường bố trí các biển
báo phạm vi, các phao giới
hạn biên hoặc các đèn biển (Hình
1.a).
4.2. Luồng có mặt cắt bị giới hạn một phần:
là các luồng
được nạo vét sâu hơn so với khu vực nước
xung quanh, được giới hạn bởi hệ thống phao báo hiệu (Hình 1.b). Loại luồng này
được hình thành chủ yếu do nạo vét với mặt cắt ngang là kết hợp giữa luồng không bị giới hạn và
bị giới hạn hoàn
toàn như trên Hình
1c.
Hình 1. Các dạng
mặt cắt ngang chính của luồng
tàu biển
Chú thích: h - độ sâu nước (m); hT
và h0 -
tương ứng
là
khoảng cách từ đáy luồng đến độ sâu tự nhiên của
luồng bên trái và bên phải; W -
chiều rộng luồng
(m); Weff - chiều rộng luồng
có hiệu (m).
4.3. Luồng có mặt cắt bị hạn chế hoàn
toàn: là
luồng có chiều dày nạo vét và phạm vi nạo vét vượt trên mực nước chạy tàu hay
còn gọi là luồng nhân tạo
(Hình 1.c).
4.4. Phân loại theo chế độ chạy
tàu
4.4.1. Luồng một làn là luồng chỉ
có một làn chạy tàu cho phép chạy tàu ra hoặc vào, luồng một làn thường
được bố trí các vị trí tránh
tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Phân cấp luồng
tàu biển
Căn cứ vào độ sâu luồng hàng hải được phân
thành 5 cấp như Bảng 1.
Bảng 1: Phân
cấp luồng biển
Cấp công
trình
Đặc biệt
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Luồng ở cửa biển, cửa vịnh
hở, trên biển
HCT ≥ 20
16 ≤ HCT < 20
14 ≤ HCT < 16
8 ≤ HCT < 14
HCT
< 8
Luồng trong vịnh kín, đầm phá,
luồng đào cho tàu biển
HCT ≥ 17
14 ≤ HCT < 17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 ≤ HCT < 12
HCT < 7
Chú thích: HCT là chiều sâu chạy tàu (m)
5. Kích thước tính
toán của tàu, mực nước tính toán, chế độ lưu thông trong luồng tàu biển
5.1. Kích thước
tính toán của tàu
Tùy thuộc vào yêu cầu về thiết
kế của cảng, lượng hàng và độ sâu nước của luồng vào cảng mà lựa chọn tàu thiết kế hợp lý dựa
trên cơ sở phân tích
và dự báo đội tàu. Các
thông số cơ bản của tàu thiết
kế bao gồm (Hình 2):
T - Mớn nước đầy tải của tàu tính
toán, (m);
B - Chiều rộng tính toán của
tàu, (m);
Loa - Chiều dài lớn nhất
của tàu, (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lpp - Chiều dài giữa hai đường
vuông góc của tàu (m).
Trong đó đường vuông góc mũi vuông góc với
đường mặt nước đi qua mép trước trụ sóng mũi hay còn gọi là đường vuông góc trước; đường
vuông góc lái vuông góc với
đường mặt nước đi qua mép sau trụ đỡ bánh lái hoặc tâm cuống lát nếu không có trụ đỡ bánh lái hay
còn gọi là đường vuông góc sau;
A = Aq/Al - Tỷ số giữa diện
tích chắn gió của phần
mạn tàu phía trên mực nước và chắn nước phía dưới mực nước.
Kích thước của tàu thiết kế có thể
tham khảo trong phụ lục A.
Hình 2. Các
kích thước cơ bản của tàu
5.2. Mực nước
chạy tàu
5.2.1. Mực nước chạy tàu được
xác định dựa vào luận chứng kinh tế - kỹ thuật trong đó tổng chi phí đối với luồng
tàu (bao gồm đầu tư cơ bản và duy tu sửa chữa thường xuyên) cộng với chi phí tổn
thất cho đội tàu và cảng do phải chờ
đợi khi qua luồng là tối ưu.
Phương pháp xác định mực nước chạy tàu
tham khảo theo chỉ dẫn ở phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Khi lựa chọn mực nước
chạy tàu cần xét đến tính hấp
dẫn của luồng
và khả năng thu hút các tàu lớn của luồng trong tương lai.
5.2.4. Tùy thuộc vào đoạn luồng
phải nạo vét và mật độ tàu qua luồng mà lựa chọn mực nước chạy tàu sao cho sự tồn
tại mực nước đó đảm bảo đủ thời gian cho tàu hành hải qua kênh an toàn.
5.2.5. Đối với các cảng cá ở
vùng cửa sông ven biển, các khu neo đậu tránh trú bão, để đảm bảo khai thác
trong mọi tình huống, mực nước chạy tàu có thể xác định dựa trên cơ sở đường biểu
diễn nhiều năm của tần suất mực nước ngày trong suốt mùa vận tải, được lấy theo Bảng 2
tùy thuộc vào hiệu số giữa mực nước tần suất 50% (H50%) và mực nước thấp nhất
quan trắc được (Hmin).
Bảng 2. Trị số tần suất
mực nước chạy tàu
H50% - Hmin (cm)
Tần suất mực nước
chạy tàu (%)
35
70
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hmin
99
98
97
Chú thích:
1. Đối với các đoạn luồng
khác nhau ở cửa sông mực nước chạy tài phải được
xác định có xét đến độ dốc mặt
nước trên sông.
2. Đường biểu diễn
tần suất mực
nước hàng ngày đối
với vùng có thủy triều
được vẽ theo các số liệu quan trắc
hàng giờ trên cơ sở
quan trắc dao động mực nước ít nhất là 3 năm.
3. Khi hiệu số mực nước lớn
hơn các trị số nêu trong Bảng 2 hoặc
khi số lượng tàu qua cảng tương đối ít (trong mấy ngày đêm mới có một
tàu) thì mực nước
tính toán được xác định trên
cơ sở tính toán kinh tế kỹ thuật - bằng cách so sánh các chi phí nạo
vét, các chi phí cho tàu và cảng do phải chờ
đợi hoặc phải chuyển
tàu đi cảng khác vì không đủ chiều sâu nước trên luồng, mực
nước tối ưu là mực nước ứng với tổng các chi phí kể trên sẽ
bé nhất.
5.3. Chế độ
chạy tàu trên luồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó: LK - Chiều dài luồng (km);
Vmax - Tốc độ tàu chạy
lớn nhất (km/giờ);
QT - Lưu lượng tàu qua luồng
trung bình trong một ngày đêm (tàu/ngày-đêm) được xác định như sau:
(3)
Trong đó: Q - Lượng hàng yêu
cầu qua luồng vận chuyển trong năm (tấn);
P - Trọng tải của tàu thiết kế (tấn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kd - hệ số không đều của lượng
hàng, lấy bằng 1,5.
Xác định khả năng thông qua
của luồng tham khảo Phụ lục C.
5.3.2. Luồng hai làn khi trị số thời gian được
tính theo lý thuyết LK/Vmax lớn hơn trị
số thời gian trung bình giữa
các chuyến chạy tàu đến
luồng (theo cả hai hướng) trong
tháng có lưu lượng tàu lớn nhất, tức
là:
(4)
Với điều kiện là nếu các chi
phí thêm để nạo vét mở rộng luồng
sẽ bé hơn các
chi phí cho tàu và cảng vì tàu phải chờ đợi
qua luồng một làn.
5.3.3. Nếu điều kiện (4)
không thỏa mãn thì cần kiểm tra
tính hợp lý về mặt kinh phí nếu làm luồng chạy tàu một làn với các trạm tránh tàu trên luồng. Số trạm tránh
tàu phải có ít nhất một trạm trên một đoạn luồng dài Δ t.Vmax.
5.3.4. Phương pháp xác định
lưu lượng tàu
qua luồng trung bình một ngày đêm quy định trong Phụ lục C. Khi xác định lưu lượng
tàu qua luồng trung bình một ngày đêm chỉ xét những tàu có mớn nước cho phép đi trong
phạm vi luồng.
5.3.5. Tốc độ tàu chạy lớn
nhất trên luồng phụ thuộc vào hình dạng và diện tích mặt cắt ngang luồng. Trong mọi
trường hợp tốc độ cho phép của tàu
không được lớn hơn 0,9 lần tốc độ tới
hạn Vth đặc tính cho
mỗi mặt cắt của luồng
và không được nhỏ hơn tốc độ làm cho tàu bắt đầu không lái được (khi không có số
liệu thì cần lấy tốc độ
này bằng 2-3 hải lý/h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tới hạn (Vth) trên luồng
có mặt cắt không bị giới hạn xác định
theo công thức;
(5)
5.3.7. Tốc độ tính toán Vmax của
tàu được quy định ở Điều 5.3.5. Có xét đến điều kiện tự nhiên và điều kiện chạy tàu,
xét đến sự cần thiết đảm bảo an
toàn chạy tàu và
đảm bảo chiều rộng, dài quay trở có thể bé nhất, đồng thời cũng bảo đảm được trạng
thái ổn định của đất ở mái dốc luồng
đào.
5.3.8. Trên các luồng
mà hiệu quả rút ngắn thời gian do tăng tốc độ chạy tàu có thể ảnh hưởng nhiều đến giá thành vận chuyển hàng hóa thì tốc độ tối ưu là tốc độ
tương ứng với tổng chi phí nhỏ nhất về nạo vét và
chi phí tính đổi của
tàu trong thời gian qua lại
trên luồng.
6. Thiết kế luồng tàu
biển
6.1. Bố trí
tuyến luồng tàu biển
6.1.1. Tuyến luồng ra vào cảng
phải được lựa chọn phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây;
a. Chi phí cho công tác xây dựng, khai
thác và duy tu luồng
là tối ưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Bảo đảm có thể bố trí tổng thể công trình chắn sóng ở
cảng một cách thuận lợi.
d. Có xét đến khả năng phát triển
trong tương lai của các cảng.
e. Tuyến luồng ít gây ảnh hưởng
đến môi trường khu vực.
6.1.2. Để đảm bảo chi phí
xây dựng, khai thác và
duy tu luồng tối ưu, yêu cầu đề ra khi chọn tuyến luồng như sau:
a. Phải chọn hướng tuyến luồng sao cho
ảnh hưởng của dòng chảy,
sóng và vận chuyển bùn cát là
ít nhất và bảo đảm sao cho luồng bị bồi lấp là nhỏ nhất.
b. Bảo đảm khả năng chọn phương thức nạo
vét thuận tiện nhất và thuận lợi
trong công tác chuyên chở và xả thải đất nạo
vét.
c. Có thể bố trí xả thải đất tại nơi
tương đối gần luồng nhưng
không có khả năng gây sa bồi trở lại vào luồng.
Bảng 3. Tốc độ
tới hạn tương ứng với chiều sâu thiết kế Ho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc nghiêng mái dốc
theo phương ngang, (độ)
Trị số tốc độ
tới hạn tương ứng với
chiều sâu thiết kế Ho (m)
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
15
16
17
18
19
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
23
Đối với luồng
không hạn chế:
50
14
3,7
3,8
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
3,9
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
3,8
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
4,5
4,5
4,7
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
5
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
4,6
4,8
5,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
4,5
4,5
4,7
4,9
5,0
5,0
5,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
5,3
5,3
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
4,5
4,8
4,8
5,0
5,3
5,4
5,5
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
5,7
5,7
5,8
5,8
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5
4,6
4,9
5,1
5,5
5,7
5,8
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,1
6,1
6,1
6,1
6,2
6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
14
4,6
5,1
5,1
5,2
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
5,8
5,8
5,9
6,0
6,0
6,0
6,2
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
7
4,6
5,1
5,3
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,9
6,1
6,2
6,2
6,2
6,2
6,3
6,4
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
6,7
-
-
-
5
4,6
5,1
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
6,1
6,4
6,5
6,5
6,7
6,7
6,8
6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
6,8
7,0
200
14
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
5,7
5,9
6,2
6,4
6,4
6,4
6,4
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,6
6,8
6,9
7,0
7,0
7,0
7,1
7,1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
5,6
5,8
6,0
6,4
6,4
6,5
6,6
6,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,9
7,1
7,3
7,4
7,5
7,6
7,7
7,8
7,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
5,1
5,6
5,9
6,2
6,5
6,6
6,7
6,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2
7,3
7,5
7,6
7,8
8,0
8,0
8,2
8,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
14
4,6
5,1
5,6
6,0
6,3
6,5
6,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
6,8
6,9
6,9
7,0
7,2
7,4
7,5
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,6
7,6
7
4,6
5,1
5,6
6,1
5,4
6,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
7,0
7,1
7,3
7,3
7,5
7,6
7,8
7,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,1
8,3
8,4
5
4,6
5,1
5,6
6,1
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,9
7,0
7,2
7,3
7,5
7,6
7,8
8,0
8,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,4
8,6
8,8
8,8
Đối với
vùng nước nông:
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
6,1
6,6
7,0
7,3
7,7
8,0
8,4
8,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3
9,6
9,8
10,1
10,4
10,6
10,9
11,1
Chú thích: Các trị số trung gian xác định bằng nội suy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4. Tốc độ
giới hạn phụ thuộc vào trị số độ dự trữ chiều sâu dưới sống đáy tàu
Chiều rộng đáy
luồng
Bo
(m)
Độ dự trữ
chiều sâu dưới sống đáy tàu
(m)
Trị số tốc
độ tới hạn Vth (m/s) tương ứng với mớn nước của
tàu T (m)
Khi
T<7,0m
Khi T≥7,0m
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
1,0
1,5
3,7/4,6
3,8/5,1
3,8/5,6
3,8/6,1
3,9/6,7
3,9/7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9/7,6
3,9/8,2
-
-
-
2,0
3,0
4,4/5,1
4,3/5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3/6,5
4,7/7,8
4,6/7,6
4,6/8,0
4,6/8,3
4,6/8,6
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
4,7/5,6
4,9/6,1
4,8/6,5
4,7/6,9
5,1/7,6
5,0/8,0
5,0/8,3
5,0/8,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
100
1,0
1,5
4,3/4,6
4,5/5,1
4,6/5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9/6,7
5,0/7,1
5,0/7,4
5,0/7,8
5,0/8,2
5,1/8,4
5,1/7,7
5,1/9,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1/5,1
5,2/5,6
5,3/6,1
5,3/6,5
5,7/7,3
5,7/7,6
5,7/8,0
5,6/8,3
5,6/8,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6/9,2
5,5/9,5
3,0
4,5
5,6/5,6
5,8/6,1
5,5/6,5
5,6/6,9
6,2/7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,1/8,3
6,0/8,6
6,0/8,9
6,0/9,2
5,9/9,5
5,9/9,8
150
1,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5,1/5,6
5,2/6,1
5,6/6,7
5,7/7,1
5,8/7,4
5,8/7,8
5,8/8,2
5,8/8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8/9,0
2,0
3,0
-
-
5,7/6,1
5,8/6,5
6,4/7,3
6,5/7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3/9,3
6,4/8,6
6,4/8,9
6,4/9,2
6,3/9,5
3,0
4.5
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3/6,9
6,9/7,6
6,8/8,0
6,9/8,3
6,9/8,6
6,8/8,9
6,7/9,2
6,7/9,5
6,6/9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trong tỷ số, tử
số là tốc độ tới hạn trên luồng có mặt cắt đầy đủ với mái nghiêng
1:4, mẫu số là tốc độ
tới hạn ở vùng nước nông.
2. Các trị số trung
gian xác định bằng nội suy.
6.1.3. Để bảo đảm điều kiện an toàn và
thuận tiện cho tàu đi trên luồng hoặc
từ luồng vào
các cảng, cần thỏa mãn
các yêu cầu sau:
a. Tuyến luồng phải cố gắng là đường thẳng, trường hợp cần tạo
những chỗ cong ngoặt thì góc tạo bởi
hai tim tuyến luồng phải
là góc nhọn
(xem thêm Điều 6.1.8)
và bán kính cong lớn nhất.
b. Hướng của tuyến bố trí sao cho góc
lệch giữa tuyến luồng và hướng gió, hướng sóng
chính là bé nhất.
c. Tại đoạn tiếp giáp giữa luồng
dẫn với cửa cảng và từ
cửa cảng trở vào một đoạn ít nhất bằng chiều dài đường hãm của tàu
tính toán, không được bố trí đoạn cong và phương tuyến luồng tại đoạn này phải
gần trùng hoặc trùng với trục
tim của cửa vào cảng.
d) Chiều dài đường hãm
tính toán được kiểm chứng
bằng mô hình mô phỏng chạy tàu dựa
vào điều kiện môi trường, tốc độ chạy tàu thực tế, quá trình ra vào của
tàu và có sự hỗ trợ của tàu kéo.
- Trong thiết kế sơ bộ, chiều dài đường hãm của tàu
< 50.000 DWT có thể lấy bằng 3L với tàu không tải và 8L với
tàu đầy tải, với L là chiều dài tàu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Có thể đặt những cột báo hiệu,
các mốc tiêu theo
trục tim luồng sao cho các cột báo này có thể trông thấy được từ tàu và không bị chập lên các công trình
hoặc cây cối cao hơn chúng.
6.1.4. Đối với luồng thiết
kế ở khu vực cửa sông và bãi ngoài cửa sông, nên đảm bảo những yêu cầu bổ sung sau đây:
a. Trước cũng như sau khi xây dựng luồng,
bảo đảm lưu lượng
nước và phù sa trong nhánh sông được chọn ổn định.
b. Sử dụng ít nhất các biện
pháp ổn định luồng tàu và bảo vệ bờ.
c. Hướng tuyến luồng bố trí trùng với
hướng dòng chảy từ sông ra và dòng triều rút chủ đạo.
6.1.5. Khi phân tích các chi
phí ước tính cần phải xét đến:
a. Thể tích đất phải nạo vét khi xây dựng
luồng.
b. Thể tích đất nạo vét duy tu luồng
phụ thuộc sự bồi lắng của luồng
ứng với các phương án tuyến luồng khác nhau;
c. Hiệu suất của các thiết bị nạo vét ứng
với các loại đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6. Chiều dài luồng được xác định căn cứ vào hướng
của luồng, địa hình tự nhiên của đáy và chiều sâu tuyến đường thủy
tính toán;
6.1.7. Tuyến luồng cần phải
đặt sao cho việc xây dựng luồng và khai thác thỏa mãn những yêu cầu của các cơ
quan bảo vệ môi trường.
6.1.8. Khi trên luồng có
các đoạn cong, góc tạo bởi các đường tim tuyến luồng tại đoạn cong nên càng nhỏ càng tốt.
- Khi xác định góc tạo bởi
các đường tim tuyến luồng tàu biển tại
đoạn cong của luồng cần
xem xét đường kính quay tàu,
tốc độ tàu chạy,
tỷ số giữa mớn nước tàu và độ sâu nước, số lượng phao tiêu báo hiệu
được bố trí,...
- Khi hướng gió hoặc dòng triều gần
vuông góc với đường tim luồng tàu biển, việc
điều khiển tàu
chịu tác động nhiều của gió và dòng triều. Vì vậy cần xem xét các tác động này khi gió và
dòng triều lớn.
- Góc tạo bởi các tim tuyến luồng tàu
biển tại đoạn cong không nên lớn hơn khoảng
30°. Khi góc lớn hơn 30° đường tim luồng
tại đoạn cong cần tạo thành một cung tròn có bán kính cong lớn hơn khoảng 4L (L là chiều dài lớn nhất của tàu
tính toán). Chiều rộng luồng tại đoạn cong như thế nên lấy bằng hoặc lớn hơn chiều rộng yêu cầu trừ
trường hợp tàu tính toán có tính
năng quay trở tốt.
- Tại đoạn cong của luồng 2 chiều có
góc giao là 30° hoặc lớn hơn và chiều rộng luồng bằng chiều dài lớn nhất
của tàu tính toán (L) thì cần gia tăng chiều rộng luồng tại đoạn cong có cắt
góc như sơ đồ trong Hình
3.
Hình 3. Gia tăng chiều
rộng tại đoạn cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.10. Chiều dài đoạn luồng
thẳng nối giữa
hai khúc luồng cong cùng chiều tối thiểu bằng 3L.
Hình 4. Đoạn thẳng
chuyển tiếp giữa hai khúc cong
6.1.11. Bán kính cong của
luồng (Hình 4) phụ thuộc vào tỷ số độ sâu nước và mớn nước (h/T),
góc của bánh lái, góc ngoặt tạo bởi giữa tim hai tuyến luồng, chiều dài
và chiều rộng tàu. Bán kính cong được xác định theo công thức sau:
(6)
Trong đó, KR chỉ số quay trở
của tàu, có thể xác
định theo Bảng 5; δR là góc của bánh lái (độ).
Bảng 5: Bán
kính cong và chỉ số quay trở của tàu KR (với δR
=
20°
và d/T = 1,2)
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KR
R
1
Tàu chở hàng
0,58
5Loa
2
Tàu chở hàng loại nhỏ
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tàu container (trước
Panamax)
0,42
7Loa
4
Tàu container (Panamax)
0,52
6Loa
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
6Loa
6
Tàu chở hàng rời loại lớn (LBC-Panamax)
0,49
6Loa
7
Tàu chở hàng rời loại nhỏ
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Tàu chở dầu rất lớn (VLCC)
0,62
5Loa
9
Tàu chở dầu loại nhỏ
0,60
5Loa
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
4Loa
11
Tàu chở hàng đông lạnh
0,63
5Loa
12
Tàu khách (2 trục 2 chân vịt)
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Phà (2 trục 1 chân vịt)
0,55
5Loa
6.1.12. Khi xây dựng cầu qua luồng
tàu biển cần bảo đảm đủ khẩu độ tĩnh không. Khi xác định khẩu độ tĩnh không cần xem
xét các điểm sau:
(a) Khi xác định tĩnh không
cần căn cứ vào các yếu tố
sau:
- Chiều cao cột tàu, độ chúi của tàu,
mớn nước không tải của tàu.
- Mực nước triều và chiều cao sóng.
- Kỹ năng điều khiển tàu của lái
tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADC = 0,05Hst và không nhỏ
hơn 2,0m.
(7)
Trong đó, Hst là chiều cao từ
mực nước chạy tàu cao nhất đến đỉnh cao nhất của tàu thiết kế trong trạng thái
không tải (m).
Giá trị Hst được tính
toán thông qua chiều cao toàn bộ
của tàu Hkt theo công thức
sau
Hst = Hkt - TFL
(8)
Trong đó, TFL là mớn
nước không tải, lấy bằng J.T, với
J là hệ số mớn nước, lấy từ 0,5 đến 1,0 ứng với từng loại tàu. Các giá trị này được
chọn căn cứ vào loại
tàu như trong bảng A5 đến A12
của Phụ lục A.
(c) Khi xác định khẩu độ cần lưu
ý đến 3 yếu tố sau: Hướng gió thịnh hành, dòng triều và sự thay đổi của dòng triều do các trụ cầu
gây ra; Tốc độ, tính năng điều
khiển và tính năng dừng tàu và Kỹ năng điều khiển tàu của lái tàu.
Hình 5. Cách
xác định tĩnh không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Chiều rộng thiết kế của luồng một
hoặc hai làn (Hình 6) được
xác định tương ứng theo các công thức sau:
Chiề rộng đáy W’ của luồng tàu tuyến thẳng một làn được tính theo công
thức:
W' = WBM
+ ΣWi + WBR
+
WBG
(9)
Chiều rộng đáy luồng hai làn theo công thức:
W" = 2WBM
+ 2ΣWi + WBR
+
WBG + WP
(10)
Trong đó: WBM - Chiều
rộng cơ bản để tàu hoạt động, lấy theo Bảng 6.
Wi - Chiều rộng dự phòng trong điều
kiện khó khăn do các tác động của gió, dòng chảy, lấy theo Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WBR và WBG - Lần
lượt là khoảng
cách biên luồng về phía "đỏ" và "xanh" lấy theo các chỉ
dẫn trong Bảng 9.
Bảng 6: Chiều
rộng cơ bản để tàu hoạt động
WBM
Khả năng điều khiển tàu
Tốt
Trung bình
Kém
WBM
1,3B
1,5B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7: Chiều rộng dự
phòng
trong
điều kiện khó khăn do
các tác động của gió, dòng chảy
Trường hợp
Tốc độ tàu
(m/s)
Chiều rộng
ΣWi
Luồng phía
ngoài (vùng nước hở)
Luồng phía
trong (vùng nước được che chắn)
a. Không gió và dòng chảy
Vvess
> 6,173
0,1 B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,116 ≤ Vvess < 6,177
0,0
2,572 ≤ Vvess < 4,116
0,0
b. Có gió ngang thịnh hành (m/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhanh
0,1B
vừa
0,2 B
chậm
0,3 B
- Trung bình 7.716 ≤ Vgió < 16.977
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 B
(Beaufort 4 ÷ Beaufort 7)
vừa
0,4 B
chậm
0,6 B
- Mạnh 16.977 ≤ Vgió < 24,694
nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Beaufort 7 ÷ Beaufort 9)
vừa
0,7 B
chậm
1,1 B
c. Có dòng ngang thịnh hành
(m/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không đáng kể Vgió < 0,1
mọi cấp
0,0
0,0
- Gió nhỏ 0,1 ≤ Vgió < 0,257
nhanh
0,2 B
0,1B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 B
0,2B
chậm
0,3 B
0,3B
- Gió vừa 0,257 ≤ Vgió < 0,772
nhanh
0,5 B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vừa
0,7 B
0,6B
chậm
1,0 B
0,8B
- Gió mạnh 0,772 ≤ Vgió < 1,029
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 B
-
vừa
1,2 B
-
chậm
1,6 B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Có dòng chảy
theo phương dọc thịnh hành
(m/s)
- Gió nhỏ Vgió < 0,772
mọi cấp
0,0
- Gió vừa 0,772 ≤ Vgió < 1,543
nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vừa
0,1 B
chậm
0,2 B
- Gió mạnh Vgió ≥
1,543
nhanh
0,1 B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vừa
0,2 B
chậm
0,4 B
e. Chiều cao sóng có ý nghĩa Hs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mọi cấp
0,0
0,0
- 1 < Hs < 3
mọi cấp
≈ 0,5 B
- Hs ≥ 3
mọi cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f. Có các thiết bị trợ giúp
hàng hải
- Rất tốt
0,0
- Tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2B
- Trung bình
0,4B
g. Bề mặt đáy
Nếu chiều sâu ≥ 1,5T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chiều sâu < 1,5T, khi đó:
+ nhẵn và mềm
0,1B
+ nhẵn hoặc dốc và cứng
0,2B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 1,5T
0,0
h≥ 1,5T
0,0B
1,25T≤h<1,5T
0,1B
1,15T≤ h<1,5T
0,2B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H < 1,25T
0,2B
H < 1,15T
0,4B
Bảng 8: Chiều rộng dự phòng giữa 2 làn
tàu WP
Giá trị của
WP
Luồng phía
ngoài
(vùng
nước hở)
Luồng phía trong
(vùng nước được che chắn)
Nhanh: Vs ≥
6,173 m/s (12knots)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8B
Trung bình: 4,116 ≤ Vs < 6,173
m/s
1,6B
1,4B
Chậm: 2,572 ≤ Vs < 4,116
m/s
1,2B
1,0B
Bảng 9: Chiều rộng dự
phòng giữa dải hoạt
động
của tàu mái dốc luồng
Giá trị của
WBG và WBR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Luồng phía
ngoài (vùng nước hở)
Luồng phía trong
(vùng nước được
che chắn)
Luồng dốc thoải (mái dốc 1:10 hoặc
thoải hơn)
Nhanh
0,2B
0,2B
Trung bình
0,1B
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0B
0,0B
Luồng vũng nước nông và mái dốc thoải
Nhanh
0,7B
0,7B
Trung bình
0,5B
0,5B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3B
0,3B
Luồng mái dốc lớn và có gia cố bờ
Nhanh
1,3B
1,3B
Trung bình
1,0B
1,0B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5B
0,5B
Hình 6. Sơ đồ tính
toán các thông số của luồng
6.2.2. Giá trị mở rộng luồng
trên đoạn cong Δbk được xác định
phụ thuộc vào quan hệ giữa bán kính cong của luồng R và chiều dài tính toán của
tàu L theo Bảng 10. Δbk được đặt ở cạnh
ngoài của đường cong và vuông góc với hướng di chuyển của tàu (Hình
7).
Hình 7. Sơ đồ
mở rộng đoạn luồng chuyển tiếp
Bảng 10: Giá trị
mở rộng luồng trên
đoạn cong Δbk
R/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
Δbk / L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,13
0,11
0,10
0,08
0,08
0,07
0,06
Chú thích: Không khuyến khích áp dụng
khi R < 4,5L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δbdc = L.L.|sinαdc|
(11)
Trong đó:
αdc - Góc giữa hướng dòng
chảy và trục dọc của đoạn luồng, độ (góc lệch của dòng chảy);
Λ - Hệ số phụ thuộc vào góc chuyển hướng của đoạn luồng
ψ và tỷ số giữa vận tốc dòng chảy và vận tốc tàu Vdc/Vmax, được xác định
từ Bảng 11.
Δbdc được tính toán đối với
điểm đầu và điểm cuối của đoạn
luồng.
Góc χ chuyển tiếp giữa đoạn cong mở rộng
và đoạn luồng thẳng không được lớn quá 15o (Hình 7).
Việc nắn thẳng các đoạn cong cần thực
hiện theo cách sao cho vùng xoay theo lý thuyết không bi giảm đi.
6.2.4. Đối với các luồng
tàu biển có tầm quan trọng cao, các chuẩn tắc luồng được xác định ở trên cần được
kiểm chứng lại bằng mô hình toán mô phỏng chạy tàu
hoặc mô hình tàu ảo
hoặc mô hình vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số Λ với
góc chuyển hướng của
luồng ψ, độ.
30
45
60
75
90
0,50
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,61
3,26
3,92
0,40
1,04
1,57
2,09
2,61
3,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
1,17
1,57
1,96
2,35
0,20
0,52
0,78
1,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,57
0,17
0,44
0,67
0,89
1,11
1,33
0,13
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,85
1,02
0,10
0,26
0,39
0,52
0,65
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,27
0,36
0,46
0,55
0,05
0,13
0,20
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,03
0,08
0,12
0,16
0,20
0,23
6.3. Chiều
sâu luồng tàu biển
Chiều sâu chạy tàu thể hiện trên
Hình 8 được tính toán theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12)
Trong đó: T - Mớn nước của tàu
tính toán, (m);
Σ độ sâu dự phòng (m), như
thể hiện trên Hình 8 gồm ảnh hưởng của
3 yếu tố chính:
(1) Ảnh hưởng mực nước;
(2) Ảnh hưởng của tàu thiết kế;
(3) Ảnh hưởng của đáy biển.
6.3.1. Ảnh hưởng của mực nước
bao gồm hệ cao độ, mực nước chạy tàu, mực nước thủy triều.
(1) Hệ cao độ khuyến nghị sử dụng
hệ cao độ Hải đồ. Tuy nhiên, cần chỉ rõ độ chênh lệch
giữa cao độ Hải đồ và cao độ Lục địa.
(2) Mực nước chạy tàu được lựa chọn căn cứ vào Điều
5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Ảnh hưởng của tàu thiết kế
bao gồm mớn nước của
tàu thiết kế, tổng độ sâu
dự trữ yêu cầu cho chạy
tàu. Tổng độ sâu dự
trữ yêu cầu chạy tàu bao gồm các yếu tố ảnh hưởng dưới đây.
Hình 8. Sơ đồ xác định chiều
sâu luồng
(1) Dự trữ cho phép do sự không
chắc chắn của mớn nước của tàu do ảnh hưởng
của sóng, mật độ của nước, do tải trọng
trên tàu không đều, do
tàu bị hư hỏng,...
(2) Dự trữ do sự thay đổi của mật độ của
nước ngọt và nước mặn. Khi độ mặn từ 2-3‰ mớn nước của tàu ở
vùng nước ngọt Tfw và vùng nước
mặn Tsw là hàm của hệ
số béo CB và hệ số diện
tích phẳng của nước CWP như sau:
Tfw = (1 + 0,25CB/CWP)Tsw
≈ 1,02 ÷ 1,025 Tsw
(13)
Trong đó, CWP
được xác định như sau: CWP = AWP/(LppB)
(14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
(3) Dự trữ xét đến ảnh
hưởng của độ chìm, sự xoay, lắc của tàu
và do hàng hóa không đồng đều
gây ra (Squat) được xác định bằng các công thức kinh nghiệm hoặc từ mô phỏng số.
PIANC (2014) khuyến nghị sử dụng 7
phương pháp. Tuy nhiên, phương pháp kinh nghiệm của Barrass3 (2004) và
Romisch (1989) được khuyến nghị để tính toán độ dự trữ này cho cả 2 phía của
mũi và lái của tàu. Trong tiêu chuẩn này khuyến nghị sử dụng phương pháp của
Barrass3.
Barrass3 (2004) đã đề xuất công thức
tính toán độ dự trữ Squat như sau:
(16)
Trong đó, Vk vận tốc của tàu
(m/s);
K là hệ số không thứ nguyên xác định
như sau: K = 5,74S0,76
(17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với luồng không bị hạn chế, vùng nước
hở, láy S = 0,10. Với
K=1 thì mẫu số trong công thức (16)
là 100;
- Với luồng bi hạn chế, lấy S = 0,25. Với
K=2 thì mẫu số là 50.
Barrass3 còn đề xuất công thức tính toán dự trữ do tàu
chìm phía mũi hay phía lái Soe,B3, độ dự trữ
do
thân
tàu bị chìm Sm,B3
và độ dự trữ do tàu xoay động lực St,B3 như sau:
Soe,B3 = KoeSMax,B3
Sm,B3 = KmSMax,B3
St,B3 = KtSMax,B3
(18)
Các hệ số được xác định:
Koe =[1 - 40(0,7 - CB)2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kt = 40(0,7 - CB)2
(19)
(4) Dự trữ xét đến ảnh hưởng động lực
của đuôi tàu do
gió làm quay tàu ZWR được tính toán như sau:
(20)
Trong đó:
B là chiều rộng tàu thiết kế (m);
ΦWR là góc xoay
động lực (độ), được
xác định thông qua 2 thành phần là góc xoay động lực do gió ΦW và do tàu
quay vòng ΦR: ΦWR = ΦW + ΦR
Góc xoay động lực do gió ΦW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(21)
Trong đó, là
chiều cao tâm định
khuynh lấy theo Bảng 12; gw = gρw là trọng lượng riêng của nước biển
(10,06kN/m3), ρw
là dung trọng của nước biển (1,025kg/m3).
- Mô men gây xoay do gió
Mw được tính toán như sau:
Mw = IwFWy
(22)
Trong đó: T là mớn nước của tàu thiết kế (m);
Iw là cánh tay dòn được
tính toán như sau:
(23)
là chiều
cao tâm của lực do gió so với sống tàu (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24)
Trong đó:
AV,L là diện tích
chắn gió (m2); VWR là lốc độ gió tương đối
(m/s).
Bảng 12. Chiều
cao định khuynh đối
với
các loại tàu
Loại tàu
Tàu chở
hàng rời
Loại lớn
(>150.000DWT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Panamax
0,25 + 0,30
Post-Panamax
0,50 + 0640
Tàu
Container
Panamax
0.05 + 0,10
Post-Panamax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu chở ô
tô
Panamax
0,10 + 0,15
Tàu dầu
Spherical/Moss
LNG
0,25 + 0,35
Prismatic/Membrane
LNG
0,20 + 0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VLCC
0,30 + 0,40
CWy là hệ số lực gió là hàm số của góc
hướng gió tương đối θWR ở trọng tâm của tàu. Hệ số này được xác
định bằng công thức hồi quy dựa vào
thí nghiệm hầm gió. Yamano
và Saito (1997) đề xuất sử dụng công thức
sau:
(25)
Ba hệ số hồi quy CYn với n = 1,
2, 3 tính như sau:
với n = 1, 2, 3
(26)
Trong đó: AV,F là diện tích
chắn gió theo phương
vuông góc với hướng gió (m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13. Giới thiệu hệ số diện tích chắn
gió để tính toán diện tích chắn gió AV,F và Av,L đối với 8 loại
tàu theo công thức dưới đây:
Y = αXβ
(27)
Trong đó: Y = AV,F hoặc AV,L và X = DWT
hoặc GT phụ thuộc vào loại tàu, a và b được xác định dựa vào Y. Các hệ số này dựa vào
tính toán xác
suất độ tin cậy
95% bởi Akakura và Takahashi (1998) đối với điều kiện tàu đầy tải từ LIoyd’s
(1995.6).
Bảng 13. Hệ số diện tích chắn gió ứng với các loại tàu
Loại tàu
X
AV,F
AV,L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α
β
α
β
Tàu chở hàng
DWT
0,592
0,666
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,616
Tàu hàng rời
DWT
8,787
0,370
16,518
0,425
Tàu Container
DWT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,609
2,614
0,703
Tàu dầu
DWT
2,946
0,474
3,598
0,558
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DWT
10,697
0,435
28,411
0,464
Tàu khách
GT
8,842
0,426
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,680
Phà
GT
5,340
0,473
3,666
0,674
Tàu chở GAS
GT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,553
5,074
0,613
Bảng 14. Các
hệ số CYn0 đến CYn4
với n = 1, 2,3 thể hiện trong
n
CYn0
CYn1
CYn2
CYn3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,5090
4,904
0
0
0,022
2
0,0208
0,230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
3
0,3570
0,943
0
0,0381
0
Góc xoay do tàu quay vòng ΦR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(28)
Trong đó: lR là cánh tay
đòn do tàu xoay vòng (m),
là
chiều cao của trọng tâm tàu tính từ sống tàu (m);
UC là vận tốc xoay vòng của
tàu (m/s);
R là bán kính cong của
luồng tàu. được xác định theo công thức (6) và Bảng 5.
được
xác định như sau:
(29)
Trong đó, là chiều cao của tâm nổi tính từ sống
tàu (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được
xác định như sau:
(30)
Cuối cùng được tính toán theo công thức:
(31)
Trong đó, lT là mô men quán
tính của diện tích nổi (m4)
(5) Dự trữ xét đến ảnh hưởng của sóng
được xác định theo phương pháp lượng giác, trong đó giả thiết rằng
chiều dài tàu Lpp hoặc chiều rộng
tàu B bằng một nửa chiều dài
sóng λ. Tổng độ sâu dự trữ do sóng Zmax,1 được xác định như sau:
Zmax,1 =
(1,2Hmax)p ≈ 2Hs
(32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zmax,1 bao gồm 50% độ dự
trữ do lắc ngang ZΦ và 50% do
tàu bị nhồi lên hụp xuống Zθ
Độ dự trữ đo lắc ngang ZΦ
với góc xoay lớn nhất Φ = 5 độ được tính toán theo công thức:
ZΦ = 0,5BsinΦ = 0,044B
(33)
Độ dự trữ do tàu bị nhồi lên hụp xuống
Zθ với góc xoay
lớn nhất θ = 1 độ được
tính toán theo công thức:
Zθ =
0,5Lppsinθ = 0,0087Lpp
(34)
Tổng dự trữ độ sâu do sóng được xác
định: Zmax,1 = Zf + Zq
(35)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc xoay do tàu quay vòng ΦR được tính
toán theo công thức dưới đây:
ΦR = Φmax = CΦC
(36)
Với hệ số C phụ thuộc
vào biên độ của góc
xoay của đuôi tàu, C = 1,3 - 1,7
với góc xoay từ 10 - 20°.
6.3.3. Ảnh hưởng do đáy biển
gồm các yếu tố sau:
(1) Dự trữ cho phép do sự không chắc
chắn của đáy biển
do các thiết bị
đo đạc độ sâu hồi âm. Các sai số của thiết bị đo sâu phải được xem xét. Khuyến nghị độ dự trữ tối
thiểu là 0,1 m.
(2) Dự trữ cho phép giữa 2 lần nạo vét do
quá trình bồi lắng hoặc sa bồi xuất hiện. Độ dự trữ này còn được gọi như "Độ sâu duy tu". Khuyến
nghị độ dự trữ tối thiểu giữa 2 lần nạo vét là 0,2m hoặc 1% độ sâu luồng.
(3) Dự trữ do sai số của
nạo vét được khuyến nghị áp dụng từ 0,2m đến 0,5m phụ thuộc vào đáy và thiết bị nạo vét. Ngoài ra,
cần tham khảo các tiêu chuẩn
hiện hành về thi công và nghiệm thu công tác nạo vét.
(4) Đối với đáy luồng hoặc bể cảng là
bùn phải xem
xét đến lớp bùn lỏng dưới đáy
biển, xem Điều 6.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Đáy chạy tàu là cao độ
mà đặc tính vật lý của đáy đạt đến một tiêu chuẩn tới hạn quá nơi tiếp xúc với đáy tàu
gây ra hoặc thiệt hại mà ảnh hưởng không thể chấp nhận về điều kiện và hoạt động hành hải.
6.4.2. Cao độ đáy chạy tàu
theo hệ cao độ Hải đồ
được tính toán theo công thức sau:
CĐĐCT = MNCT - H0
(37)
Trong đó, MNCT là mực nước chạy
tàu và H0 là chiều sâu
thiết kế luồng tàu.
6.4.3. Đối với đáy bùn cần xem xét
đặc tính và ảnh hưởng của lớp bùn lỏng đến sự an toàn và sự vận hành của tàu. Cao
độ chạy tàu khi có lớp bùn lỏng là cao
độ của bùn lỏng nơi không thể thực hiện việc
hành hải của tàu. Để có cơ
sở xác định chính xác cao độ
đáy chạy tàu xem xét bổ sung các
nghiên cứu, khảo
sát đo đạc đặc trưng của bùn lỏng
bằng các thiết
bị chuyên dụng và mô hình nghiên cứu phù hợp.
6.5. Mái dốc
luồng
6.5.1. Trong thiết kế sơ bộ có thể
lựa chọn hệ số mái dốc
luồng thiết kế theo Bảng 15, tùy
thuộc vào loại đất và trạng thái đất nơi đào luồng.
Bảng 15: Hệ số của mái dốc
luồng, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số mái dốc luồng,
m
Bùn, sét, sét pha cát trạng thái chảy
20 - 30
Bùn, sét, sét pha cát, dẻo chảy
15 - 20
Bùn lẫn vỏ sò ốc
10 - 15
Bùn dẻo loại cát pha sét, cát pha bụi
7 - 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 - 9
Cát chặt trung bình
5 - 7
Cát chặt
3 - 5
Đá vôi, vỏ sò lẫn bùn
4 - 5
Sét và cát pha sét, dẻo mềm
3 - 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - 3
Sét và sét pha cát, dẻo cứng
1 - 2
Chú thích:
- Khi có luồng
tương tự đáng tin cậy hoặc
đối với luồng hiện
có thì hệ số mái dốc lấy theo các số liệu thực đo.
- Đối với từng loại đất thì trị số các hệ
số mái dốc nhỏ dùng
cho các đoạn luồng
gần bờ (có chiều sâu nước ở thành bờ luồng
bé), còn trị số lớn
dùng cho các đoạn luồng
ngoài biển (có chiều sâu nước ở thành bờ
luồng lớn).
6.5.2. Mái dốc thiết kế của luồng tàu được
tính toán lựa chọn dựa vào kiểm tra ổn định của mái dốc
của luồng tàu khi có
yêu cầu của Chủ đầu
tư.
6.5.3. Hệ số mái dốc của luồng
đào m1 cho các luồng
có mặt cắt bị giới hạn
được lấy ứng với mái
dốc luồng sau khi đã được nạo
vét và được xác định
như sau:
m1 = a.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m - Hệ số mái dốc luồng thiết
kế.
a - Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu thiết
kế của luồng đào, lấy theo Bảng
16.
Bảng 16: Hệ số a
Chiều sâu thiết kế của luồng đào ho (m)
1,5
2,0
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
4,5
5,0
a
2,00
1,93
1,88
1,79
1,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,57
1,50
6.6. Độ tĩnh
lặng của luồng tàu biển
6.6.1. Trong quy hoạch và thiết
kế luồng tàu biển, độ tĩnh lặng thích hợp của luồng phải được xác định có xét đến
việc chạy tàu an toàn, sự có mặt của hoa tiêu trên tàu và việc sử dụng
tàu lai dắt.
6.6.2. Tác động của sóng đối
với các tàu nhỏ là tương đối lớn khi tàu chạy trong điều kiện ngược hoặc cùng chiều với
sóng tới. Tác động
của sóng đối với tàu to
là tương đối lớn khi tàu chạy trong điều kiện cùng chiều với sóng tới. Luồng cần
được thiết kế
sao cho chu kỳ sóng không trùng với chu kỳ lắc ngang tự do của tàu và tàu không phải
chịu sóng có chiều dài
sóng bằng hoặc xấp xỉ chiều dài lớn nhất của tàu. Hơn nữa, nếu một tàu
lớn phải chạy với tốc độ nhỏ trong điều
kiện cùng chiều với
sóng tới trong một khu
nước sát cửa cảng thì tốc độ tàu
tương quan với tốc
độ sóng có thể sẽ nhỏ đi và
làm tàu chệch hướng nhiều. Vì vậy nên tránh xây dựng
tuyến luồng ở khu vực cửa cảng lệch với hướng sóng tới theo một góc ≤ 45°.
6.6.3. Khi sử dụng các biện
pháp để bảo đảm độ
tĩnh lặng yêu cầu cho luồng tàu biển, cần xem xét tác động của sóng chạy dọc, sóng
phản xạ, sống truyền từ đê chắn sóng và tường
kè cảng ngoài tác động của sóng tới.
7. Vũng quay tàu
7.1. Nguyên tắc
chung
Trong công tác quy hoạch và thiết kế vũng quay
tàu cần xem xét các yếu tố điều kiện khí tượng, các tác động của sóng, gió và
các công trình liên quan, để việc điều
khiển quay tàu được
thuận tiện và đảm bảo an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Vị trí
Vũng quay tàu thường được đặt tại các vị trí cuối luồng (theo chiều
từ biển vào cửa cảng, cửa sông và sông), gần với đầu thượng lưu của luồng, thượng
lưu của một nhóm cảng hoặc bến dọc trên một luồng, hoặc tại lối vào một luồng
phụ với các công trình cập tàu, tại nơi ít bị ảnh hưởng bởi sóng và dòng chảy, cho phép tàu thiết kế
tự quay trở hoặc quay trở thuận tiện với sự hỗ trợ của các tàu lai
dắt.
7.2.2. Kích thước khu nước vũng quay
tàu
Khi xác định kích thước khu nước vũng
quay tàu bằng mũi tàu, cần xem xét phương
pháp quay mũi thích hợp, tính năng quay mũi tàu, sơ đồ bố trí các công trình
cập tàu và luồng tàu, và các điều kiện khí tượng biển.
a) Kích thước chuẩn của
khu nước vũng quay tàu như sau:
- Quay mũi không có trợ giúp của
tàu lai dắt là khu nước
có dạng hình tròn có đường kính 4Loa.
- Quay mũi có dùng tàu lai dắt là khu
nước có dạng hình tròn có đường kính 2Loa.
b) Đối với tàu nhỏ (<10.000DWT), khi kích thước
chuẩn trên không thể đáp ứng được
do điều kiện địa hình thì có thể giảm
kích thước khu
nước quay tàu đến mức độ sau bằng cách lợi dụng neo cập tàu, gió, hoặc dòng triều.
- Quay mũi tàu không có trợ giúp của
tàu lai dắt là khu nước có dạng hình tròn có đường kính 3Loa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi điều kiện giao thông cho phép, vũng quay
tàu sử dụng luồng dẫn như một phần của kích thước vũng. Hình dạng của vũng thường là
hình thang hoặc hình thang kéo dài trùng với cạnh biên dài của luồng theo
hướng dòng chảy thịnh hành (Hình 9). Cạnh biên ngắn của vũng lấy tối thiểu bằng 1,5 lần
(phụ thuộc vào dòng chảy) chiều dài tàu Loa. Cả hai đầu của
cạnh biên ngắn sẽ vát một
góc 45° hoặc nhỏ hơn để nối chuyển tiếp với cạnh biên của luồng,
phụ thuộc vào các xu hướng nước nông cục bộ.
Hình 9. Vũng quay tàu
kéo dài trên luồng tàu biển
d) Trong trường hợp mà kích thước tiêu chuẩn không
thể đáp ứng được do
địa hình hạn chế nhưng có thể
sử dụng vùng nước lân cận, thì kích thước
vũng quay tàu có thể lấy nhỏ hơn
kích thước tiêu chuẩn với điều kiện là kích thước nhỏ hơn này được xem như đáp ứng đủ
các yêu cầu về an toàn.
Kích thước vũng quay tàu nhỏ này phải có đường kính tối thiểu bằng 1,2 lần chiều dài
tàu Loa và bắt buộc sử dụng
tàu lai dắt (Hình 10).
Hình 10. Vũng
quay tàu có đường kính tối thiểu
7.3. Độ sâu
vũng quay tàu
Chiều sâu của một vũng quay tàu thường
được lấy bằng với chiều sâu của
luồng dẫn hoặc vũng nước thích hợp cạnh đó. Chiều sâu của vũng quay vòng phải bao gồm độ
sâu nạo vét hàng năm và
độ dự phòng duy tu do sa bồi. Trong một số trường hợp khai thác mà trong đó các
tàu thiết kế sẽ quay trở
trong trạng thái không hàng, vũng quay tàu có thể thiết kế với mớn nước nhỏ hơn
để giảm thiểu
chi phí đầu tư.
7.4. Độ tĩnh
lặng của vũng quay tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao sóng giới hạn
cho bốc xếp hàng đối với khu nước trước
các công trình cập tàu cần được xác định một cách thích hợp có xét đến loại, cỡ, và đặc
trưng bốc xếp hàng của
tàu. Các trị số nêu trong Bảng
17 được dùng cho mục đích này.
Bảng 17. Chiều
cao sóng giới hạn cho bốc xếp hàng
Cỡ tàu
H1/3 giới hạn
cho bốc xếp hàng (m)
Tàu nhỏ < 500GT
0,30
Tàu trung bình và tàu lớn từ 500 GT
đến 50.000 GT
0,50
Tàu rất lớn > 50.000 GT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Chiều
cao sóng giới hạn và vận tốc gió đối với chỗ
trú tàu trong cảng nên được xác định một cách
thích hợp có xét đến cảng hướng ra
biển hở hay biển nội địa, loại và cỡ tàu, và phương
pháp cập tàu được sử dụng (ví dụ cập tàu ở bến, cập tàu bằng
phao, neo tàu).
8. Báo hiệu luồng tàu
biển
Báo hiệu luồng tàu cần được thiết
lập để chỉ dẫn cho tàu
biển định hướng, các phương tiện
hoạt động trên luồng/luồng được an toàn, thuận lợi và xác định vị trí của tàu
thuyền.
9. Công trình chống
sa bồi luồng tàu
9.1. Nguyên tắc
chung
9.1.1. Tùy thuộc vào các yếu
tố thủy động lực, mức độ diễn biến của luồng tàu biển, các yếu tố tác động và
cường độ sa bồi từng mùa, từng năm mà
có các biện pháp chống sa bồi cụ thể. Có thể sử dụng các giải pháp phi
công trình như nạo vét, bẫy cát hoặc giải pháp công trình như: Đê hướng dòng,
đê ngăn cát hoặc đê ngăn cát giảm
sóng,...
9.1.2. Nguyên tắc chung lựa
chọn giải pháp chống sa bồi là:
- Kinh phí xây dựng là tối ưu;
- Phát huy tốt nhất hiệu quả của
lợi dụng đa mục tiêu của hệ thống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Giải
pháp phi công trình
9.2.1. Chống sa bồi luồng tàu
biển bằng các giải pháp phi
công trình là sử dụng các biện pháp giảm thiểu sa bồi có đặc
trưng thân thiện với môi trường mà không sử dụng các công trình như đê chắn sóng,
đê hướng dòng, đê ngăn cát -
giảm sóng.
9.2.2. Giải pháp “Bẫy - hút cát” được sử dụng
để chuyển hướng vận chuyển bùn cát đi ra khỏi luồng tàu theo 2 cách sau:
- Ngăn chặn bùn cát chuyển động vào luồng bằng
cách dùng hệ thống thiết bị chuyển vật liệu gây sa bồi luồng tàu biển một cách
liên tục hoặc ngắt
quãng.
- Dùng hệ thống bơm thủy lực kết hợp
đường ống hút liên tục hoặc ngắt
quãng bùn cát tới một
bãi chứa được thiết kế
trước hoặc một bãi biển vùng lân cận.
Vị trí hệ thống này thường ở thượng lưu của dòng bùn cát dọc bờ, trước đê ngăn cát giảm
sóng, đê hướng dòng.
9.2.3. Thiết kế mở
rộng luồng tàu biển tại một số nơi có cường độ sa bồi lớn (Hình 11). Việc mở rộng luồng
ngoài chống sa bồi còn có mục tiêu
giảm thiểu chi
phí duy tu, giảm chu kỳ tái nạo vét.
9.2.4. Căn cứ vào cường độ sa bồi của
luồng, trong quá trình thiết kế tăng độ sâu dự phòng sa bồi. Việc tăng độ sâu dự
phòng sa bồi cũng có mục tiêu giảm thiểu chi phí duy tu, giảm chu kỳ tái nạo vét.
Hình 11. Giải
pháp chống sa bồi bằng cách mở rộng luồng tàu biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1. Chống sa bồi luồng tàu biển
bằng các giải pháp công trình có thể bao gồm: đê chắn sóng, đê hướng
dòng, đê ngăn cát -
giảm sóng.
9.3.2. Đê chắn sóng được
sử dụng để bảo vệ bể cảng và chống bồi lấp luồng vào cảng.
Căn cứ vào từng khu vực
cảng cụ thể, điều kiện khí tượng, thủy hải văn và bùn
cát để bố trí quy hoạch
tuyến đê chắn sóng. Có
thể sử dụng các dạng bố trí như hình 12a đến hình 12f.
a) Các bể cảng có hai tuyến đê chắn sóng từ
bờ vươn ra tạo
thành hai cánh cung khép gần kín vùng nước của bể cảng (Hình 12a, 12b, 12c,
12e). Hướng sóng chủ yếu A được che chắn hoàn toàn, các hướng sóng khác có thể
gây khó khăn cho bể cảng sẽ được
che chắn bởi tuyến đê thứ 2.
Hình 12. Các dạng
bố trí quy hoạch
đê chắn sóng
b) Trường hợp này hướng sóng
chủ đạo A có tần suất xuất hiện lớn,
mặt khác diện tích hữu hiệu của bể cảng bị hạn chế, rất khó xây dựng
các tuyến bến nhô để cập tàu. Có
thể xây dựng một tuyến đê như hình 12.f.
c) Bể cảng có diện tích lớn, tàu bè ra vào nhiều có thể bố trí hai tuyến
đê từ bờ vươn ra và một tuyến đê song song với bờ tạo ra 2 cửa cảng (Hình 12.d).
d) Trường hợp khu vực cảng sóng lớn có
thể bố trí cả vũng
quay tàu, khu chuyển tải trong bể cảng. Khi đó tuyến đê cần bố trí để ôm trọn các
khu vực trên (Hình 13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3. Đê hướng dòng thường
được sử dụng để ổn định luồng cửa sông, cửa vịnh. Khi quy hoạch đê hướng dòng cần xem xét để
thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Đưa dòng chảy sông tiếp tục chảy dọc
theo đê, mang bùn cát đẩy ra vùng ngoài biển xa hơn
để cồn cát chắn cửa không ảnh hưởng đến luồng lạch.
b) Ngăn chặn dòng bùn cát dọc bờ, không cho chúng
đi vào luồng tàu, đúng như chức năng của
đê ngăn cát.
c) Bảo đảm sự ổn định của cửa
sông, để ổn định bờ và không cho luồng lạch dao động trên mặt bằng.
9.3.4. Để ngăn cát - giảm sóng có
chức năng của đê ngăn cát là chặn
ngang dòng bùn cát do dòng
ven mang đi dọc bờ, không cho chúng
đi vào luồng cửa sông, mà bồi lắng trước đê hoặc dẫn
chúng đi ra phía ngoài biển sâu không ảnh hưởng đến luồng cửa sông. Khi quy
hoạch đê ngăn cát - giảm
sóng cần xem
xét để thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Đối với loại hình cửa sông mà luồng tàu bị bồi lấp chủ yếu do bùn cát dòng ven mang tới, có thể bố trí đê ngăn cát ở một
phía hoặc cả hai phía.
b) Tuyến đê có thể
được chia ra đoạn làm nhiệm vụ ngăn cát, đoạn làm nhiệm vụ chắn
sóng hoặc kết hợp cả hai chức
năng trên cùng một tuyến.
c) Chiều dài đê phải vươn ra
khỏi bên ngoài dải sóng vỡ, hoặc nơi
đáy biển tự nhiên thấp hơn
đáy luồng tàu thiết kế.
d) Khi bố trí đê ngăn cát, phải
xét đến ảnh hưởng của mặt bằng
địa hình đến chuyển động bùn cát dọc bờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Đê ngăn cát thường
được bố trí có một đoạn gốc
với cao trình thấp, để bùn cát có thể tràn qua và lắng đọng vào một khu vực có
thể thanh thải định kỳ. Đoạn đê thấp này vừa có thể lưu thông dòng chảy,
không tạo ra khu nước vật lớn như khi toàn bộ dòng chảy phải vòng qua đầu mũi đê.
9.3.5. Đối với luồng thuộc
cửa sông, có thể ứng dụng các dạng bố trí công trình theo các sơ đồ như Hình 14
để ổn định luồng
và giảm thiểu sa bồi:
a. Khi chuyển động bùn cát, sóng, dòng chảy ven và các
yếu tố thủy động
lực khác theo một hướng chủ đạo còn hướng kia rất yếu thì có thể
bố trí một tuyến đê ngăn chặn vận
chuyển bùn cát ven
bờ chủ đạo, giảm thiểu hoàn toàn hoặc một phần lượng bùn cát bồi lấp cửa
sông và luồng tàu như thể hiện trên Hình 14a.
Hình 14. Các dạng
bố trí tuyến công trình chính trị cửa sông điển hình
b) Khi chuyển động bùn
cát, sóng, dòng chảy ven
và các yếu tố thủy động lực khác theo một hoặc cả hai hướng nhưng có sự chênh lệch
nhất định thì có thể bố trí hai tuyến
đê có độ dài khác
nhau. Tuyến đê dài hơn được
bố trí để ngăn chặn vận chuyển bùn cát ven bờ lớn hơn như thể hiện trên
Hình 14b.
c) Khi cửa sông có nồng độ bùn
cát ra vào khá lớn và các yếu
tố thủy động lực cả hai phía cửa sông là tương đương nhau có thể bố trí hai tuyến
đê có khoảng
cách tương đối nhỏ để làm tăng lưu tốc đưa bùn cát
ra xa ngoài biển sâu phòng chống sa bồi cửa sông, mặt khác hệ thống đê còn có chức
năng ngăn bùn
cát đi vào cửa sông cả từ 2 phía như thể hiện trên Hình 14c.
đ) Khi cần làm gia tăng lượng thủy triều
trong cảng và tăng vận tốc
dòng chảy ở cửa cảng và duy
trì độ sâu ở cửa
cảng, khuyến nghị bố trí công trình
chỉnh trị như trên
Hình 14d.
e) Có thể tận dụng không gian giữa hai
đê để phát triển
cơ sở hạ tầng trong tương lai có thể sử dụng giải pháp bố trí như Hình 14e.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A2: Kích thước cơ bản
của một số tàu container điển hình (PIANC, 2014)
Sức chứa
(1000 TEU)
Lượng dãn nước D
(1000 tấn)
Loa (m)
Lpp (m)
Bề rộng (m)
Mớn nước (m)
CB
Diện tích chắn
gió đầy tải Smin (m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu
Container (Post Panamax)
22,0
340,0
470,0
446,0
60,0
18,0
0,69
11000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,0
260,0
400,0
385,0
59,0
16,5
0,68
10700
12000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250,0
418,0
395,0
56,4
16,0
0,68
10100
11300
12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
398,0
376,0
56,4
15,0
0,68
9500
10500
10,0
174,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
351,0
45,8
15,0
0,70
8700
9500
9,0
158,0
352,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,6
14,8
0,68
8000
8700
8,0
145,0
340,0
323,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,5
0,70
7200
7800
7,5
140,0
326,0
310,0
42,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
6900
7500
7,0
126,0
313,0
298,0
42,8
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6500
7000
6,5
112,0
300,0
284,0
40,3
14,5
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6500
6,0
100,0
280,0
266,0
41,8
13,8
0,64
5800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
92,0
274,0
260,0
41,2
13,5
0,62
5500
5800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,0
268,0
255,0
39,8
13,2
0,61
5400
5700
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
261,0
248,0
38,3
12,8
0,61
5200
5500
Tàu
Container
(Panamax)
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290,0
275,0
32,2
13,2
0,69
5300
5500
4,5
75,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
264,0
32,2
12,8
0,68
4900
5100
4,0
68,0
267,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,2
12,5
0,65
4500
4700
3,5
61,0
255,0
242,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,2
0,63
4150
4300
3,0
54,0
237,0
225,0
32,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
3750
3900
2,6
47,5
222,0
211,0
32,2
11,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3550
3700
2,2
40,5
210,0
200,0
30,0
10,7
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3500
1,8
33,5
195,0
185,0
28,5
10,1
0,61
2900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
27,0
174,0
165,0
26,2
9,2
0,66
2400
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
152,0
144,0
23,7
8,5
0,67
2000
2100
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130,0
124,0
21,2
7,3
0,69
1800
1900
Tàu hàng Ro-Ro
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
287,0
273,0
32,2
12,4
0,78
7500
7800
4,5
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
261,0
32,2
12,0
0,79
6850
7100
4,0
72
260,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,2
11,4
0,77
6200
6400
3,5
63
245,0
233,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,8
0,76
5600
5800
3,0
54
231,0
219,0
32,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
5100
5300
2,5
45
216,0
205,0
31,0
9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4600
4800
2,0
36
197,0
187,0
28,6
9,1
0,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4400
1,5
27,5
177,0
168,0
26,2
8,4
0,73
3750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
18,4
153,0
145,0
23,4
7,4
0,71
3100
3200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
121,0
1 15,0
19,3
6,0
0,70
2200
2300
Bảng A3: Kích thước cơ bản
của một số tàu điển hình (PIANC, 2014)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng dãn nước D
(1000 tấn)
Loa (m)
Lpp (m)
Bề rộng (m)
Mớn nước (m)
CB
Diện tích chắn
gió đầy tải Smin (m2)
Diện tích
chắn gió không tải Smax (m2)
Tàu ôtô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,0
228,0
210,0
32,2
11,3
0,66
5700
6900
65,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220,0
205,0
32,2
11,7
0,64
5400
6500
57,0
42,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
189,0
32,2
10,9
0,62
4850
5800
45,0
35,5
198,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,2
10,0
0,59
4300
5100
36,0
28,5
190,0
175,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
0,55
3850
4600
27,0
22,0
175,0
167,0
28,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
3400
4000
18,0
13,5
150,0
143,0
22,7
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2600
3000
13,0
8,0
130,0
124,0
18,8
6,2
0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2200
8,0
4,3
100,0
95,0
17,0
4,9
0,52
1300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu hàng tổng hợp
40
54,5
209,0
199,0
30,0
12,5
0,73
3250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
48,0
199,0
189,0
28,9
12,0
0,73
3000
4100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,0
188,0
179,0
27,7
11,3
0,73
2700
3700
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178,0
169,0
26,4
10,7
0,72
2360
3200
20
28,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158,0
24,8
10,0
0,71
2100
2800
15
21,5
152,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,6
9,2
0,71
1770
2400
10
14,5
133,0
127,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
0,72
1380
1800
5
7,5
105,0
100,0
15,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
900
1200
2,5
4,0
85,0
80,0
13,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
620
800
Phà
50
82,5
309,0
291,0
41,6
10,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6150
6500
40
66,8
281,0
264,0
39,0
9,8
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5500
30
50,3
253,0
237,0
36,4
8,8
0,65
4300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
33,8
219,0
204,0
32,8
7,8
0,63
3300
3500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
197,0
183,0
30,6
7,1
0,61
2650
2800
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187,0
174,0
28,7
6,7
0,61
2450
2600
11,5
19,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
169,0
27,6
6,5
0,61
2350
2500
10,2
17,0
175,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,5
6,3
0,61
2200
2300
9,0
15,0
170,0
158,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,1
0,60
2100
2200
8,0
13,0
164,0
152,0
24,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
1900
2000
7,0
12,0
161,0
149,0
23,5
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1800
1900
6,5
10,5
155,0
144,0
22,7
5,6
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1800
5,0
8,6
133,0
124,0
21,6
5,4
0,58
1420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
5,3
110,0
102,0
19,0
4,7
0,57
950
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
95,0
87,0
17,1
4,1
0,56
760
800
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,0
68,0
14,6
3,3
0,54
570
600
Bảng A4: Kích thước cơ bản
của một số tàu du lịch điển hình (PIANC,
2014)
Sức chứa (khách)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loa (m)
Lpp (m)
Bề rộng (m)
Mớn nước (m)
CB
Diện tích chắn
gió đầy tải Smin (m2)
Diện tích
chắn gió không tải Smax (m2)
Tàu du lịch (post
panama)
5,400/7,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360,0
333,0
55,0
9,2
0,67
15,700
16,000
3,700/5,000
84,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
313,6
43,7
9,0
0,66
13,800
14,100
3,200/4,500
71,0
333,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,9
8,8
0,67
13,100
13,400
3,000/4,200
61,0
313,4
290,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,6
0,66
11,950
12,200
2,700/3,500
56,0
294,0
272,0
35,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
10,800
11,000
2,400/3,000
51,0
295,0
273,0
33,0
8,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,400
10,600
2,000/2,800
44,0
272,0
231,0
35,0
8,0
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,000
Tàu du lịch
(panama)
2,000/2,800
48
294
272
32,2
8
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,600
1,800/2,500
43
280
248,7
32,2
7,9
0,66
9100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,700/2,400
38
265
225
32,2
7,8
0,66
8500
8,700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
252
214
32,2
7,6
0,63
7250
7,400
1,600/2,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
251
232,4
28,8
7,6
0,65
7850
8,000
1,400/1,800
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
199
32,2
7,1
0,62
6450
6,600
1,400/1,800
29
232
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
7,4
0,64
6850
7,000
1,200/1,600
24
212
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
0,62
5600
5,700
1,200/1,600
24
210
192
27,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,64
5900
6,000
1,000/1400
21
192
164
32
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4800
4,900
1,000/1400
21
205
188
26,3
6,8
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,600
850/1200
18,2
190
175
25
6,7
0,61
4600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700/1000
16,2
180
165
24
6,6
0,60
3920
4,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
169
155
22,5
6,5
0,60
3430
3,500
350/500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152
140
21
6,4
0,60
2940
3,000
280/400
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
18,5
5,8
0,59
2350
2,400
200/300
5
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
5,6
0,59
1570
1600
Bảng A5: Giá trị Hst tương ứng vớt
tàu container
(PIANC, 2014)
DWT
Hkt
TFL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J=1.0
J=0.95
J=0.9
J=0.85
J=0.8
10,000
45.4
8.3
37.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38.0
38.4
38.8
20,000
51.5
10.4
41.1
41.6
42.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43.1
30,000
55.0
11.9
43.1
43.7
44.3
44.9
45.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57.5
12.7
44.8
45.5
46.1
46.7
47.4
50,000
59.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46.3
46.9
47.6
48.2
48.9
60,000
61.0
13.7
47.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48.7
49.3
50.0
100,000
65.4
14.9
50.6
51.3
52.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63.5
Bảng A6: Giá trị Hst tương ứng với
tàu hàng (PIANC, 2014)
DWT
Hkt
TFL
Hst = Hkt -
JTFL
J=1.0
J=0.9
J=0.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J=0.6
J=0.5
1,000
25.4
4.4
21.0
21.4
21.9
22.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.2
2,000
30.0
5.5
24.5
25.0
25.6
26.1
26.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,000
32.6
6.3
26.3
27.0
27.6
28.2
28.9
29.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36.0
7.4
28.6
29.4
30.1
30.8
31.6
32.3
10,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3
31.3
32.2
33.2
34.1
35.0
35.9
12,000
41.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31.9
32.9
33.9
34.9
35.9
36.9
18,000
44.5
11.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34.3
35.4
36.6
37.7
38.8
30,000
47.9
11.2
36.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38.9
40.0
41.1
42.3
40,000
49.8
12.3
37.5
38.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41.2
42.4
43.6
55,000
51.9
13.7
38.2
39.5
40.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43.6
45.0
70,000
53.5
14.8
38.7
40.1
41.6
43.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46.1
90,000
55.1
16.0
39.1
40.7
42.3
43.9
45.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,000
57.0
17.6
39.4
41.2
42.9
44.7
46.5
48.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58.5
18.9
39.6
41.5
43.4
45.3
47.2
49.0
Bảng A7: Giá trị Hst tương ứng với
tàu dầu (PIANC,
2014)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hkt
TFL
Hst = Hkt -
JTFL
J=1.0
J=0.9
J=0.8
J=0.7
J=0.6
J=0.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44.1
13.8
30.3
31.6
33.0
34.4
35.8
37.2
70,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8
35.1
36.4
37.8
39.2
40.6
42.0
90,000
52.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37.2
38.8
40.3
41.8
43.3
44.8
100,000
53.9
15.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39.7
41.3
42.9
44.5
46.0
150,000
59.7
18.5
41.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44.9
46.8
48.6
50.5
300,000
69.6
24.0
45.6
48.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52.8
55.2
57.6
Bảng A8: Giá trị Hst tương ứng với
tàu RO-RO (PIANC, 2014)
DWT
Hkt
TFL
Hst = Hkt -
JTFL
J=1.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J=0.9
J=0.85
J=0.8
3,000
36.3
5.9
30.4
30.7
31.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31.6
5,000
40.2
7.0
33.2
33.6
33.9
34.3
34.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45.5
8.8
36.7
37.1
37.6
38.0
38.4
20,000
50.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39.7
40.3
40.8
41.4
41.9
40,000
56.0
9.9
46.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47.1
47.6
48.1
60,000
59.1
9.9
49.2
49.7
50.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.1
Bảng A9: Giá
trị Hst tương ứng với
tàu chở ô tô (PIANC,
2014)
DWT
Hkt
TFL
Hst = Hkt -
JTFL
J=1.0
J=0.95
J=0.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J=0.8
3,000
33.5
5.5
28.0
28.3
28.5
28.8
29.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37.3
6.4
30.9
31.3
31.6
31.9
32.2
12,000
44.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35.9
36.3
36.7
37.1
37.5
20,000
47.8
9.3
38.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39.5
39.9
40.4
30,000
50.9
10.4
40.5
41.0
41.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42.6
40,000
53.1
10.0
43.1
43.6
44.1
44.6
45.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56.2
11.2
45.0
45.5
46.1
46.6
47.2
Bảng A10: Già
trị Hst tương ứng với tàu chở LPG (PIANC,
2014)
DWT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TFL
Hst = Hkt -
JTFL
J=1.0
J=0.95
J=0.9
J=0.85
J=0.8
3,000
33.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.0
26.4
26.7
27.1
27.5
5,000
37.0
8.4
28.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.4
29.8
30.2
10,000
41.9
10.3
31.6
32.1
32.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33.7
20,000
46.9
12.5
34.4
35.0
35.6
36.2
36.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49.8
14.0
35.8
36.5
37.2
37.9
38.6
40,000
51.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36.6
37.4
38.1
38.9
39.7
60,000
53.4
16.2
37.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38.8
39.6
40.5
Bảng A11: Giả
trị Hst tương ứng với
tàu chở
LNG
(PIANC, 2014)
DWT
Hkt
TFL
Hst = Hkt -
JTFL
J=1.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J=0.9
J=0.85
J=0.8
80,000
100,000
120,000
64.5
71.5
771
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.0
13.5
52.2
58.5
63.6
52.8
59.1
64.3
53.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65.0
54.1
60.4
65.7
54.7
61.1
66.3
Bảng A12: Giá trị tương ứng với tàu khách
(PIANC, 2014)
DWT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TFL
Hst = Hkt -
JTFL
J=1.0
J=0.95
J=0.9
J=0.85
J=0.8
3,000
38.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32.4
32.7
33.0
33.3
33.6
5,000
43.0
7.2
35.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36.5
36.9
37.2
10,000
49.1
9.1
40.0
40.5
40.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41.8
20,000
55.2
8.9
46.3
46.8
47.2
47.7
48.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58.8
8.9
49.9
50.4
50.8
51.3
51.7
50,000
63.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54.5
54.9
55.3
55.8
56.2
70,000
66.3
8.3
58.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58.9
59.3
59.7
100,000
69.5
8.3
61.2
61.6
62-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62.8
Phụ lục B
(Tham khảo)
Phương pháp xác định mực nước chạy tàu
B.1. Quy định chung
B.1.1. Mực nước chạy
tàu tính toán là một
trong các yếu tố quan trọng trong thiết kế, cải tạo nâng cấp luồng tàu biển qua
các cửa sông nhất là tại các
khu vực chịu ảnh hưởng mạnh của
chế độ thủy triều. Trên cơ sở mực nước tính toán chạy tàu, cùng với chuẩn tắc
luồng tàu lựa chọn, sẽ xác định được cao độ đáy luồng thiết kế và sau đó là:
- Khối lượng và kinh phí đầu tư ban đầu
để tạo luồng
- Khối lượng và kinh phí nạo vét thường xuyên để duy trì luồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Căn cứ tính toán mực nước
chạy tàu theo quy trình thiết kế Iuồng tàu biển
B.2.1. Mực nước chạy
tàu tính toán cần lựa chọn
sao cho ứng với một chiều
sâu chạy tàu cho trước, tổng chi phí đối với luồng
tàu (bao gồm đầu tư cơ bản và duy tu sửa chữa thường xuyên) cộng với chi phí tổn thất cho đội tàu
và cảng do phải chờ đợi khi qua luồng
là nhỏ nhất. Tức là Kp% cần đạt tới giá
trị nhỏ.
B.2.2. Tổng chi phí tính đổi ứng với mực
nước chạy tàu có
tần suất p% trong mùa vận tải được xác định bằng công thức.
(B.1)
Trong đó:
n: Thời gian tính khấu hao cho thiết
bị;
Kl: Chi phí đầu tư cơ bản để tạo luồng
tàu có chiều sâu thiết kế H0, ứng với suất bảo đảm mực nước P%;
El: Chi phí duy trì luồng tàu
hàng năm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ec: Chi phí khấu hao cảng
trong thời gian tàu chờ để qua luồng;
0.1Kt: Chi phí khấu hao tàu có
giá thành kt trong 1 năm;
t1: Số ngày đêm trong mùa vận
tải mà tàu không qua được
luồng do nguyên nhân khí tượng và các nguyên nhân khác không phụ thuộc vào chiều
sâu trên luồng;
t2: Số ngày đêm
trong mùa vận tải mà tàu không qua được
luồng do không đủ chiều sâu chạy tàu, tính
toán như sau:
(B.2)
Số ngày đêm trong mùa vận tải mà tàu
không qua được luồng do không đủ chiều sâu chạy tàu có thể tính toán dựa
vào số giờ chờ t'2. t'2
là khả năng xảy ra đối với một
tàu phải chờ đợi để có mực nước chạy tàu xác định theo công thức:
(B.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q: Xác suất giờ chết, tính theo công
thức
(B.4)
t0: Thời gian triều xuống trung
bình so với mực nước chạy tàu tính bằng giờ.
tP: Thời gian triều lên trung bình.
tk: Thời gian cần để
thông tàu qua luồng.
Tổng thời gian chết (tính bằng ngày đêm)
trong suốt mùa vận tải
là:
(B.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t3: Thời gian khai thác tàu
trong một năm tính bằng ngày đêm.
T: Thời gian của mùa vận tải tính bằng
ngày đêm.
nt: Số tàu tính
toán qua luồng trung bình trong một ngày đêm.
P: tần suất mực nước chạy tàu
(%);
N = 365: số ngày trong năm
(ngày).
B.2.3. Để chọn được mực nước
chạy tàu hợp lý, cần tiến hành một luận
chứng kinh tế - kỹ thuật với
hàng loạt yếu tố đầu vào liên quan tới 3
nhóm chi phí:
- Nhóm chi phí cho đầu tư cơ bản ban đầu và
duy trì luồng: nKl/100 +El
+ Chuẩn tắc luồng tàu tương ứng với loại
tàu tính toán.
+ Các phương án kỹ thuật cải tạo nâng cấp luồng, chiều
dài dẫn luồng sẽ cải tạo
nâng cấp; khối lượng nạo vét, xây lắp công trình chỉnh trị và báo hiệu trên luồng; mức
độ bồi lấp trở lại
trên luồng sau mỗi kỳ nạo vét và chu kỳ nạo vét thường
xuyên để duy trì luồng...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhóm chi phí cho độ
tàu vận
tải
khi phải chờ để qua luồng:
+ Phương án tổ chức chạy tàu khi qua luồng;
thời gian vận hành khai thác luồng trong một năm; thời gian xuất hiện và tồn tại
mực nước chạy tàu tính toán; thời
gian tàu phải chờ đợi để qua luồng
trong năm.
+ Số lượng chủng loại tàu tính toán
qua luồng trong một ngày đêm.
+ Các đặc trưng kinh tế - kỹ
thuật của loại tàu tính toán
liên quan tới
chi phí cho một ngày
tàu chờ qua luồng và giá thành trung bình của tàu điển hình trong đội tàu tính
toán.
- Nhóm chi phí cho cảng
trong thời gian tàu chờ qua luồng: Ec
+ Số cảng nằm trong phạm vi phục vụ trực
tiếp của luồng.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật về hạ tầng bến bãi và trang
thiết bị tại các
bến sẽ tiếp nhận loại
tàu tính toán qua luồng vào cảng; tình trạng và giá trị còn lại của chúng (để xác định khấu hao).
+ Tổ chức hoạt động khai thác của các
bến cảng liên quan đến
việc tiếp nhận tàu (để xác định thời gian cảng chịu tổn thất vì tàu phải chờ
trong quá trình qua luồng
vào cảng)...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Xác định khả năng thông qua của luồng theo mực
nước chạy tàu
C.1. Khả năng thông qua của
luồng tàu (Q) được xác định như sau:
Q = Q1 +
Q2
(C.1)
Trong đó:
Q1: Năng lực vận tải bằng loại tàu thiết
kế qua luồng hay khối lượng vận chuyển bằng loại tàu thiết kế thông qua luồng
trong thời gian xuất hiện và tồn tại mực nước chạy tàu tính toán (t).
Q2: Năng lực vận
tải bằng các tàu có trọng tải nhỏ hơn thiết
kế qua luồng trong năm hay khối lượng
vận chuyển bằng các tàu có trọng tải nhỏ
hơn cỡ tàu thiết kế
vận chuyển qua luồng trong thời gian còn lại trong mùa vận tải của năm (t).
C.2. Khối lượng vận chuyển
bằng loại tàu thiết thông qua luồng
trong thời gian xuất hiện và tồn tại mực nước chạy tàu tính toán Q1 được xác định
liên quan tới các yếu tố:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian hoạt động của tàu hoặc đoàn tàu thiết kế mỗi lần qua
luồng.
- Số lượng tàu tối đa trong một
đoàn tàu có thể thiết lập để qua luồng tương ứng với thời gian tồn tại của mực nước chạy
tàu.
- Các hệ số không đều trong quá trình khai thác luồng.
a) Năng lực vận tải bằng loại tàu thiết kế qua luồng được
xác định:
(C.2)
Trong đó:
q: Trọng tải loại tàu thiết kế (t).
n: Số tàu tối đa trong
đoàn với một lần qua luồng phù hợp với thời gian tồn tại mực nước chạy tàu
(tàu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t: Thời gian hoạt động của tàu trong một
lần qua luồng
(giờ).
k1: Hệ số không đều của lưu lượng tàu
qua luồng.
k2: Hệ số chở đầy hàng
của tàu qua luồng.
b) Thời gian vận hành của tàu trong một
lần qua luồng và số tàu tối đa trong
đoàn với một lần qua luồng
phụ thuộc vào:
- Chiều dài luồng sau khi đã cải tạo
nâng cấp,
L
(m)
- Vận tốc chạy tàu lớn nhất cho phép
trên luồng, VMax (m/s)
- Khoảng thời gian dãn cách giữa các
tàu trong đoàn, t1 (giờ) lấy theo bảng
B.1.
- Thời gian tồn tại liên tục của một lần
xuất hiện con nước chạy tàu (giờ).
Bảng C.1:
Quan hệ giữa L và t1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
200
300
t1 (h)
0,1
0,15
0,2
Chú thích: Trong trường hợp này
không xét khả năng chạy hai chiều đối với tàu trọng tải (là khả năng được sử
dụng trong quá trình khai
thác luồng để giảm
bớt thời gian
tàu không của các tàu này).
c) Thời gian hoạt động của tàu trong một
lần qua luồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số không đều của lượng tàu qua luồng
và hệ số chở đầy hàng của tàu được lấy trên cơ sở phân tích số liệu thống kê lượng, loại
tàu ra vào luồng.
- Hệ số không đều của lượng
tàu qua luồng k1 = 0,5 + 0,7 (thay đổi
theo cấp mực nước chạy tàu tính toán).
- Hệ số chở đầy hàng của tàu
qua luồng tính chung cho
toàn đội tàu k2
= 0,807.
C.3. Năng lực vận tải bằng
các tàu có trọng tải nhỏ hơn thiết kế qua luồng trong năm hay khối lượng vận
chuyển bằng các tàu có trọng tải nhỏ hơn cỡ tàu thiết kế vận chuyển qua luồng
trong thời gian còn lại trong mùa vận tải của năm Q2 (t) được xác định
với các yếu tố sau:
- Tàu qua luồng không chờ đợi
con nước và thành lập đoàn. Thời gian dãn cách giữa các tàu khi hoạt
động qua luồng lấy tối thiểu là 0,2 giờ.
- Trọng tải bình quân của một tàu.
- Hệ số không đều của lượng tàu qua luồng k1 = 0,7
- Thời gian vận hành trong năm của tàu qua
luồng (trừ thời gian chịu ảnh hưởng xấu của thời tiết khí hậu)
(ngày).
Năng lực vận tải bằng các tàu có trọng
tải nhỏ hơn thiết kế
qua luồng trong năm được xác định theo biểu thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu trong biểu thức
tương tự khi xác định Q1.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. PIANC, Report No.121, Harbour
aprroach channels design guidelines. PIANC, 2014.
[2]. TCCS 02:2015/CHHVN, Công tác nạo vét -
Thi công và nghiệm thu.
[3]. TCCS 04:2010/CHHVN, Tiêu chuẩn thiết
kế công nghệ cảng biển.
[4]. TCCS 05:2014/CHHVN, Cảng du thuyền
-
Yêu
cầu thiết kế.
[5]. Quy trình thiết kế luồng biển,
theo quyết định số 115/KT4 năm
1976.
[6]. Approach channels: A guide for
design, PIANC, 1997.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8]. EM 1110-2-1611, Layout and design
of shallow-draft
waterways, USACE, 1980.
[10] . Technical standards and
commentaries for port
and harbour facilities in Japan,
OCDI, 2002.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
3. Nguyên tắc chung
4. Phân loại và phân cấp luồng tàu biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Kích thước tính toán của
tàu
5.2. Mực nước chạy tàu
5.3. Chế độ chạy tàu trên luồng
6. Thiết kế luồng tàu biển
6.1. Bố trí tuyến luồng
tàu biển
6.2. Chiều rộng luồng tàu biển
6.3. Chiều sâu luồng tàu biển
6.4. Cao độ đáy chạy tàu
6.5. Mái dốc luồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Vũng quay tàu
7.1. Nguyên tắc chung
7.2. Vị trí và diện tích vũng quay tàu
7.2.1. Vị trí
7.2.2. Kích thước khu nước vũng quay
tàu
7.3. Độ sâu vũng quay tàu
7.4. Độ tĩnh lặng của vũng quay tàu
8. Báo hiệu luồng tàu biển
9. Công trình chống sa bồi luồng tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Giải pháp phi công trình
9.3. Giải pháp công trình
Phụ lục A: Kích thước của một số tàu
điển hình
Phụ lục B: Phương pháp xác định mực nước
chạy tàu
Phụ lục C: Xác định khả năng thông
qua của luồng theo mực
nước chạy tàu
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO