Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thiết bị nâng trên tàu biển (số hiệu: QCVN 23:2016/BGTVT) do Cục Đăng kiểm
Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành theo Thông tư số 08/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017.
QCVN 23:2016/BGTVT
thay thế QCVN 23: 2010/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Quy phạm thiết bị
nâng hàng tàu biển).
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
THIẾT BỊ NÂNG TRÊN TÀU BIỂN
National Technical Regulation on Lifting Appliances of Ships
MỤC
LỤC
I QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Tài liệu viện
dẫn và giải thích từ ngữ
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Chương 1 Quy định chung
1.1 Quy định chung
1.2 Các định nghĩa
1.3 Bố trí chung, kết
cấu, vật liệu và hàn
Chương 2 Kiểm tra
2.1 Quy định chung
2.2 Kiểm tra các thiết
bị nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Tổng kiểm tra hàng
năm
2.5 Thử tải
Chương 3 Hệ cần trục dây giằng
3.1 Quy định chung
3.2 Tải trọng thiết kế
3.3 Độ bền và kết cấu
của cột, trụ cẩu và cơ cấu giằng
3.4 Độ bền và kết cấu
thân cần của cần trục
3.5 Phương pháp tính
toán đơn giản cho cột và dây giằng của hệ cần trục dây giằng tạt ngang
3.6 Phương pháp tính
toán đơn giản cho thân cần của cần trục dây giằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Quy định chung
4.2 Tải trọng thiết kế
4.3 Độ bền và kết cấu
4.4 Những yêu cầu đặc
biệt cho cần trục chạy trên ray
Chương 5 Chi tiết cố định
5.1 Quy định chung
5.2 Chi tiết cố định
Chương 6 Chi tiết tháo được
6.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Dây cáp
6.4 Các chi tiết tháo
được khác
6.5 Các yêu cầu tương
đương
Chương 7 Máy, trang bị điện và hệ thống điều khiển
7.1 Quy định chung
7.2 Máy
7.3 Nguồn cấp
7.4 Hệ thống điều khiển
máy
Chương 8 Thang máy và cầu xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Tải trọng thiết kế
8.3 Độ bền và kết cấu
Chương 9 Các yêu cầu bổ sung đối với cần trục được sử
dụng để vận chuyển người
9.1 Quy định chung
9.2 Kiểm tra
9.3 Cần trục
9.4 Chi tiết tháo được
9.5 Máy, trang bị điện
và hệ thống điều khiển
9.6 Các thiết bị khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Đăng ký thiết bị
nâng
1.2 Chứng nhận, đóng
dấu và hồ sơ Đăng kiểm
1.3 Hồ sơ Đăng kiểm
1.4 Bảo quản hồ sơ Đăng
kiểm
IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của chủ
tàu, các cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, thiết bị nâng
1.2 Trách nhiệm của Cục
Đăng kiểm Việt Nam
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National Technical Regulation on Lifting Appliances of Sea-going Ships
I QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này
(sau đây viết tắt là “Quy chuẩn”) áp dụng cho việc kiểm tra và chế tạo các thiết
bị nâng được lắp đặt trên tàu biển Việt Nam (sau đây viết tắt là "thiết bị
nâng").
1.1.2 Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thiết bị nâng thuộc phạm vi điều chỉnh
nêu tại 1.1.1 trên.
1.2 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
1.2.1 Các tài liệu viện dẫn sử dụng trong quy chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT: Thông tư quy định về
đăng kiểm tàu biển Việt Nam ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
3 Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT: Thông tư quy định về
biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho
phương tiện thủy nội địa ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải.
1.2.2 Giải thích từ ngữ
1 Các tổ chức và cá nhân:
Các tổ chức và cá
nhân nêu tại 1.1.2 là Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây trong viết tắt là “Đăng
kiểm”); các chủ tàu; cơ sở thiết kế, đóng mới hoán cải, phục hồi, sửa chữa và
khai thác tàu biển; các cơ sở thiết kế, chế tạo thiết bị nâng lắp đặt trên tàu
biển.
II
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định
chung
1.1.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu không có quy định nào khác trong Quy chuẩn này thì
các thiết bị nâng được chế tạo hoặc lắp đặt trên tàu biển trước khi Quy chuẩn
này có hiệu lực vẫn được phép áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn trước đây để
chế tạo và lắp đặt chúng.
3 Cần trục được sử dụng cho việc nâng hạ người ngoài việc
thỏa mãn các yêu cầu trong quy chuẩn này phải thỏa mãn với các yêu cầu được nêu
tại Chương 9 “Các yêu cầu bổ sung cho cần trục được sử dụng để vận chuyển
người”.
1.1.2 Thay thế tương đương
1 Các thiết bị nâng không tuân theo các yêu cầu của Quy
chuẩn này có thể được Đăng kiểm chấp nhận với điều kiện chứng minh được rằng
chúng tương đương với những yêu cầu ở Quy chuẩn này.
2 Thiết bị nâng hiện có được thiết kế và chế tạo không tuân
theo các yêu cầu của Quy chuẩn này có thể được Đăng kiểm chấp nhận phù hợp các
yêu cầu của Quy chuẩn này, với điều kiện chúng thỏa mãn các quy chuẩn hoặc tiêu
chuẩn được Đăng kiểm công nhận và thỏa mãn kết quả thử và kiểm tra do Đăng kiểm
yêu cầu.
1.1.3 Các lưu ý khi sử dụng
1 Cần phải lưu ý đối với khả năng có sự khác biệt trong áp
dụng các quy định của quốc gia có cảng mà tàu ghé vào hoặc của quốc gia mà tàu
treo cờ quốc tịch.
2 Đăng kiểm có thể kiểm tra và cấp các giấy chứng nhận cho
các thiết bị nâng theo quy phạm được chỉ định theo sự ủy quyền của chính phủ
quốc gia tàu treo cờ quốc tịch.
1.2 Các định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các thuật ngữ sử dụng trong Quy chuẩn này được định nghĩa
từ (1) đến (18) dưới đây, trừ khi có những định nghĩa khác.
(1)
Thiết bị nâng là thiết bị dịch chuyển hàng và các chi tiết tháo được.
(2)
Thiết bị dịch chuyển hàng là các cơ cấu làm hàng và cầu xe bao gồm cả các thiết
bị của hệ thống dẫn động và các chi tiết cố định của chúng.
(3)
Cơ cấu làm hàng là hệ cần trục dây giằng, cần trục, thang máy và những máy móc
khác sử dụng trong việc xếp dỡ hàng hóa và những vật khác hàng kể cả các thiết
bị của hệ thống dẫn động chúng và phụ kiện làm hàng, trừ cầu xe.
(4)
Thành phần kết cấu là những bộ phận chịu tải trọng làm việc an toàn của thiết
bị nâng kể cả chi tiết cố định và pu li cố định trên cơ cấu làm hàng và cầu xe.
(5)
Chi tiết cố định là những giá cổ ngỗng, giá đỉnh cột, phụ tùng lắp trên đỉnh
cần, các vấu đuôi cần, tai bắt cáp giằng cần, các chốt giằng v.v... được lắp cố
định vào các thành phần kết cấu hoặc kết cấu thân tàu để làm hàng.
(6)
Các chi tiết tháo được là puli, dây cáp, khuyên treo, móc treo hàng, ma ní, mắt
xoay, kẹp cáp, gàu xúc, nam châm nâng có thể tháo lắp được v.v... dùng để
truyền tải trọng của hàng lên các thành phần kết cấu.
(7)
Tải trọng làm việc an toàn là khối lượng hàng cho phép lớn nhất do quy chuẩn
quy định mà cơ cấu làm hàng và cầu xe có thể làm việc an toàn, viết tắt là
“S.W.L” và được tính bằng tấn (t).
(8)
Góc cho phép nhỏ nhất là góc tạo bởi thân cần với đường nằm ngang mà tại vị trí
đó, hệ cần cẩu dây giằng được phép làm việc với tải trọng làm việc an toàn,
được tính bằng độ (o).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Tải
trọng làm việc an toàn v.v...
Đối với
hệ cần trục dây giằng: là tải trọng làm việc an toàn, góc cho phép nhỏ nhất và
những điều kiện hạn chế khác;
Đối với
cần trục trụ quay: là tải trọng làm việc an toàn, bán kính quay lớn nhất và các
điều kiện hạn chế khác;
Đối với
những máy móc khác sử dụng để xếp dỡ hàng: là tải trọng làm việc an toàn và các
điều kiện hạn chế khác do Đăng kiểm quy định;
Đối với
cầu xe: là tải trọng làm việc an toàn và các điều kiện hạn chế do Đăng kiểm quy
định.
(11) Tải
trọng làm việc an toàn của chi tiết tháo được là khối lượng hàng cho phép lớn nhất do quy chuẩn quy định mà các chi tiết tháo được có
thể sử dụng an toàn, viết tắt là “S.W.L” tính bằng tấn (t). Đối với puli nâng,
tải trọng làm việc an toàn được định nghĩa theo (a) hoặc (b) dưới đây:
(a) Đối với
cụm puli đơn: Tải trọng làm việc an toàn là khối
lượng hàng lớn nhất mà puli có thể kéo lên an toàn khi treo puli và khối lượng hàng vào dây quấn quanh rãnh của nó.
(b) Đối với
cụm nhiều puli: Tải trọng làm việc an toàn là khối
lượng hàng lớn nhất có thể tác dụng lên tai treo puli.
(12) Hệ
cần trục dây giằng là hệ thống dùng để nâng bằng cách treo hàng ở đầu cần; các
cần này được nối với hệ thống trụ, cột cẩu, bao gồm các trường hợp nêu ở (a),
(b) và (c) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Hai thân
cần ở mạn phải và mạn trái được cố định thành một cặp tại vị trí đã định. Dây
cáp nâng của hai cần được nối với nhau để xếp hoặc dỡ hàng (sau đây gọi là hệ
thống cần trục làm việc ghép đôi).
(c) Dây cáp
nâng có thể được hạ hoặc kéo lên và cần có thể nâng hoặc quay độc lập hoặc đồng
thời trong khi hàng vẫn được treo (sau đây gọi là hệ cần trục dây giằng kiểu
quay).
(13) Cần
trục bao gồm cần trục trụ quay, cổng trục, cầu trục và máy nâng, giá nâng
v.v... có khả năng thực hiện việc xếp dỡ hàng, di chuyển thẳng đứng hay xoay
ngang đồng thời hoặc độc lập.
(14)
Thang máy là thiết bị được thiết kế để xếp dỡ hàng có giữ hàng trong kết cấu
của nó.
(15) Cầu
xe: Thiết bị được liên kết với vỏ tàu hoặc bố trí trong tàu, có thiết bị cơ khí
đóng, mở hoặc quay, cho phép hàng hoá cũng như các loại xe cơ giới, có hoặc
không chứa hàng hóa lên xuống tàu .
(16) Tải trọng nâng là tổng của tải trọng
làm việc an toàn,
được định nghĩa là khối lượng lớn nhất của hàng được treo và khối lượng
của các thiết bị phụ như móc treo, cụm puli nâng, gàu xúc,
thùng chứa, dầm treo hàng, lưới treo hàng v.v... Trừ những trường hợp mà Đăng kiểm thấy cần thiết khác, không cần tính đến khối lượng của dây cáp nâng, trừ khi tính
toán đối với chiều cao nâng từ 50 mét trở lên.
(17) Gia tốc trọng trường (g) lấy bằng
9,81 m/s2.
1.3 Bố trí chung, kết cấu, vật liệu và hàn
1.3.1 Bố trí chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu một số bộ phận của cơ cấu làm hàng được sử dụng
vào mục đích khác, chẳng hạn như thông gió hoặc các hệ thống hay thiết bị quan
trọng được thiết kế cho mục đích khác, kể cả thiết bị khác công dụng lắp trên
chúng, thì phải chú ý tránh không cho chúng có ảnh hưởng xấu đến nhau về chức
năng cũng như độ bền.
3 Mọi thiết bị của cơ cấu làm hàng và cầu xe khi làm
việc nhô ra khỏi mạn tàu nên có khả năng co vào, gấp lại hoặc tháo rời được để
xếp gọn vào trong mạn tàu khi không sử dụng.
4 Cơ cấu làm hàng và cầu xe phải có thiết bị để cố
định các chi tiết chuyển động khi không sử dụng.
1.3.2 Kết cấu chung
1 Ngoài những quy định của Quy chuẩn này, các cơ cấu
làm hàng và cầu xe làm việc trong điều kiện nghiêng chúi khác thường khi thời
tiết và điều kiện biển khắc nghiệt, phải tuân theo các yêu cầu bổ sung cho từng
điều kiện làm việc theo yêu cầu của Đăng kiểm.
2 Thép cán chế tạo thân tàu quy định ở 3.1 Phần 7A của
QCVN 21: 2015/BGTVT sẽ được dùng cho các thành phần kết cấu theo yêu cầu của
các Chương 3, 4 và 8. Các loại thép có độ bền cao nếu được sử dụng trong các
thành phần kết cấu thì phải tuân theo các yêu cầu đặc biệt do Đăng kiểm quy
định. Kết cấu và kích thước của các thành phần kết cấu có chứa hoặc làm bằng
các vật liệu không phải là những loại thép nêu trên thì phải được Đăng kiểm xem
xét riêng.
3 Các thành phần kết cấu phải được thiết kế sao cho
chúng không bị gián đoạn và thay đổi tiết diện đột ngột đến mức có thể. Các mối
liên kết hàn không được bố trí ở những nơi có khả năng tập trung ứng suất.
4 Góc của các lỗ khoét trên thành phần kết cấu phải
lượn tròn.
5 Các lỗ khoét làm mất tính đẳng hướng về kích thước
của các thành phần kết cấu phải được bố trí sao cho các cạnh dài hoặc trục dài
của nó có thể coi là song song với hướng của ứng suất chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Puli làm hàng của các thành phần kết cấu phải phù
hợp với các yêu cầu nêu ở 6.2.
1.3.3 Tính toán trực tiếp độ bền
Kích thước của các thành phần kết cấu
phải được xác định bằng phương pháp tính toán trực tiếp độ bền được Đăng kiểm
chấp nhận, sử dụng tải trọng tính toán và ứng suất cho phép nêu ở các Chương
liên quan, trừ những kết cấu được tính toán bằng công thức nêu ở Chương 3.
1.3.4 Vật liệu
1 Thép cán chế tạo thân tàu dùng để chế tạo thành
phần kết cấu phụ thuộc vào độ dày của của chúng, phải tuân theo Bảng 1.1, trừ
những trường hợp được Đăng kiểm xem xét riêng.
Bảng 1.1
Độ dày và cấp thép
Chiều dày t (mm)
t£20
20< t £25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40<t
Cấp thép
A/AH
B/AH
D/DH
E/EH
Chú thích:
A, B, D, E, AH, DH và EH trong bảng
tương ứng với các cấp thép sau sau:
A: A, AH: A32, A36 và A40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: D EH: E32, E36 và E40
E: E
2 Đối với cơ cấu làm hàng và cầu xe thường xuyên sử
dụng ở vùng rất lạnh hoặc trong hầm hàng đông lạnh và các trường hợp cần thiết
khác, Đăng kiểm có thể yêu cầu sử dụng thép có độ dai va đập cao hơn so với yêu
cầu nêu ở -1.
3 Thép đúc và thép rèn sử dụng trong các thành phần
kết cấu phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở 5.1 và 6.1, Phần 7A của QCVN 21:
2015/BGTVT hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
4 Vật liệu chế tạo bu lông và đai ốc để liên kết các
thành phần kết cấu phải thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
5 Dây cáp sử dụng trong các thành
phần kết cấu phải là loại quy định trong Phần 7B của QCVN 21: 2015/BGTVT hoặc
các tiêu chuẩn tương đương khác.
6 Vật liệu sử dụng trong các phần chính của các thiết
bị trong hệ truyền động phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần 7A của QCVN 21:
2015/BGTVT hoặc các Tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm thừa nhận.
1.3.5 Hàn
1 Việc hàn các thành phần kết cấu phải phù hợp với
các yêu cầu trong Phần 6 của QCVN 21: 2015/BGTVT và các yêu cầu bổ sung do Đăng
kiểm quy định khi cần thiết, tùy theo dạng kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.6 Chống ăn mòn
1 Các thành phần kết cấu phải được chống ăn mòn bằng
sơn có chất lượng tốt hoặc bằng các biện pháp thích hợp khác.
2 Các thành phần kết cấu có khả năng đọng nước mưa
hoặc sương phải có biện pháp tiêu nước thỏa đáng.
Chương 2 KIỂM TRA
2.1 Quy định chung
2.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Các yêu cầu trong Chương này áp dụng cho việc thử và kiểm
tra thiết bị nâng.
2 Tại những vị trí mà những thành phần kết cấu của thiết bị
nâng được cố định thường xuyên vào thân tàu hoặc khi chúng tạo thành bộ phận
liên tục của thân tàu thì việc thử và kiểm tra phải tuân theo các yêu cầu trong
Chương này, ngoài ra còn phải tuân theo các yêu cầu có liên quan của QCVN 21:
2015/BGTVT.
3 Khi kiểm tra chu kỳ, ngoài những quy định nêu ở 2.2 đến
2.5 của Chương này, Đăng kiểm có thể có những yêu cầu bổ sung nếu thấy cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2 Chuẩn bị cho việc kiểm tra và các việc
khác
1 Tất cả các công việc chuẩn bị cho việc kiểm tra nêu trong
Quy chuẩn này cũng như các yêu cầu của Đăng kiểm đưa ra phù hợp với các quy
định của Chương này đều phải do người đề nghị kiểm tra thực hiện. Việc chuẩn bị
bao gồm cả lối đi thuận tiện và an toàn, phương tiện và hồ sơ cần thiết cho
việc kiểm tra. Các thiết bị để tiến hành kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm mà Đăng
kiểm cần để tiến hành công việc phải được nhận dạng riêng biệt và kiểm chuẩn
theo tiêu chuẩn của Đăng kiểm. Tuy nhiên Đăng kiểm có thể chấp nhận những dụng
cụ đo đạc đơn giản như thước lá, thước dây, dưỡng đo kích thước mối hàn, vi kế
mà không cần nhận dạng riêng lẻ hay xác nhận về kiểm chuẩn với điều kiện chúng là với hàng thương
mại tiêu chuẩn, được bảo
dưỡng tốt và định kỳ được so sánh với các mẫu thử hoặc dụng cụ tương tự. Đăng kiểm cũng có thể
chấp nhận những dụng cụ trên tàu để kiểm tra các thiết bị của tàu (ví dụ như
đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vòng quay máy) dựa trên hồ sơ kiểm chuẩn hay
những biên bản so sánh với những thiết bị khác.
2 Người đề nghị kiểm tra phải bố trí người giám sát có
chuyên môn về các hạng mục dự định kiểm tra để chuẩn bị cho việc kiểm tra, giúp
đỡ khi cần thiết cho Đăng kiểm thực hiện nhiệm vụ.
3 Đăng kiểm có thể hoãn việc kiểm tra nếu như các công việc
chuẩn bị cần thiết chưa được thực hiện, khi những người có trách nhiệm nêu tại
-2 không có mặt lúc kiểm tra hoặc khi Đăng kiểm thấy rằng không đảm bảo an toàn
cho việc kiểm tra.
4 Qua kết quả kiểm tra, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết phải
sửa chữa thì người đề nghị kiểm tra phải tiến hành sửa chữa theo yêu cầu của
Đăng kiểm.
5 Trong trường hợp cần thiết phải thay thế bất kỳ phụ kiện,
thiết bị hoặc một cụm thiết bị, vv… dùng trên tàu, việc thay thế phải thỏa mãn
các quy định áp dụng tại thời điểm đóng tàu. Tuy nhiên, trong trường hợp trong
quy định mới có yêu cầu phải áp dụng hoặc khi Đăng kiểm thấy cần thiết, Đăng
kiểm có thể yêu cầu việc thay thế phải thỏa mãn các yêu cầu mới, có hiệu lực
tại thời điểm công việc thay thế đó được tiến hành. Ngoài ra, việc thay thế
không được sử dụng vật liệu có chứa amian.
2.1.3 Xuất trình Giấy chứng nhận
Khi tiến hành thử
và kiểm tra, tất cả các Giấy chứng nhận do Đăng kiểm cấp cho thiết bị nâng phải
được xuất trình cho Đăng kiểm khi có yêu cầu.
2.1.4 Biên bản kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5 Thông báo kết quả kiểm tra
1 Đăng kiểm phải lập biên bản kiểm tra và thông báo kết quả
kiểm tra cho người đề nghị kiểm tra.
2 Khi nhận được yêu cầu sửa chữa của Đăng kiểm thì công
việc sửa chữa phải được thực hiện thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
3 Biên bản kiểm tra nêu ở -1 phải được giữ trong một cặp
tài liệu riêng và được bảo quản trên tàu để trình cho Đăng kiểm vào lần kiểm
tra sau.
2.1.6 Kiểm tra lại
Trong trường hợp
có bất kì một kiến nghị nào về việc kiểm tra được thực hiện theo Quy chuẩn này,
người đề nghị kiểm tra có thể gửi văn bản đến Đăng kiểm đề nghị thực hiện kiểm
tra lại.
2.2 Kiểm tra các thiết bị nâng
2.2.1 Các dạng kiểm tra
Các loại kiểm tra
thiết bị nâng được nêu như dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kiểm tra lần đầu trong chế tạo;
(b) Kiểm tra lần đầu các thiết bị
nâng không có sự giám sát của Đăng kiểm trong chế tạo.
(2) Kiểm
tra chu kì để duy trì việc đăng ký
(a) Tổng kiểm tra hàng năm;
(b) Thử tải.
(3) Kiểm
tra bất thường.
2.2.2 Thời hạn kiểm tra
Thời hạn kiểm tra các
thiết bị nâng phải phù hợp với các quy định dưới đây:
(1) Kiểm tra lần đầu phải được tiến
hành khi ấn định tải trọng làm việc an toàn v.v… lần đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Thử
tải phải được thực hiện vào đợt kiểm tra lần đầu và vào thời điểm không vượt
quá 5 năm kể từ ngày kết thúc kiểm tra lần đầu hoặc kết thúc lần thử tải trước.
(4) Kiểm
tra bất thường phải được thực hiện khi thiết bị nâng bị vào bất kì trường hợp
nào sau đây tại các ngày không trùng với thời điểm kiểm tra chu kì.
(a) Khi bị hư hỏng nghiêm trọng các
thành phần kết cấu và khi được sửa chữa hoặc hoán cải.
(b) Khi quy trình nâng, hệ cáp giằng,
phương pháp vận hành và điều khiển có thay đổi lớn.
(c) Khi ấn định và đánh dấu lại tải
trọng làm việc an toàn v.v...
(d) Các trường hợp khác khi Đăng kiểm
thấy cần thiết.
2.2.3 Kiểm tra chu kỳ trước thời hạn
Có thể tiến hành kiểm tra chu kỳ
trước thời hạn theo đề nghị của chủ tàu.
2.2.4 Hoãn kiểm tra chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5 Tàu ngừng hoạt động
1 Tàu ngừng hoạt động không phải chịu sự kiểm tra chu
kỳ. Tuy nhiên theo yêu cầu của chủ tàu, có thể kiểm tra bất thường.
2 Khi tàu đã ngừng hoạt động được chuẩn bị đưa vào
hoạt động trở lại, thì phải tiến hành các nội dung kiểm tra sau đây và kiểm tra
các hạng mục riêng lẻ đã bị hoãn kiểm tra do tàu ngừng hoạt động (nếu có).
(1) Nếu tàu đang ngừng hoạt động
mà chưa đến đúng hạn kiểm tra chu kỳ,
thì phải thực hiện kiểm tra tương đương với tổng kiểm tra hàng năm chỉ ra tại
2.4.
(2) Nếu tàu đang ngừng hoạt động
mà đã quá hạn kiểm tra chu kỳ nêu
tại 2.4, thì phải thực hiện tổng kiểm tra hàng năm.
(3) Nếu tàu đang ngừng hoạt động
mà đã quá hạn thử tải nêu
tại 2.5, thì phải thực hiện thử tải.
2.3 Kiểm tra lần đầu
2.3.1 Trình bản vẽ và tài liệu
1 Trong kiểm tra lần đầu, phải xác định rằng độ bền
và kết cấu của thiết bị nâng dựa trên các bản vẽ và tài liệu đã trình Đăng kiểm
là phù hợp với Quy chuẩn. Trong trường hợp này, người đề nghị kiểm tra phải
trình các bản vẽ và tài liệu nêu ở -2, -3 và -4 sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Bố
trí chung của cơ cấu làm hàng và cầu xe;
(2) Bản
vẽ kết cấu của cơ cấu làm hàng và cầu xe (kích thước các thành phần kết cấu,
đặc tính kỹ thuật của vật liệu và chi tiết liên kết);
(3) Bản
vẽ các chi tiết gắn cố định (kích thước, đặc tính kỹ thuật của vật liệu và
phương pháp lắp ráp các chi tiết này với thành phần kết cấu khác hoặc với thân
tàu);
(4) Bản
vẽ bố trí chi tiết tháo được (kể cả hệ thống cáp giằng);
(5) Danh
mục chi tiết tháo được (nêu rõ kết cấu, kích thước vật liệu và vị trí. Đối với
những chi tiết được đăng ký theo điều luật hoặc tiêu chuẩn hiện hành thì kí
hiệu phân loại của chúng có thể được điền vào vị trí ghi kích thước và vật
liệu);
(6) Bản
vẽ kết cấu hệ thống truyền động;
(7) Sơ
đồ hệ thống cấp năng lượng;
(8) Bản
vẽ cơ cấu hệ thống hoạt động và điều khiển;
(9) Bản
vẽ các thiết bị an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) Các
bản vẽ và tài liệu khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
3 Các bản vẽ và tài liệu của thiết bị nâng khi chế
tạo mới nêu từ (1) đến (6) dưới đây phải được trình để tham khảo đối với thiết
bị nâng được chế tạo mới :
(1) Đặc
tính kỹ thuật của cơ cấu làm hàng và cầu xe;
(2) Các
bản tính hoặc bản tính kiểm tra liên quan đến các bản vẽ và tài liệu để trình
duyệt nêu ở -2;
(3)
Hướng dẫn vận hành cơ cấu làm hàng và cầu xe;
(4) Quy
trình kiểm tra không phá hủy;
(5) Quy
trình thử tải;
(6) Các
bản vẽ và tài liệu khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
4 Tại đợt kiểm tra lần đầu thiết bị nâng không có sự
giám sát của Đăng kiểm trong chế tạo, phải trình các bản vẽ và tài liệu như đã
nêu tại -2 và -3. Tuy nhiên, Đăng kiểm có thể miễn một phần các bản vẽ và tài
liệu nêu trên sau khi xem xét hồ sơ kiểm tra và các giấy chứng nhận trước đây
của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Chất lượng thi công của thiết bị nâng phải được
kiểm tra và đảm bảo ở trạng thái tốt trong các quá trình từ (1) đến (5) dưới
đây:
(1) Khi
chế tạo và lắp đặt các thành phần kết cấu do Đăng kiểm chỉ định tại xưởng;
(2) Khi
lắp đặt các thành phần kết cấu lên tàu;
(3) Khi
lắp ráp hệ thống truyền động, kết thúc gia công các bộ phận quan trọng và khi
thử tại xưởng, các thời điểm thích hợp trong quá trình sản xuất nếu Đăng kiểm
thấy cần thiết;
(4) Khi
vật liệu, các bộ phận hoặc thiết bị được chế tạo tại các nhà máy khác;
(5) Các
trường hợp khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
2 Thiết bị nâng phải được kiểm tra và đảm bảo ở trạng
thái tốt thông qua việc thử và kiểm tra sau:
(1) Việc
thử theo quy định trong Phần 7A của QCVN 21: 2015/BGTVT khi sử dụng vật liệu
theo Quy chuẩn đó;
(2) Việc
thử quy định trong Phần 6 của QCVN 21: 2015/BGTVT khi thử liên kết hàn theo
Phần 6 của Quy chuẩn đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thử
hệ thống truyền động tại xưởng;
(5) Thử
hoạt động thiết bị nâng;
(6) Thử
hoạt động thiết bị an toàn và thiết bị bảo vệ bao gồm thử phanh và thử ngắt hệ
thống cung cấp năng lượng khi có khối lượng thử bằng tải trọng làm việc an toàn
(sau đây, được quy định tương tự cho các yêu cầu tại 2.4.1-1(2)(c), 2.4.2(2)(d)
và 2.4.3(2)(d) và 2.4.4-1(2)(d);
(7) Các
công việc thử, kiểm tra khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
2.4 Tổng kiểm tra hàng năm
2.4.1 Hệ cần trục dây giằng
1 Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm, các nội dung nêu ở
(1) dưới đây của hệ cần trục dây giằng phải được kiểm tra bằng mắt và phải đảm
bảo ở trạng thái tốt. Khi Đăng kiểm yêu cầu thì phải kiểm tra các nội dung quy
định trong (2):
(1) Nội
dung phải kiểm tra:
(a) Các thành phần kết cấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Hệ thống truyền động
(d) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo
vệ;
(e) Dấu quy định tải trọng làm việc
an toàn v.v... và hiệu lực của các giấy chứng nhận liên quan;
(f) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử dụng
trên tàu.
(2) Các
nội dung phải kiểm tra nếu Đăng kiểm thấy cần thiết:
(a) Kiểm tra chiều dày thành phần kết
cấu, thử không phá hủy và tháo kiểm tra các giá đỉnh cột, giá cổ ngỗng và các
chốt chân cần;
(b) Tháo kiểm tra hệ thống truyền động;
(c) Thử hoạt động thiết bị an toàn
và thiết bị bảo vệ.
2 Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm lần thứ 5, tính từ
thời điểm hoàn thành kiểm tra lần đầu hoặc lần tháo kiểm tra trước đó, phải
tháo kiểm tra các giá đỉnh cột, giá cổ ngỗng và các chốt chân cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đợt tổng kiểm
tra hàng năm, các nội dung nêu ở (1) dưới đây của cần trục phải được kiểm tra
bằng mắt và phải đảm bảo ở trạng thái tốt. Khi Đăng kiểm yêu cầu thì phải kiểm
tra các nội dung quy định trong (2):
(1) Nội
dung phải kiểm tra:
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Đối với các cần trục cố định:
liên kết giữa các thành phần kết cấu và kết cấu thân tàu;
(c) Đối với cần trục chạy trên ray:
các đường ray, đệm giảm chấn và liên kết giữa các cơ cấu của chúng và kết cấu
thân tàu;
(d) Hệ thống truyền động;
(e) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo
vệ;
(f) Dấu quy định tải trọng làm việc
an toàn v.v... và hiệu lực của các giấy chứng nhận liên quan;
(g) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử dụng
trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kiểm tra chiều dày thành phần kết
cấu, thử không phá hủy và tháo kiểm tra các ổ đỡ;
(b) Kiểm tra bên trong cột, chân cần,
độ cứng của cần;
(c) Tháo kiểm tra thiết bị truyền động;
(d) Thử hoạt động thiết bị an toàn
và thiết bị bảo vệ.
2.4.3 Cầu xe
Trong đợt tổng kiểm
tra hàng năm cầu xe, các nội dung nêu ở (1) dưới đây của cầu xe phải được kiểm
tra chi tiết bằng mắt và phải đảm bảo ở trạng thái tốt. Khi Đăng kiểm yêu cầu
thì phải kiểm tra cả nội dung nêu ở (2):
(1) Nội
dung phải kiểm tra:
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Liên kết giữa các thành phần kết
cấu và kết cấu thân tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Thiết bị kín nước hoặc kín thời
tiết của cầu xe nếu chúng được sử dụng như các cửa kín nước hoặc kín thời tiết
khi đóng;
(e) Hệ thống truyền động;
(f) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo
vệ;
(g) Dấu quy định tải trọng làm việc
an toàn và hiệu lực của các Giấy chứng nhận liên quan;
(h) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử dụng
trên tàu.
(2) Nội
dung phải kiểm tra nếu Đăng kiểm thấy cần thiết:
(a) Đo chiều dày các tấm, tháo kiểm
tra chốt nâng, thử không phá hủy v.v...;
(b) Đối với cầu xe được sử dụng như
các cửa kín nước hoặc kín thời tiết khi đóng thì phải thử vòi rồng hoặc thử kín
khí;
(c) Tháo kiểm tra hệ thống truyền động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4 Thang máy v.v...
1 Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm thang máy các nội
dung nêu ở (1) phải kiểm tra chi tiết bằng mắt và đảm bảo ở trạng thái tốt. Nếu
Đăng kiểm yêu cầu phải kiểm tra các nội dung nêu ở (2).
(1) Nội
dung phải kiểm tra:
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Liên kết giữa các phần giữ
thang máy và kết cấu thân tàu;
(c) Liên kết giữa thiết bị nâng/hạ
của thang máy và kết cấu thân tàu;
(d) Hệ thống truyền động;
(e) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo
vệ;
(f) Dấu quy định tải trọng làm việc
an toàn và hiệu lực của các Giấy chứng nhận liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nội
dung phải kiểm tra nếu Đăng kiểm thấy cần thiết:
(a) Đo chiều dày các tấm, tháo kiểm
tra ắc đỉnh cột, thử không phá hủy v.v...;
(b) Tháo kiểm tra hệ thống truyền động;
(c) Thử hoạt động thiết bị an toàn
và thiết bị bảo vệ.
2 Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm,
với các thiết bị nâng khác sử dụng để xếp dỡ hàng và các vật dụng khác, phải
kiểm tra bằng mắt và đảm bảo chúng ở trạng thái tốt. Nếu Đăng kiểm thấy cần
thiết thì phải kiểm tra chi tiết hơn.
2.4.5 Các chi tiết tháo được
1 Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm các chi tiết tháo
được, phải kiểm tra bằng mắt và đảm bảo rằng các hạng mục nêu từ (1) đến (3)
dưới đây ở trạng thái tốt. Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì các hạng mục nêu ở
(2) phải được tháo ra để kiểm tra:
(1) Dây
cáp trên toàn bộ chiều dài của chúng;
(2) Puli
làm hàng, xích, khuyên treo, móc trục, ma ní, mắt xoay, dầm ngang nâng, kẹp
cáp, gàu ngạm hàng kiểu vít, nam châm nâng, khung cẩu công te nơ v.v...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Trường hợp sửa chữa hoặc thay thế cục bộ chi tiết
tháo được không trùng với thời gian kiểm tra chu kỳ thì Đăng kiểm có thể chấp
nhận kết quả kiểm tra thông thường của thuyền trưởng hoặc những người có thẩm
quyền khác. Trong trường hợp này người tiến hành kiểm tra trên phải ghi lại các
nội dung từ (1) đến (6) dưới đây đối với các chi tiết tháo được được thay thế
trong Sổ biên bản kiểm tra các chi tiết tháo được và phải trình Sổ biên bản
kiểm tra này và các Giấy chứng nhận liên quan của chi tiết tháo được cho Đăng
kiểm để xác nhận vào đợt kiểm tra chu kì hoặc bất thường sau đó.
(1) Tên
của chi tiết và ký hiệu nhận dạng;
(2) Vị
trí lắp đặt;
(3) Tải
trọng làm việc an toàn của chi tiết tháo được;
(4) Khối
lượng thử của chi tiết tháo được;
(5) Ngày
sửa chữa, thay mới và ngày bắt đầu sử dụng;
(6) Lý
do thay mới hoặc sửa chữa.
2.5 Thử tải
1 Trong mỗi lần thử tải, thiết bị nâng phải được kiểm
tra bằng cách treo vật thử loại di chuyển được hoặc tải trọng có khối lượng tối
thiểu bằng khối lượng thử nêu ở -2 và cách thử nêu ở -3 hoặc -4 tùy theo loại
thiết bị nâng và phải đảm bảo ở trạng thái tốt. Tuy nhiên, đối với các chi tiết
tháo được thì việc xác nhận nội dung Giấy chứng nhận kết quả thử của chúng có
thể thay thế cho việc thử tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Khối
lượng thử dùng cho cơ cấu làm hàng và cầu xe phải theo chỉ dẫn nêu ở Bảng 2.1
tùy theo tải trọng làm việc an toàn.
(2) Khối
lượng thử cho các chi tiết tháo được, trừ dây cáp, phải tuân theo chỉ dẫn nêu ở
Bảng 2.2 tùy theo tải trọng làm việc an toàn.
(3) Khối
lượng thử cho dây cáp phải thỏa mãn công thức sau:
T ³ W.f
Trong đó:
T: Khối lượng thử cho
dây cáp (t)
W: Tải trọng làm việc
an toàn của dây cáp (t)
f: Hệ số an toàn cho trong 6.3.1(5)
hoặc 6.3.2(3)
Tải
trọng làm việc an toàn (SWL) (t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SWL
< 20
1,25
´ SWL
20
£ SWL <50
SWL
+ 5
50
£ SWL <100
1,1
´ SWL
100
£ SWL
Tải
trọng do Đăng kiểm quy định
Tên
chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng thử (t)
Puli đơn không có khớp xoay
-
4 ´ SWL
Puli đơn có khớp xoay
-
6 ´ SWL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SWL
£ 25
2 ´ SWL
Cụm nhiều puli
25
< SWL £ 160
(0,933
´ SWL) + 27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
´ SWL
Xích, móc, ma ní, khuyên, mắt nối,
mắt xoay, kẹp cáp và chi tiết tương tự
SWL
£ 25
2 ´ SWL
25
< SWL
(1,22
´ SWL) + 20
Xà treo tải, nam châm nâng, võng
nâng và các chi tiết tương tự
SWL
£ 10
2 ´ SWL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,04
´ SWL) + 9,6
160
< SWL
1,1
´ SWL
3 Đối với thiết bị nâng có tải trọng làm việc an toàn
v.v… được ấn định lần đầu, phương pháp thử tải phải phù hợp với các yêu cầu từ
(1) đến (5) sau đây:
(1) Hệ
cần trục dây giằng
(a) Đối với hệ cần trục dây giằng tạt
ngang, khối lượng thử phải được di chuyển quay trong phạm vi làm hàng ở góc cho
phép nhỏ nhất và phải nâng, hạ tại một số vị trí trong phạm vi làm hàng.
(b) Đối với hệ cần trục dây giằng
kiểu quay, ngoài quy định ở (a), thân cần còn phải được treo khối lượng thử ở vị
trí cần với ra ngoài mạn tàu và cần ở vị trí đường dọc tâm tàu.
(c) Đối với hệ cần trục dây giằng
làm việc ghép đôi, khối lượng thử phải được di chuyển trong phạm vi làm hàng với
chiều cao nâng cho phép hoặc góc lớn nhất giữa hai dây cáp nâng quy định trong
1.2.2-3 Mục III của Quy chuẩn này.
(2) Cần
trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đối với cần trục chạy trên ray,
thiết bị treo khối lượng thử phải di chuyển theo phương ngang trong phạm vi làm
hàng và phải nâng/hạ khối lượng thử tại một số vị trí trong phạm vi làm hàng.
(c) Đối với cơ cấu nâng chạy trên
ray, cơ cấu nâng có treo khối lượng thử phải di chuyển trong phạm vi làm hàng
giữa hai đầu cầu và khối lượng thử phải được nâng/hạ tại một số vị trí.
(3)
Thang máy
Đối với thang máy chạy trên ray thì
khối lượng thử phải được đặt tại các vị trí có điều kiện làm việc nặng nề nhất,
có tính đến tải trọng phụ. Thang máy phải di chuyển giữa các điểm dừng và phải
nâng, hạ trong toàn bộ hành trình di chuyển.
(4) Cầu
xe
Đối với cầu xe thì khối lượng thử
phải được đặt tại những vị trí làm việc nặng nề nhất trong những điều kiện chịu
tải khi thiết kế và phải đo độ võng của nó. Nếu điều kiện cho phép thì phải bố
trí một ô tô có khối lượng tương ứng với tải trọng làm việc an toàn chạy trên cầu
xe.
(5) Đối
với các chi tiết tháo được, khối lượng thử phải được đặt theo phương pháp do
Đăng kiểm quy định.
4 Đối với thiết bị nâng khác với -3 trên, thì phương
pháp thử tải phải phù hợp với quy định (1) hoặc (2) dưới đây:
(1) Phải
thực hiện việc thử tải quy định ở -3(1), (2), (3) hoặc (4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 3 HỆ CẦN TRỤC DÂY GIẰNG
3.1 Quy định chung
3.1.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong Chương
này áp dụng cho các thành phần kết cấu của hệ cần trục dây giằng.
3.2 Tải trọng thiết kế
3.2.1 Những lưu ý về tải trọng
Tải trọng dùng để
tính toán kích thước các thành phần kết cấu được quy định từ (1) đến (6) dưới
đây:
(1) Tải
trọng làm việc an toàn của hệ cần trục dây giằng;
(2) Khối
lượng bản thân của thân cần và các chi tiết phục vụ việc làm hàng cố định với
nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Ma
sát của các puli nâng;
(5) Các
tải trọng phát sinh do nghiêng tàu;
(6) Các
tải trọng khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
3.2.2 Ma sát của các puli nâng
Khi tính toán tải
trọng tại một đầu của dây cáp, các hệ số tải trọng ma sát sau đây sẽ được tính
đến phụ thuộc vào dạng ổ đỡ:
Ổ đỡ
trượt: 0,05
Ổ đỡ bi:
0,02
3.2.3 Tải trọng do nghiêng tàu
Góc nghiêng dùng để tính
toán tải trọng phát sinh do nghiêng tàu phải là những góc mà tàu có khả năng bị
nghiêng trong điều kiện khai thác nhưng không được nhỏ hơn 5o khi
tàu nghiêng ngang và 2o khi tàu chúi dọc. Nếu góc nghiêng thực tế
của tàu được Đăng kiểm xem xét và chấp nhận thì có thể dùng các góc nghiêng này
để tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tải trọng dùng để phân tích độ bền của các thành
phần kết cấu phải là tải trọng tổng hợp của các tải trọng mà các thành phần kết
cấu phải chịu trong điều kiện nặng nề nhất có tính đến các tải trọng nêu ở
3.2.1.
2 Hệ cần trục dây giằng làm việc ghép đôi phải được
phân thành một hệ cần trục dây giằng tạt ngang và một hệ cần trục dây giằng làm
việc ghép đôi tương ứng sử dụng tải trọng tổng hợp theo yêu cầu trong -1.
3.3 Độ bền và kết cấu của cột, trụ cẩu và cơ
cấu giằng
3.3.1 Phân tích độ bền
1 Độ bền của cột, trụ cẩu (dưới đây gọi là cột) và
thanh giằng phải được phân tích theo tải trọng tổng hợp nêu ở 3.2.4 để xác định
kích thước kết cấu của chúng cho phù hợp với các yêu cầu nêu ở 3.3.2 và 3.3.3.
2 Trong trường hợp xác định kích thước của cột và cơ
cấu giằng, mô đun đàn hồi của dây cáp sử dụng trong việc phân tích độ bền của
cột được giằng, phải được lấy tương ứng là 30,4 kN/mm2 và 45,1 kN/mm2.
3.3.2 Ứng suất cho phép đối với tải trọng tổng hợp
1 Ứng suất tổng hợp xác định theo công thức sau, dựa
trên cơ sở ứng suất nén do mô men uốn, ứng suất nén do lực nén dọc trục và ứng
suất tiếp do xoắn kết cấu, không được lớn hơn ứng suất cho phép
nêu ở Bảng 3.1.
(N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Ứng
suất nén do mô men uốn gây ra (N/mm2)
: Ứng
suất nén do lực nén dọc trục gây ra (N/mm2)
: Ứng
suất cắt do xoắn kết cấu gây ra (N/mm2)
Bảng
3.1 Ứng suất cho phép 
Tải
trọng làm việc an toàn W (t)
Ứng
suất cho phép
(N/mm2)
W < 10
10 £
W < 15
15 £
W < 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 £
W
0,50σy
(0,016W + 0,34) σy
0,58σy
(0,005W + 0,33)σy
0,63σy
Chú thích:
σy:
Giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước của vật liệu (N/mm2)
2 Lực căng của dây cáp giằng không được vượt quá giá
trị tính bằng trị số lực kéo đứt nêu ở Bảng 7B/4.3 của QCVN 21: 2015/BGTVT chia
cho hệ số an toàn nêu ở 6.3.1(5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tối thiểu của
thép cột không được nhỏ hơn 6 mm.
3.3.4 Kết cấu của cột
1 Kết cấu phía dưới của cột phải liên kết chắc với kết
cấu vỏ tàu bằng một trong các phương pháp (1), (2) hoặc (3) sau đây, hoặc bằng
các phương pháp khác được Đăng kiểm chấp nhận:
(1) Phải
được đỡ bởi hai hoặc nhiều boong;
(2) Phải
được đỡ bởi các lầu trên boong có đủ độ bền;
(3) Phải
được đỡ bằng vách ngăn có đủ chiều cao dưới boong tàu.
2 Đoạn cột ở ngay phía dưới chân cần đến ngay phía
trên mã bắt chân cần nên có kích thước tương đương với kích thước của cột tại
đế.
3 Cột cẩu phải được gia cường cục bộ bằng cách tăng
chiều dầy tôn, bằng các tấm ốp, các kết cấu gia cố phụ v.v... tại vị trí liên
kết của thân cột cẩu với dầm chính, tại vị trí lắp đặt mã bắt chân cần, mã bắt
puli nâng cần và tại những vị trí có thể có khả năng tập trung ứng suất.
4 Tại các đầu của dầm ngang trên phải tăng chiều cao
và chiều dày của tấm thép một cách hợp lí. Nếu bắt buộc phải có lỗ khoét ở đầu
dầm ngang trên thì phải gia cường thích đáng xung quanh lỗ khoét đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1 Quy định chung
Độ bền của thân cần của
cần trục phải được phân tích theo điều kiện tải trọng nêu ở 3.2.4 và kích thước
của nó phải được xác định theo các yêu cầu từ 3.4.2 đến 3.4.5.
3.4.2 Độ bền tính theo tải trọng tổng hợp
Ứng suất tổng hợp
tính theo công thức sau đây dựa trên cơ sở ứng suất nén do xoắn của kết cấu
không được vượt quá ứng suất cho phép σa nêu ở Bảng 3.2.
(N/mm2)
Trong đó:
: Ứng
suất nén do mô men uốn gây ra (N/mm2)
: Ứng
suất nén do lực nén dọc trục gây ra (N/mm2)
: Ứng
suất cắt do xoắn kết cấu gây ra (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
trọng làm việc an toàn W (t)
Ứng
suất cho phép σa (N/mm2)
W
< 10
10
£ W < 15
15
£ W
0,34σy
(0,018W
+ 0,16)σy
0,43σy
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3 Độ bền nén
Đối với các kết cấu
chịu nén, giá trị tính theo công thức sau không được vượt quá ứng suất cho phép
σa nêu ở Bảng 3.2.
1,15ωσc (N/mm2)
Trong đó:
σc:
Ứng suất nén do lực nén dọc trục (N/mm2)
ω: Hệ số tính theo công thức
trong Bảng 3.3(a) và Bảng 3.3(b) tương ứng với độ mảnh và kiểu của kết cấu liên
quan.
Bảng
3.3(a) Công thức tính ω
Quan
hệ giữa
và 
Dạng
kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 
Tất
cả kết cấu
2,9
< 
Kết
cấu tấm

Kết
cấu trụ

Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
A: Diện tích tiết diện của kết
cấu (m2)
:
Mô men quán tính của tiết diện kết cấu (m4)
:
Chiều dài hiệu dụng của kết cấu được tính bằng tích chiều dài thực tế của kết cấu
và trị số K cho trong Bảng 3.3(b) tùy theo từng điều kiện liên kết của đầu
mút (m).
2.
:
Trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:
: Hệ
số pi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
Giới hạn chảy của vật liệu (N/mm2)
Bảng
3.3(b) Trị số K
Đầu
kia
Một
đầu
Hạn
chế góc xoay
Hạn
chế chuyển vị
Hạn
chế góc xoay
Tự
do chuyển vị
Tự
do xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự
do xoay
Tự
do chuyển vị
Hạn chế góc xoay
Hạn chế chuyển vị
0,5
1,0
0,7
2,0
Hạn chế góc xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
-
2,0
-
Tự do xoay
Hạn chế chuyển vị
0,7
2,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự do xoay
Tự do chuyển vị
2,0
-
-
-
3.4.4 Ứng suất nén tổng hợp
Ứng suất nén tổng hợp gây ra do mô
men uốn và lực dọc trục phải thỏa mãn công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: ứng
suất uốn cho phép nêu ở Bảng 3.2 (N/mm2)
: ứng
suất nén cho phép lấy bằng giá trị thương số của
chia
cho 1,15 (N/mm2)
: ứng
suất nén do mô men uốn gây ra (N/mm2)
: ứng
suất nén do lực nén dọc trục gây ra (N/mm2).
3.4.5 Chiều dày tối thiểu của thân cần
Chiều dày tối thiểu của
thép thân cần không được nhỏ hơn 2% đường kính ngoài tại vị trí giữa chiều dài
hiệu dụng của cần hoặc 6 mm, lấy giá trị nào lớn hơn.
3.4.6 Gia cường thân cần
1 Tại vị trí đầu cần có gắn các chi tiết cố định, kết
cấu thép phải được ốp hoặc gia cường bằng các biện pháp thích hợp khác.
2 Tại vị trí có liên kết của chi tiết cố định trong hệ
tạt cần, phải gia cường bằng tấm ốp hoặc các biện pháp thích hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cần phải được đỡ bằng
mã bắt đuôi cần và phải đảm bảo không được rơi ra khỏi ổ hoặc bệ đỡ của nó.
3.5 Phương pháp tính toán đơn giản cho cột
và dây giằng của hệ cần trục dây giằng tạt ngang
3.5.1 Phạm vi áp dụng
Mặc dù được quy định từ
3.3.1 đến 3.3.3, kích thước của cột và dây giằng của hệ cần trục dây giằng tạt
ngang có thể xác định theo các yêu cầu nêu ở 3.5 này.
3.5.2 Đường kính đế cột
Đường kính ngoài của đế
cột không được nhỏ hơn giá trị 5h (cm). Trong đó h là khoảng cách thẳng đứng từ
đế cột đến mã bắt puli đỉnh cột (m). Đối với cột có mặt cắt ngang là hình ô van
hoặc elíp thì đường kính ngắn của nó được coi là đường kính ngoài còn đối với
cột có mặt cắt ngang hình chữ nhật thì đường kính ngoài của cột là cạnh ngắn
của nó.
3.5.3 Mô đun chống uốn tiết diện đế cột
1 Mô đun chống uốn tiết diện đế cột không có cáp giằng
không được nhỏ hơn giá trị nêu từ (1) đến (3) dưới đây, tùy thuộc vào sự bố trí
của thân cần của cần trục dây giằng.
(1) Khi
thân cần được bố trí trước hoặc sau cột thì mô đun chống uốn tiết diện được
tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
W: Tải trọng làm việc an toàn (t).
:
Bán kính làm việc tại góc nhỏ nhất cho phép (m).
C1 và C2: Hệ
số chọn theo Bảng 3.4. Đối với các giá trị trung gian của W thì hệ số C1
và C2 được tính theo phương pháp nội suy tuyến tính.
Bảng
3.4 Giá trị C1 và C2
W
(t)
£ 2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
C1
1,35
1,25
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,14
1,13
1,12
1,10
C2
125
120
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114
113
112
111
110
(2) Khi
hai cần trục dây giằng được lắp tại hai vị trí trước và sau cột thì mô đun
chống uốn tiết diện theo trục song song với hướng trục dọc tàu được tính theo
(1) hoặc tính theo công thức sau, lấy giá trị nào lớn hơn:
å C2Wu (cm3)
Trong đó:
å
C2W: Tổng của C2W đối với các cần trục dây giằng đặt
trước và sau cột tương ứng, C2 và W được tính
theo (1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tại
vị trí thân cần được đỡ bằng một kết cấu độc lập khác với cột cẩu, mô đun chống
uốn tiết diện không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức ở (1) và (2), nhân
với giá trị tính theo công thức
. Trong trường hợp
này, hệ số C1 quy định ở (1) phải lấy giá trị bằng 1.
Trong
đó:
h’:
Khoảng cách thẳng đứng từ đế cột đến tâm chốt ngang mã bắt chân cần (m);
h: Theo
định nghĩa trong 3.5.2.
2 Mô đun chống uốn tiết diện đế cột được giằng có thể
được tính như ở -1 trên trừ đi giá trị tính theo công thức sau:
(cm3)
Trong đó:
h: Như 3.5.2
dm: Đường kính ngoài của
đế cột theo hướng mà giá trị R là nhỏ nhất, trong phạm vi làm hàng, theo công
thức -1(1) hoặc theo hướng trục song song với phương ngang của tàu tính theo
công thức nêu ở -1(2) (cm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
ds: Đường kính của dây
cáp giằng (mm)
ls: Chiều dài giữa đầu
trên và đầu dưới của cáp giằng (m)
lo: Chiều dài bằng ls
trừ đi giá trị tính theo công thức sau:
0,045ds
+ 0,26 (m)
a: Chiều dài hình chiếu bằng của
dây cáp đo theo cùng hướng đo với dm (m).
3 Khi thân cần được đỡ bằng một cột chính và dầm có
tiết diện đều thì mô đun chống uốn tiết diện của chân cột không được nhỏ hơn
giá trị tính theo (1), (2) và (3) dưới đây:
(1) Mô
đun chống uốn tiết diện theo trục song song với phương ngang của tàu được tính
theo công thức -1(1) nhân với hệ số Cp dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cp = 1- 0,5r nếu r <
0,6
Trong đó:
r: Tỉ lệ giữa chiều rộng mặt cắt
ngang của dầm với đường kính chân cột theo hướng dọc trục tàu.
(2) Mô
đun chống uốn tiết diện theo trục song song với hướng dọc tàu được tính theo
công thức -1(1) hoặc (2), lấy giá trị lớn hơn nhân với hệ số sau:
0,35 đối
với r’ ≥ 0,3
0,5 - 1,67r’2 đối với r’
< 0,3
Trong
đó:
r’: Tỉ lệ giữa chiều cao mặt cắt
ngang của dầm với đường kính chân cột theo phương ngang của tàu.
(3) Nếu
khoảng cách giữa các cột ở mạn trái và mạn phải lớn hơn 2/3 chiều cao cột thì
hệ số nêu ở (1) và (2) phải được tăng lên thích đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Mô
đun chống uốn tiết diện theo trục song song với phương ngang của tàu phải tính
theo công thức sau:

(cm3)
Trong đó:
Cp: Như quy định ở -3(1)
C1, C2 , W và
: như quy định ở -1(1).
:
Giá trị tính theo -2 với điều kiện chỉ tính đến cáp giằng ở một mạn.
(2) Mô
đun chống uốn tiết diện theo trục song song với hướng dọc tàu tính theo -3(2)
trên.
5 Mô đun chống uốn tiết diện của đế cột ngắn mạn tàu
đỡ thân cần trục không được nhỏ hơn giá trị tính theo (1) hoặc (2) dưới đây:
(1) Khi
thân cần được đặt trước hoặc sau cột mạn, mô đun chống uốn tiết diện phải được
tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
W và
:
Như quy định ở -1(1)
h’: Như quy định ở -1(3)
h: Như quy định ở 3.5.2
(2) Nếu thân cần của hệ cần trục
dây giằng được đặt trước và sau cột mạn thì mô đun chống uốn tiết diện của cột
mạn theo hướng song song với phương dọc tàu phải lớn hơn giá trị tính theo công
thức (1) hoặc lấy bằng giá trị tính theo (1) nhưng thay giá trị ρW bằng tích của
tổng các giá trị W của cần trước và sau với giá trị u cho trong -1(2) với điều
kiện u được đo từ tâm của cột mạn.
3.5.4 Các kích thước khác của cột ngoài vị trí chân cột
1 Kích thước cột ở ngay dưới đế cột đến phía trên mã
đỡ chân cần nên tương đương với kích thước chân cột.
2 Đường kính và chiều dày của cột phía trên vị trí quy
định trong -1 có thể được giảm dần theo (1) và (2) dưới đây:
(1) Tại
vị trí có liên kết dầm chìa hoặc mã đỡ puli nâng cần, đường kính ngoài có thể
bằng 85% đường kính chân cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1dm
+ 2,5 (mm)
Trong đó:
dm: Đường kính ngoài nhỏ
nhất của cột tại mỗi vị trí của cột (cm).
3.5.5 Dầm chìa
Dầm chìa phải có kết cấu
hợp lý và đủ bền.
3.5.6 Dầm ngang
1 Mô đun chống uốn tiết diện của dầm ngang có tiết
diện đều liên kết với cột chính không được nhỏ hơn giá trị tính theo từ (1) và
(3) dưới đây:
(1) Mô
đun chống uốn tiết diện theo trục thẳng đứng phải bằng giá trị tính theo
3.5.3-1(1) nhân với hệ số tính theo công thức 0,1 + 0,235r/c. Khi hệ số này lớn
hơn 0,2 thì có thể lấy giá trị bằng 0,2.
Trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c: Tỉ số
của mô đun chống uốn tiết diện thực của đế cột (cm3) theo hướng song
song với phương ngang tàu chia cho giá trị tính theo 3.5.3-1(1)
(2)
Ngoài các yêu cầu của (1), mô đun chống uốn tiết diện của dầm ngang theo hướng
trục thẳng đứng có thể được giảm đến một nửa giá trị tính theo (1) khi cần trục
dây giằng chỉ được đặt ở phía trước cột.
(3) Mô
đun chống uốn tiết diện theo hướng trục nằm ngang được tính theo công thức
3.5.3-1(2) nhân với hệ số tính theo công thức 0,25r’/c’. Khi hệ số này lớn hơn
0,2 thì có thể lấy giá trị bằng 0,2.
Trong
đó:
r’: Như
quy định ở 3.5.3-3(2)
c’: Tỉ
số của mô đun chống uốn tiết diện thực của chân cột theo hướng song song với hướng
dọc tàu chia cho giá trị tính theo công thức 3.5.3-1(2).
2 Dầm ngang phải được gia cường thích đáng để tránh
biến dạng do uốn.
3.5.7 Cáp giằng
Lực căng của cáp
giằng phải nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
a, ds, lo và
ls: Như quy định ở 3.5.3-2. Trong đó a phải được đo cùng hướng như
khi tính toán giá trị
.
: Giá trị tính theo công thức sau:

Trong đó:
I: Mô men quán tính tiết diện của đế
cột (cm4) theo hướng trục song song với phương ngang tàu. Đối với cột
chính, giá trị của I chia cho hệ số Cp nêu ở 3.5.3-3(1) sẽ thay cho giá trị I.
h: Như quy định ở 3.5.2
h’, W và ρ: Như quy định ở
3.5.3-1(1) và (3)
R:
Như quy định ở 3.5.3-2, trong đó, a được đo ở mọi hướng trong phạm vi làm hàng
của cần khi tính
R.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3.5 Giá trị Cs
W
(t)
£ 2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
³ 15
Cs
2,64
2,52
2,46
2,41
2,38
2,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,31
2,29
2,22
3.6 Phương pháp tính toán đơn giản cho thân
cần của cần trục dây giằng
3.6.1 Quy định chung
Ngoài các yêu cầu từ
3.4.1 đến 3.4.5, kích thước của thân cần của cần trục dây giằng còn có thể được
xác định theo các yêu cầu nêu ở 3.6 này.
3.6.2 Thân cần trục dây giằng không có cáp giằng cần
1 Kích thước của thân cần của cần trục dây giằng không
có cáp giằng cần được tính theo (1), (2) và (3) dưới đây:
(1) Mô
men quán tính của thân cần của cần trục tại vị trí giữa cần không được nhỏ hơn
giá trị tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó:
CB:
Giá trị tính theo Bảng 3.6.
l: Chiều
dài hiệu dụng của cần (m) (xem Hình 3.1).
P: Lực
nén dọc trục của cần được xác định theo (a) hoặc (b) sau đây phụ thuộc vào dạng
của hệ thống cần trục dây giằng. Khi khối lượng bản thân của cần và các chi
tiết lắp cố định với nó được xác định chính xác thì có thể coi P là giá trị xác
định theo biểu đồ lực.
(a) Hệ thống cần trục dây giằng tạt
ngang:
P =
(kN)
Trong đó:
W và h’: Như quy định ở 3.5.3-1(1)
và (3)
h: Như quy định ở 3.5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F: Hệ số lấy theo Bảng 3.8 phụ thuộc
vào số lượng puli nâng của dây cáp nâng. Khi cáp nâng được dẫn đến đỉnh cột cẩu
qua puli đầu cần thì f có thể lấy bằng 0.
Bảng
3.6 Giá trị CB
Tải
trọng làm việc an toàn W (t)
CB
W £ 10
10
< W < 15
15
£ W £
50
50
< W
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
Giá trị mà Đăng kiểm thấy phù hợp
Bảng
3.7 Giá trị α1
W(t)
£ 2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
³ 10
a1
1,28
1,23
1,20
1,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,14
1,13
1,13
Giá trị mà Đăng kiểm thấy phù hợp
Bảng
3.8 Giá trị f
n
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
f
1,102
0,570
0,392
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,251
0,216
0,192
0,172
Chú thích:
n: Số puli của cụm puli nâng
(b) Hệ cần trục dây giằng khác với
hệ cần trục dây giằng tạt ngang:
P =
(kN)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α2:
Như quy định ở 5.2.2;
b: Khoảng cách nằm ngang từ mã bắt
chân cần đến cột giữ cáp quay cần (m);
n1: Số cáp quay cần;
n2: Số cáp nâng cần;
K: Giá trị nêu ở Bảng 3.9 phụ thuộc
vào kiểu thiết bị quay cần.
Bảng
3.9 Giá trị K
Hệ thống tạt cần
K
Kiểu A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu B
1,2
Kiểu C
2,0
Chú thích:
1. Kiểu A là hệ thiết bị có hai palăng
ở bên phải và trái đỉnh trụ cẩu sao cho chúng cũng có thể nâng cần
2. Kiểu B là hệ thiết bị có tấm mã
tam giác liên kết đầu dây nâng cần và hai đầu dây cáp quay cần mạn phải và trái
sao cho lực căng của dây cáp nâng cần có thể tiếp thu được độ chùng của cáp
quay cần
3. Kiểu C là hệ thiết bị có puli tiếp
nối liên kết với một hoặc nhiều dây cáp quay cần của cả hai mạn (hoặc một mạn)
với cáp nâng cần chạy dọc theo cột cẩu sao cho độ chùng của dây cáp quay cần được
tiếp thu bởi dây cáp nâng cần.
(2) Đối với
thân cần của cần trục dây giằng mà hai đầu có dạng hình côn, thì phần có tiết
diện không đổi ở giữa cần, theo tiêu chuẩn, phải bằng 1/3 chiều dài hiệu dụng
và đường kính tại hai đầu cần không được nhỏ hơn 60 % đường kính giữa cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 (mm) nếu P < 75,5 (kN)
5 + 0,0133P (mm) nếu P ≥ 75,5 (kN)
Trong đó P: Như quy định ở
3.6.2-1(1).
2 Hình dạng và kích thước của thân cần trong hệ thống
cần trục dây giằng tạt ngang có thể phù hợp với các tiêu chuẩn được Đăng kiểm
chấp nhận (ví dụ JIS F 2201).
3.6.3 Cần trục dây giằng có cáp giằng
Kích thước của thân
cần trong hệ cần trục dây giằng có cáp giằng không được nhỏ hơn giá trị tính
theo (1) và (2) dưới đây:
(1) Mô
men quán tính tiết diện tại một vị trí bất kì có khoảng cách x (m) tính từ tâm
của tai bắt chân cần không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức dưới đây.
Tại vị trí có tấm ốp có chiều dày thỏa đáng, phải cộng thêm 70% các trị số
tương ứng của tấm ốp vào D(x) và A(x) trong công thức sau:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CB: Như quy định ở
3.6.2.
P: Lực nén dọc trục cần, như quy định
ở 3.6.2-1(1) (kN).
l: Chiều dài hiệu dụng của
thân cần (m).
W: Tải trọng làm việc an toàn được
quy định tại 3.5.3-1(1) (t).
N: Số puli của cụm puli nâng (trừ cụm
puli nhả hàng).
θ: Góc nghiêng cho phép nhỏ
nhất của cần (độ).
l1: Khoảng cách
giữa hai tai bắt cáp giằng (m) (xem Hình 3.1).
D(x): Đường kính ngoài của cần tại
vị trí đang xét trừ đi chiều dày thân cần (cm).
A(x): Diện tích tiết diện của thân
cần tại vị trí đang xét (cm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Chiều dài của đoạn có tiết diện không đổi, đường kính tại đầu cần và chiều dày
thân cần được quy định tại 3.6.2-1(2) và (3).

Hình 3.1 Thân cần có cáp giằng
Bảng
3.10 Giá trị σo
Tải
trọng làm việc an toàn
σo
W £ 10
80,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,04W
+ 40,0
15
£ W £
50
100,6
50
< W
Giá
trị mà Đăng kiểm thấy phù hợp
Chương 4 CẦN TRỤC
4.1 Quy định chung
4.1.1 Phạm vi áp dụng
Các quy định
trong Chương này áp dụng cho các thành phần kết cấu của cần trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Các tải trọng
Tải trọng
dùng để tính toán kích thước các thành phần kết cấu cần trục được nêu từ (1)
đến (11) dưới đây:
(1)
Tải trọng làm việc an toàn của cần trục;
(2)
Tải trọng động bổ sung;
(3)
Khối lượng bản thân của hệ cần trục và các chi tiết gắn cố định trên nó;
(4)
Khối lượng bản thân của các chi tiết tháo được;
(5)
Ma sát của các puli nâng;
(6) Các
lực ngang;
(7) Tải
trọng do gió gây ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Tải
trọng do nghiêng tàu;
(10) Tải
trọng do chuyển động của tàu;
(11) Các
tải trọng khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
4.2.2 Tải trọng động bổ sung
1 Tải trọng động bổ sung phải tính bằng tích của tải
trọng nâng hàng và hệ số tải trọng động nêu tại Bảng 4.1 tùy thuộc vào loại cần
trục. Nếu ứng suất khi nâng hàng và ứng suất do khối lượng bản thân phát sinh
trong một kết cấu có dấu khác nhau thì 50% tải trọng động bổ sung phải được
thêm vào khối lượng bản thân có xét đến sự va chạm khi nhả hàng.
2 Mặc dù được quy định ở -1, có thể sử dụng hệ số tải
trọng động bổ sung căn cứ vào số liệu đo đạc thực tế có tính đến tốc độ nâng,
độ võng của cần, chiều dài cáp v.v... thay cho các giá trị của Bảng 4.1.
Bảng
4.1 Hệ số tải trọng động bổ sung
Kiểu
cần trục
Hệ
số tải trọng động bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần trục trong buồng máy.
Cần trục để bảo dưỡng và trục ống
mềm.
0,10
Cần trục quay và cổng trục nâng.
0,25
Cần trục quay và cổng trục nâng
có gàu hoạt động bằng thủy lực không thường xuyên trên cáp.
0,40
Cần trục quay và cổng trục luôn sử
dụng gàu ngoạm, nam châm nâng v.v..., để làm hàng và cần trục quay làm việc
trên công trình biển.
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ma sát của các puli nâng
được quy định trong 3.2.2.
4.2.4 Lực ngang
1 Đối với cần trục nâng chạy trên ray, ngoài lực quán
tính và lực li tâm còn phải tính đến lực ngang do chuyển động khi làm hàng.
2 Lực quán tính được tính bằng tích của tổng trọng
lượng các phần di chuyển và tải trọng nâng (trong chuyển động quay, tải trọng
này được đặt ở đầu cần) nhân với hệ số sau, tùy thuộc vào điều kiện chuyển
động. Trong trường hợp chuyển động bằng các bánh xe, lực quán tính không cần
vượt quá 15% tải trọng dẫn động.
Chuyển động kiểu ống lồng: 0,01
Chuyển động ngang hoặc tịnh tiến:
0,008
Chuyển động quay: 0,006
Trong đó:
V: Tốc độ chuyển động liên quan được
xác định khi thiết kế (m/phút).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đối với hệ thống có các thành phần kết cấu tạo
chuyển động quay khi đang chịu tải trọng làm việc an toàn thì cần phải tính đến
lực li tâm theo công thức sau:
(kN)
Trong đó:
W: Tải
trọng làm việc an toàn (t)
R: Bán
kính quay (m)
v: Tốc
độ quay (m/s)
5 Lực ngang do chuyển động tịnh tiến được tính theo
công thức sau:
lD (kN)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l:
Hệ số lực ngang phụ thuộc vào trị số của l/a và được tính theo công thức sau,
nhưng không cần lớn hơn 0,15
0,05 nếu
l/a ≤ 2
nếu
l/a > 2
l: Nhịp của đường ray (m)
a: Khoảng cách hiệu dụng của bánh
xe tính theo Hình 4.1 (m).

Hình
4.1 Đo khoảng cách hiệu dụng của bánh
4.2.5 Tải trọng do gió gây ra
1 Tải trọng do gió gây ra được tính
theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
F: Tải trọng do gió (kN)
A: Tổng diện tích hình chiếu của
các thành phần kết cấu và hàng hóa chịu áp lực gió lên mặt phẳng vuông góc với
hướng gió, tương ứng với các điều kiện cụ thể của cơ cấu làm hàng (m2).
Khi một dầm được một dầm khác chắn gió toàn bộ hoặc từng phần thì diện tích của
phần bị chắn đó phải được nhân với hệ số suy giảm (η) tính theo Hình
4.2. Khoảng cách b giữa các dầm cho trong Hình 4.3.
P: Áp lực gió (Pa) được tính theo
công thức sau:
(Pa)
Trong đó:
V: Tốc độ gió tính theo (1) và (2)
dưới đây (m/s):
(1) Tốc độ gió tác động lên các
thành phần kết cấu và hàng hóa ở điều kiện làm việc phải là tốc độ gió tính
toán giả định do người thiết kế đưa ra, nhưng không được nhỏ hơn 16 m/s.
(2) Tốc độ gió tác động lên các
thành phần kết cấu ở trạng thái không làm hàng phải là tốc độ gió tính toán giả
định. Tốc độ gió tính toán trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 51,5 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ch: “Hệ số chiều cao”
xác định theo Bảng 4.2 tùy thuộc vào chiều cao của vị trí đang xét so với đường
nước không tải.
Cs: “Hệ số hình dáng”
xác định theo Bảng 4.3 phụ thuộc vào hình dáng các phần khác nhau của cơ cấu
làm hàng và hàng hóa.


Hình 4.2 Tỷ lệ điền đầy
ϕ
Hệ số suy giảm η
Hình 4.3 Khoảng cách
giữa hai đầu dầm kề nhau, b
Bảng 4.2 Hệ số chiều cao Ch
Chiều cao thẳng đứng h (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
< 15,3
15,3
£ h < 30,5
30,5
£ h < 46,0
46,0
£ h < 61,0
61,0
£ h < 76,0
76,0
£ h
1,00
1,10
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,37
Đăng kiểm quy định riêng
Bảng 4.3 Hệ số hình dáng Cs
Dạng diện tích chịu
tải trọng gió
Cs
Dầm
giàn góc

f < 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
£ f
< 0,9
0,9
£ f
2,0
1,8
1,6
2,0
Dầm
tấm hoặc dầm hộp

l/h
< 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
£ l/h < 15
15
£ l/h < 25
1,2
1,3
1,4
1,6
Dầm hình trụ hoặc dầm giàn hình
trụ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
£ d q
1,2
0,7
Chú thích:
f:
Tỉ lệ điền đầy bằng tỉ số giữa diện tích hình chiếu chịu gió và diện tích hình
chiếu được bao bởi biên ngoài cùng của diện tích chịu gió.
l: Chiều dài của dầm dạng tấm hay dầm
hộp (m).
h: Chiều cao của dầm nhìn từ mặt chịu
gió (m).
d: Đường kính ngoài của kết cấu
hình trụ (m).
q: Trị số tính theo công thức sau:
q =
(kPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6 Lực giảm chấn
1 Lực giảm chấn là lực do các tải trọng tác dụng lên
hệ cần trục do va chạm với thiết bị giảm chấn ở tốc độ bằng 70 % tốc độ làm
việc khi không có hàng treo trên cần. Đối với hệ cần trục dẫn hướng cứng v.v...
để hạn chế sự xoay của hàng treo do va chạm thì cần phải tính đến ảnh hưởng do
trọng lượng của hàng treo.
2 Mặc dù được quy định ở -1 trên, đối với hệ cần trục
được trang bị hệ thống tự động giảm tốc độ trước khi va chạm vào giảm chấn thì
tốc độ sau khi đã giảm đi có thể được coi là tốc độ làm việc nêu ở -1 trên.
4.2.7 Tải trọng do nghiêng tàu
Góc dùng để tính toán
tải trọng do nghiêng tàu gây ra không
được nhỏ hơn giá trị sau:
Trong điều kiện làm việc: 5o
độ nghiêng ngang và 2o chúi dọc xảy ra đồng thời.
Trong điều kiện không làm việc: 30o
nghiêng ngang.
4.2.8 Tải trọng do chuyển động của tàu
Gia tốc dùng để tính
toán tải trọng do chuyển động của tàu là giá trị nguy hiểm nhất của các giá trị
nêu tại (1) hoặc (2) dưới đây đối với trạng thái không làm hàng và các giá trị
được Đăng kiểm công nhận đối với trạng thái làm hàng. Nếu số liệu về chuyển
động của tàu được Đăng kiểm công nhận là thỏa đáng thì có thể dùng các số liệu
này để tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
±1,0g theo hướng vuông góc boong và ±0,5g theo hướng ngang song song với boong.
4.2.9 Tải trọng tổng hợp
1 Tải trọng dùng để tính sức bền các thành phần kết
cấu phải là tải trọng tổng hợp mà các kết cấu phải chịu ở trạng thái làm việc
nặng nề nhất, có tính đến các tải trọng nêu từ -2 đến -5 dưới đây.
2 Nếu không tính đến tải trọng do gió ở trạng thái làm
việc thì tổng các tải trọng trong các từ (1) đến (9) dưới đây được nhân với hệ số làm việc nêu ở Bảng 4.4
tùy theo dạng cần trục.
(1) Tải
trọng làm việc an toàn của cần trục;
(2) Các
tải trọng động bổ sung;
(3) Khối
lượng bản thân của hệ cần trục và chi tiết cố định trên nó;
(4) Khối
lượng bản thân của các chi tiết tháo được;
(5) Ma
sát của các puli nâng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Tải
trọng do tàu nghiêng;
(8) Tải
trọng do tàu chuyển động (trừ các tàu chỉ làm hàng ở cảng);
(9) Các
tải trọng khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
Bảng 4.4 Hệ số làm
việc của hệ cần trục
Kiểu
cần trục
Hệ
số làm việc
Cần trục lương thực, đồ dự trữ
Cần trục trong buồng máy
Cần trục để bảo dưỡng và trục ống
mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần trục quay và cổng trục nâng
1,05
Cần trục quay và cổng trục nâng
có gàu hoạt động bằng thủy lực không thường xuyên trên cáp
1,10
Cần trục quay và cổng trục luôn sử
dụng gàu ngoạm, nam châm nâng v.v..., để làm hàng và cần trục quay làm việc
trên công trình biển.
1,20
3 Khi tính đến tải trọng do gió ở điều kiện làm việc
thì tải trọng do gió phải được bổ sung vào tải trọng thiết kế nêu ở -2 trên.
4 Phải tính lực giảm chấn nêu ở 4.2.6 cho cần trục
chạy trên ray.
5 Ở trạng thái không làm việc phải tính đến các tải
trọng nêu ở từ (1) đến (5) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tải
trọng gió ở trạng thái không làm hàng;
(3) Tải
trọng do nghiêng tàu ở trạng thái không làm hàng;
(4) Tải
trọng do điều kiện tàu di chuyển khi không làm hàng;
(5) Các
tải trọng khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
4.3 Độ bền và kết cấu
4.3.1 Quy định chung
1 Độ bền của các thành phần kết cấu phải được phân
tích theo các điều kiện tải trọng nêu ở 4.2.9 để xác định kích thước của nó
theo yêu cầu ở từ 4.3.2 đến 4.3.9.
2 Đối với các kết cấu có liên kết bu lông và đai ốc
thì phải chú ý thỏa đáng đến sự giảm diện tích tiết diện chịu lực.
3 Nếu cần, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra mẫu chế
tạo hoặc các thành phần liên quan để xác định kết quả tính toán độ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ứng suất cho phép cho
trong Bảng 4.5 được dùng cho các kết cấu chịu tải trọng tổng hợp.
4.3.3 Độ bền nén
Đối với kết cấu chịu
nén, giá trị tính theo công thức sau không được vượt quá ứng suất nén cho phép
nêu ở Bảng 4.5.
(N/mm2)
Trong đó: ω và σc như nêu ở 3.4.3.
4.3.4 Ứng suất nén tổng hợp
Nếu ứng suất nén của
một kết cấu là tổng của ứng suất nén do lực dọc trục và ứng suất nén do mô men
uốn thì nó phải thỏa mãn công thức sau:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Ứng
suất nén do lực nén dọc trục gây ra (N/mm2).
: Ứng
suất uốn cho phép nêu ở Bảng 4.5 (N/mm2). Đối với các cột được cố định
tại đế cột thì sử dụng ứng suất cho phép trong Bảng 3.1.
: Ứng
suất nén cho phép nêu ở Bảng 4.5 (N/mm2). Đối với các cột được cố định
tại đế cột thì ứng suất cho phép lấy bằng ứng suất cho phép nêu ở Bảng 3.1 chia
cho 1,15 (N/mm2).
Bảng
4.5 Ứng suất cho phép 
Điều
kiện tải trọng
Dạng
ứng suất
Kéo
Uốn
Cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dập
Ứng
suất tổng hợp
Điều
kiện quy định ở 4.2.9-2
0,67
0,67
0,39
0,58
0,94
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
0,77
0,45
0,67
1,09
0,89
Điều
kiện quy định ở 4.2.9-4 và -5
0,87
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
1,23
1,00
Chú thích:
1.
:
Giới hạn chảy hoặc giới hạn giãn dài quy ước của vật liệu (N/mm2)
2. Ứng suất tổng hợp là giá trị
tính theo công thức sau:
(N/mm2)
Trong đó:
: Ứng
suất pháp tác dụng theo phương x tại giữa chiều dày tấm thép (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Ứng
suất cắt tác dụng theo mặt phẳng x-y (N/mm2).
4.3.5 Độ bền mỏi
Nếu ảnh hưởng của ứng
suất chu kỳ là đáng kể thì kết cấu phải có đủ độ bền mỏi có tính đến biên độ và
tần suất của ứng suất chu kỳ, hình dạng của kết cấu v.v...
4.3.6 Chiều dày tối thiểu
Chiều dày tối thiểu của
các thành phần kết cấu không được nhỏ hơn 6 mm.
4.3.7 Độ bền của bu lông, đai ốc và chốt
Các bu lông, đai ốc và
chốt phải đủ bền so với độ lớn và hướng của tải trọng tác dụng.
4.3.8 Cột gắn cố định
1 Cột gắn cố định phải được liên kết chắc chắn vào kết
cấu vỏ tàu theo yêu cầu 3.3.4-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.9 Bu lông liên kết mâm quay
1 Những vật liệu có giới hạn bền lớn hơn 1,18 kN/mm2
và giới hạn chảy lớn hơn 1,06 kN/mm2 thì không được dùng làm bu lông
liên kết các mâm quay trừ khi các đặc tính bền của bu lông được xem xét đặc
biệt.
2 Phải đặc biệt chú ý đến lực siết chặt bu lông liên
kết.
3 Ứng suất sinh ra trong bu lông liên kết không được
vượt quá ứng suất cho phép nêu ở Bảng 4.6 tùy theo điều kiện tải trọng nêu ở
4.2.9. Trong đó, ứng suất của bu lông bằng thương của lực nén dọc trục tính
theo công thức sau chia cho tiết diện nhỏ nhất của bu lông liên kết:
(N)
Trong đó:
M: Mô men lật (N.mm2)
D: Đường kính vòng ren của bu lông
liên kết (mm)
N: Số bu lông liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4.6 Ứng suất cho phép của bu lông lắp ghép 
Điều kiện tải trọng

Điều kiện tải trọng nêu ở 4.2.9-2
và -3
0,4
Điều kiện tải trọng nêu ở 4.2.9-5
0,54
Chú thích:
:
là giới hạn chảy của vật liệu (N/mm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1 Tính ổn định
Cần trục chạy trên ray
phải đủ ổn định trong các điều kiện tải trọng nêu ở 4.2.9.
4.4.2 Chống lật
Cần trục chạy trên ray
phải được thiết kế thỏa mãn về ổn định chống lật, ngay cả khi trục các bánh xe
hoặc các bánh xe bị hỏng.
4.4.3 Tiêu chuẩn độ võng
Khi treo tải trọng làm
việc an toàn, độ võng của xà trục chạy trên ray không được vượt quá 1/800
khoảng cách nhịp của các gối đỡ.
4.4.4 Chi tiết chuyển động tịnh tiến
Chi tiết chuyển động tịnh
tiến phải được cố định chặt vào thân chính của cần trục chạy trên ray bằng bu
lông, bằng cách hàn hoặc chốt. Ngoài ra, phải kể đến ảnh hưởng do sự nghiêng
của thân tàu ở trạng thái làm hàng và không làm hàng.
4.4.5 Giảm chấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tại
hai đầu đường ray hoặc các vị trí tương đương khác. Những thiết bị giảm chấn
này có thể được thay bằng các vật chặn có đường kính không nhỏ hơn 1/2 đường
kính bánh xe.
(2) Khi
có trên hai cần trục đặt trên một đường ray, thiết bị giảm chấn phải đặt giữa
hai cần trục này.
Chương 5 CHI TIẾT CỐ ĐỊNH
5.1 Quy định chung
5.1.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong Chương
này áp dụng cho chi tiết cố định.
5.2 Chi tiết cố định
5.2.1 Giá đỡ chân cần
1 Kích thước của chốt đỡ chân cần, bu lông chân cần và
giá đỡ chân cần nêu ở Hình 5.1 không được nhỏ hơn giá trị dưới đây. Kích thước
các phần khác do Đăng kiểm quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
(mm)
Trong đó:
P: Lực nén dọc trục tính toán tác dụng
lên thân cần (kN).
e1 = 15,6. Tuy nhiên, đối
với hệ cần trục dây giằng tạt ngang, có thể sử dụng các giá trị nêu ở Bảng 5.1
tùy theo tải trọng làm việc an toàn.

Hình 5.1 Chốt đỡ chân cần, giá đỡ chân cần và bu lông đỡ chân cần
Bảng
5.1 Giá trị e1
Tải
trọng làm việc an toàn W (t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
£ 10
10
£ W < 15
15
£ W £ 50
50
< W
15,6
18,8
- 0,32W
14,0
Giá
trị mà Đăng kiểm thấy phù hợp
2 Khe hở giữa bu lông chân cần xuyên qua giá đỡ chân
cần, chốt chân cần phải nhỏ hơn 2 mm theo hướng đường kính. Kích thước phần
ngoài lỗ bắt bu lông của chốt đỡ chân cần và giá đỡ chân cần phải giống nhau về
bán kính theo tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Chi tiết cố định trên đầu cần
1 Kích thước của chi tiết cố định trên đầu cần không
được nhỏ hơn giá trị nêu từ (1) đến (3) dưới đây tùy theo mục đích cụ thể và
hình dạng của chi tiết.
(1) Nếu
chi tiết cố định gắn cố định với đầu cần có dạng như Hình 5.2 thì kích thước
của chúng không được nhỏ hơn các giá trị sau. Kích thước của phần khác phải
được Đăng kiểm chấp nhận.
d = e2
(mm)
t = e2
(mm)
Trong đó:
e2: Giá trị
nêu ở Bảng 5.2
T: Lực kéo lớn nhất
tác dụng lên chi tiết ở đầu cần (kN). Đối với hệ cần trục dây giằng tạt ngang
thì có thể áp dụng các giá trị sau đây:
α1α2Wg dùng cho dây cáp nâng cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
W: Tải trọng là việc
an toàn (t).
α1: Như quy định ở 3.6.2.
α2: Lấy theo Bảng 5.3 phụ thuộc vào giá trị của l/(h-h’). Các giá trị
khác của α2 phải tính theo
phương pháp nội suy tuyến tính.
λ: Như quy định ở Bảng
5.4 phụ thuộc vào số puli của cụm puli nâng. Nếu dây cáp nâng dẫn tới đỉnh cột
trục qua rãnh puli gắn ở đầu cần thì λ có thể lấy bằng 1.

Hình 5.2 Chi tiết gắn trên đầu cần
Bảng
5.2 Giá trị e2
Trọng
tải làm việc an toàn W (t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
£ 10
10
< W < 15
15
£ W £ 50
50
< W
12,5
15,1
- 0,26W
11,2
Giá
trị mà Đăng kiểm thấy phù hợp
Bảng
5.3 Giá trị α2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,9
1,8
1,7
1,6
1,5
1,4
1,3
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
< 10
1,99
1,90
1,81
1,73
1,65
1,57
1,49
1,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15£W< 50
1,82
1,73
1,65
1,57
1,49
1,41
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
Chú thích: l, h và h’ như quy định ở
3.6.2
Bảng
5.4 Giá trị l
Số
lượng rãnh cáp của puli nâng
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
l
2,10
1,58
1,40
1,31
1,26
1,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,18

Hình
5.3 Chi tiết cố định gắn trên đầu cần
Bảng
5.5 Giá trị e3
Tải
trọng làm việc an toàn W (t)
e3
W £ 10
10
< W < 15
15
£ W £
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122
170
- 4,8W
98
Giá
trị mà Đăng kiểm thấy phù hợp
(2) Nếu
các chi tiết cố định trên đầu cần có dạng như trong Hình 5.3 thì kích thước của
chúng không được nhỏ hơn các giá trị sau:
R ³
D
(mm)
Các kích thước của các phần khác phải
được Đăng kiểm chấp nhận.
Tuy nhiên, nếu giá trị R lớn hơn
1,15D thì có thể tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
e1: Như quy định ở
5.2.1-1
T: Như quy định ở (1)
e3: Giá trị
chọn ở Bảng 5.5
(3)
Các kích thước của khuyết đầu cần phải đảm bảo chịu được tải trọng tính toán.
2 Mặc dù được quy định ở -1
trên, kích thước của chi tiết cố định trên đầu cần còn có thể lấy theo các tiêu
chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm công nhận. Đối với chi tiết cố định của
hệ cần trục không phải là hệ cần trục dây giằng tạt ngang thì phải chú ý đến
ảnh hưởng của sự tăng tải trọng của dây cáp kéo cần gây ra.
5.2.3 Chi tiết cố định khác
Kích thước của
chi tiết cố định khác như: giá đỡ đỉnh cột, chêm cáp, tai bắt ma ní v.v ...
phải có độ bền phù hợp với lực tác dụng và phải có hình dạng phù hợp với các
chi tiết liên kết. Đối với giá đỡ đỉnh cột của hệ cần trục khác với cần trục
dây giằng tạt ngang thì phải chú ý tới sự tăng tải trọng do dây cáp quay cần
gây ra.
Chương 6 CHI TIẾT THÁO ĐƯỢC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong
Chương này áp dụng cho chi tiết tháo được.
6.1.2 Quy định chung
Khi thiết bị nâng
và cầu xe làm việc với tải trọng an toàn thì tải trọng tác dụng lên phần quan
trọng của chi tiết tháo được và dây cáp không được vượt quá tải trọng làm việc
an toàn quy định tương ứng.
6.2 Puli nâng hàng
6.2.1 Puli nâng sử dụng cáp thép
Puli nâng
hàng sử dụng cáp thép phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (4) dưới đây. Tuy
nhiên, các puli cân bằng hoặc các puli cảm biến quá tải phải được Đăng kiểm
chấp nhận. (Xem Hình 6.1).
(1)
Đường kính của puli tại đáy rãnh cáp không được nhỏ hơn 14 lần đường kính cáp
thép;
(2)
Chiều sâu rãnh puli không được nhỏ hơn đường kính cáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Đường kính của rãnh cáp tại đáy phải bằng 1,1 lần đường kính dây cáp thép.

Hình 6.1 Rãnh puli
6.2.2 Puli nâng hàng sử dụng
cáp thảo mộc
Puli nâng
hàng sử dụng cáp thảo mộc phải phù hợp với các yêu cầu từ (1) đến (3) dưới đây:
(1)
Đường kính đáy rãnh cáp của puli không được nhỏ hơn 5,5 lần đường kính cáp;
(2)
Chiều sâu rãnh puli không được nhỏ hơn đường kính cáp sợi;
(3)
Đường kính của rãnh cáp phải bằng đường kính dây cáp cộng 2 mm.
6.3 Dây cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây cáp thép
phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (5) dưới đây:
(1)
Phải được xử lý chống gỉ;
(2)
Phải phù hợp với mục đích sử dụng và phải có Giấy chứng nhận phù hợp với các
yêu cầu của Phần 7B của QCVN 21: 2015 hoặc các yêu cầu và Tiêu chuẩn khác được
Đăng kiểm chấp nhận;
(3)
Không được nối cáp;
(4)
Phần nối đầu cáp phải theo phương pháp được Đăng kiểm chấp nhận và phải đảm bảo
đủ bền;
(5)
Tùy theo mục đích sử dụng và tải trọng làm việc an toàn, hệ số an toàn của dây
cáp không được nhỏ hơn giá trị sau. Tuy nhiên, Hệ số an toàn của dây cáp thép
chạy không cần lớn hơn 5 và dây cố định không cần lớn hơn 4.
Đối
với W ≤ 160
3 Đối
với W > 160
Trong đó: W là tải trọng
làm việc an toàn (t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây cáp phải
thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (3) sau đây:
(1)
Dây cáp phải thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành và phải được Đăng kiểm cấp Giấy
chứng nhận kèm theo;
(2)
Đường kính cáp không được nhỏ hơn 12 mm;
(3)
Hệ số an toàn của dây cáp không được nhỏ hơn giá trị nêu ở Bảng 6.1 tùy thuộc
vào đường kính dây cáp.
Bảng 6.1 Hệ số an toàn của dây cáp thảo mộc
Đường kính dây cáp D (mm)
Hệ
số an toàn
12
£ D < 14
14
£ D < 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
£ D < 40
40
£ D
12
10
8
7
6
6.4 Các chi tiết tháo được khác
6.4.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Các yêu cầu tương đương
Mặc dù được quy định từ
6.2 đến 6.4, kết cấu của các chi tiết tháo được có thể phù hợp với các tiêu chuẩn khác được Đăng kiểm công nhận.
Chương 7 MÁY, TRANG BỊ ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
7.1 Quy định chung
7.1.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu của Chương
này áp dụng cho máy, trang bị điện và hệ thống điều khiển sử dụng trong thiết
bị nâng. Tuy nhiên, khi áp dụng các yêu cầu của Chương này đối với các tời cho
cầu xe thì chúng có thể được thay đổi cho phù hợp.
7.2 Máy
7.2.1 Quy định chung
Hệ thống truyền động của
thiết bị nâng phải đảm bảo hoạt động ổn định ở tốc độ định mức với tải trọng
làm việc an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Kết cấu của máy nâng phải phù hợp với các yêu cầu từ
(1) đến (6) dưới đây:
(1)
Đường kính mặt bích đầu tang không được nhỏ hơn 2,5 lần đường kính cáp đo từ
mép ngoài lớp cáp ngoài cùng trong điều kiện khai thác. Yêu cầu này có thể bỏ
qua nếu có hệ thống chống xổ cáp hoặc trong trường hợp chỉ có một lớp cáp quấn
trên tang.
(2)
Đường kính vòng lăn tang tời không được nhỏ hơn 18 lần đường kính cáp.
(3) Tời
phải liên kết với bệ bằng các bu lông đủ bền chịu được tải trọng tác dụng lên
tang (lực căng tối đa tác dụng lên tang khi dây cáp quấn lớp đơn với tốc độ
nâng danh nghĩa).
(4) Phải
trang bị hệ thống phanh phù hợp với các yêu cầu từ (a) đến (c) sau đây:
(a) Hệ thống phanh phải có khả năng
chịu được mô men xoắn vượt quá 50 % mô men xoắn yêu cầu khi thiết bị nâng hoạt
động với tải trọng làm việc an toàn;
(b) Hệ thống phanh điện phải tự động
đóng khi cần điều khiển thiết bị nâng ở vị trí trung lập (vị trí “0”);
(c) Hệ thống phanh điện phải tự động
đóng khi có bất kỳ sự cố nào trong nguồn cấp. Trong trường hợp này phải bố trí
hệ thống hạ hàng sự cố.
(5) Các
tang li hợp phải có hệ thống hãm tin cậy có khả năng hạn chế sự xoay của tang.
Hệ thống hãm phải có khả năng chịu được mô men xoắn ít nhất bằng 1,5 lần mô men
xoắn theo yêu cầu khi thiết bị nâng hoạt động với tải trọng làm việc an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đầu cáp cuối phải bắt chặt vào tang tời sao cho
không làm hư hỏng bất kì phần nào của cáp và phần cáp còn lại trên tang phải có
độ dài tối thiểu bằng 3 vòng tang đối với tang không có rãnh hoặc 2 vòng tang
đối với tang có rãnh khi sử dụng hết chiều dài của dây cáp.
7.3 Nguồn cấp
7.3.1 Quy định chung
1 Thiết bị, đường ống và cáp điện trong các hệ thống
điện, thủy lực, khí nén hoặc hơi nước và trang thiết bị của chúng phải phù hợp
với các yêu cầu liên quan của QCVN 21: 2015/BGTVT.
2 Kết cấu, độ bền, vật liệu v.v..., của động cơ đốt
trong sử dụng làm nguồn động lực phải phù hợp với các yêu cầu trong Phần 3 của
QCVN 21: 2015/BGTVT .
7.4 Hệ thống điều khiển máy
7.4.1 Quy định chung
1 Thiết bị điện, thủy lực hoặc khí nén sử dụng cho
các hệ thống điều khiển, báo động và an toàn phải phù hợp với các yêu cầu tương
ứng của QCVN 21: 2015/BGTVT.
2 Thiết bị điều khiển, báo động và an toàn phải được
thiết kế dựa trên cơ sở nguyên tắc tự động khắc phục sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hệ thống điều khiển phải được bố trí sao cho không
gây trở ngại cho người điều khiển hoặc người có trách nhiệm tạo tín hiệu hoạt
động.
2 Hệ thống điều khiển phải tự động trở về vị trí trung
lập (vị trí “0”) khi người điều khiển ngừng thao tác.
3 Đối với tời điện, phải trang bị cầu dao ngắt mạch
điện tại vị trí gần nơi điều khiển.
4 Cần trục trụ quay và thang máy phải có thiết bị ngắt
sự cố tại vị trí dễ đến và có thể hãm mọi chuyển động.
5 Thang máy phải có hệ thống điều tốc tự động có thể
giảm đáng kể gia tốc lúc khởi động và lúc hãm.
6 Thang máy phải có hệ thống điều khiển thích hợp có
thể dừng thang nâng tại vị trí sàn quy định.
7 Nếu thang máy được cố định bằng then khóa thì phải
có biện pháp thích hợp để ngăn ngừa tải trọng va đập trên thang nâng khi rút
then.
7.4.3 Hệ thống an toàn
1 Thiết bị nâng phải có hệ thống chống quá tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nâng
quá cao;
(2) Góc
quay quá lớn;
(3) Điều
khiển vượt quá phạm vi quy định;
(4) Tốc
độ di chuyển quá cao;
(5) Trật
bánh khỏi ray;
(6) Các
sự cố khác được Đăng kiểm xác nhận.
3 Đối với cần trục quay có tải trọng làm việc an toàn
thay đổi theo bán kính hoạt động thì phải có bảng tỉ lệ chỉ rõ quan hệ giữa bán
kính hoạt động và tải trọng làm việc an toàn trong cabin điều khiển, ngoài ra
còn phải có các thiết bị thỏa mãn điều (1), (2) và (3) dưới đây:
(1)
Thiết bị chỉ bán kính hoạt động;
(2)
Thiết bị chỉ tải trọng nâng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4 Hệ thống bảo vệ
1 Phải có biện pháp thích đáng để bảo vệ người điều
khiển các bộ phận quay của máy chủ động, trang bị điện và đường ống dẫn hơi.
2 Các tời hơi nước phải được bố trí sao cho hơi nước
không làm ảnh hưởng đến tầm nhìn của người điều khiển.
3 Thang máy phải được trang bị các hệ thống bảo vệ nêu
từ (1) đến (4) dưới đây:
(1) Các
tấm bảo vệ có chiều cao không nhỏ hơn 1 m vòng quanh lỗ khoét trên boong cho
các sàn của thang máy.
(2) Hệ
thống khóa liên động không cho thang máy chuyển động nếu tất cả các tấm bảo vệ
chưa được đóng lại.
(3) Hệ
thống khóa liên động phải đảm bảo không mở được các tấm bảo vệ nếu thang máy
không ở trạng thái mở tấm bảo vệ.
(4) Đèn
hoặc các tín hiệu báo động thích hợp khác tại vị trí vào thang máy.
Chương 8 THANG MÁY VÀ CẦU XE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Phạm vi áp dụng
Các quy định
trong Chương này áp dụng cho các thành phần kết cấu của thang máy và cầu xe.
8.2 Tải trọng thiết kế
8.2.1 Các tải trọng
Phải chú ý
đến tính năng và công dụng của từng loại thang máy và cầu xe trong điều kiện
khai thác và không khai thác, xét theo các tải trọng liệt kê từ (1) đến (7)
dưới đây:
(1) Tải
trọng làm việc an toàn;
(2) Khối
lượng bản thân của hệ thống;
(3) Tải
trọng do gió;
(4) Tải
trọng do sóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Tải
trọng do tàu chuyển động;
(7) Các
tải trọng khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
8.2.2 Tải trọng do gió
Tải trọng do gió được
tính theo 4.2.5.
8.2.3 Tải trọng do sóng
Đối với các thành
phần kết cấu tạo thành một phần tôn vỏ tàu và chịu tải trọng do sóng, chiều cao
cột nước không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
(kPa)
Trong đó:
x: Khoảng cách từ thành phần kết cấu
đến mặt trước của sống mũi ở trên đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất được định
nghĩa trong 1.2.29, Phần 1A của QCVN 21: 2015/BGTVT (dưới đây, trong Chương này
gọi là tắt “Quy phạm”) (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d: Chiều chìm chở hàng lớn nhất nêu
ở 1.2.30 Phần 1A của Quy phạm (m).
L’: Chiều dài tàu được định nghĩa ở
1.2.20 Phần 1A của Quy phạm (m). L’ được lấy bằng 230 m khi chiều dài lớn hơn
230 m.
ΔHw(x): Giá trị được
tính theo công thức sau:
Đối với x £
0,3L
0 Đối
với x > 0,3L
Trong đó:
C'b: Hệ số béo của tàu
nêu ở 1.2.32, Phần 1A của Quy phạm, được lấy bằng 0,85 khi nó lớn hơn 0,85
L: Chiều dài của tàu được định
nghĩa trong 1.2.16, Phần 1A của Quy phạm (m)
hs: Giá trị tính theo Bảng
8.1 phụ thuộc vào chiều dài tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng do nghiêng tàu
phải được Đăng kiểm xem xét riêng.
Bảng
8.1 Giá trị hs
Chiều
dài tàu L (m)
hs
L £ 90
90
< L <125
125£ L
1,95
0,01L
+ 1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5 Tải trọng do tàu chuyển động
Tải trọng do tàu chuyển động được định
nghĩa trong 4.2.8.
8.2.6 Tải trọng tổng hợp
1 Tải trọng dùng để tính toán độ bền kết cấu phải là
các tải trọng tạo nên điều kiện làm việc nặng nề nhất cho kết cấu được nêu từ
-2 đến -5 dưới đây.
2 Tải trọng tổng hợp do các tải trọng từ (1) đến (5)
sau đây phải được tính đến ở “trạng thái hoạt động”:
(1) Tải
trọng làm việc an toàn;
(2) Khối
lượng bản thân của phần quay hoặc di chuyển của thang máy và cầu xe;
(3) Khối
lượng bản thân của các phần cố định của thang máy và cầu xe;
(4) Tải
trọng do nghiêng tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các tải trọng -2(1) và (2) phải nhân với hệ số 1,2
đối hệ thống được thiết kế quay hoặc chuyển động cùng với hàng đặt trên hoặc
trong nó và với hệ số 1,1 đối với cầu xe không quay hoặc không chuyển động cùng
với hàng đặt trên nó.
4 Phải tính đến các tải trọng từ (1) đến (6) dưới đây
cho thang máy ở trạng thái không hoạt động:
(1) Tải
trọng ở trạng thái không hoạt động;
(2) Khối
lượng bản thân của thang máy;
(3) Tải
trọng do gió;
(4) Tải
trọng do nghiêng tàu khi hành hải;
(5) Tải
trọng do tàu chuyển động khi hành hải;
(6) Các
tải trọng khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
5 Phải tính các tải trọng từ (1) đến (5) dưới đây cho
cầu xe ở trạng thái không hoạt động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tải
trọng do gió;
(3) Tải
trọng do nghiêng tàu khi hành hải;
(4) Tải
trọng do tàu chuyển động khi hành hải;
(5) Các
tải trọng khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
8.3 Độ bền
và kết cấu
8.3.1 Quy định chung
1 Độ bền của các thành phần kết cấu phải được tính
toán theo các điều kiện tải trọng nêu ở 8.2.6 và tuân theo các yêu cầu từ 8.3.2
đến 8.3.7.
2 Đối với hệ thống dùng để xếp ô tô thì phải tính đến
tải trọng tập trung tại các bánh xe tương ứng với điều kiện có tải hoặc chuyển
động của hệ thống.
3 Độ bền của các thành phần kết cấu tạo thành một phần
vỏ tàu phải tương ứng với độ bền của kết cấu vỏ tàu xung quanh nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2 Ứng suất cho phép của tải trọng tổng hợp
Ứng suất nêu ở Bảng 8.2
được sử dụng cho các thành phần chịu tải trọng tổng hợp.
8.3.3 Chiều dày sàn thang máy và cầu xe
1 Chiều dày tấm tạo thành một phần
vỏ tàu không được nhỏ hơn chiều dày tấm tại vị trí liên quan và được xác định
với khoảng cách nẹp gia cường bằng khoảng sườn thực tế của tàu.
2 Chiều dày tấm tạo thành một phần vách tàu không được
nhỏ hơn chiều dày tại vị trí liên quan và được xác định với khoảng cách nẹp gia
cường bằng khoảng cách nẹp vách thực tế của tàu.
3 Đối với hệ thống dùng để xếp ô tô thì chiều dày của
tấm sàn máy nâng hoặc tấm của cầu xe không được nhỏ hơn chiều dày tôn boong chở
ô tô theo quy định.
Bảng
8.2 Ứng suất cho phép σa
Điều
kiện tải trọng
Dạng
ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uốn
Cắt
Nén
Dập
Tổng
hợp
Điều
kiện nêu ở 8.2.6-2
0,67σy
0,67
y
0,39
y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
σy
0,77
σy
Điều
kiện nêu ở 8.2.6-4 và -5
0,77
σy
0,77
σy
0,45
σy
0,67
σy
1,09
σy
0,89
σy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. σy là giới hạn chảy của
vật liệu (N/mm2)
2. Ứng suất tổng hợp tính theo công
thức sau:
(N/mm2)
Trong đó:
σx: Ứng suất pháp
tác dụng theo hướng x tại điểm giữa chiều dày tấm (N/mm2)
σy: Ứng suất pháp
tác dụng theo hướng y tại điểm giữa chiều dày tấm (N/mm2)
xy:Ứng suất tiếp trong mặt phẳng
x - y (N/mm2).
8.3.4 Chiều dày thép tối thiểu
Chiều dày các thành phần
kết cấu không được nhỏ hơn 6 mm đối với các thành phần chịu ảnh hưởng của thời
tiết và 5 mm đối với các thành phần không chịu ảnh hưởng của thời tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải giới hạn độ võng của
các thành phần kết cấu sinh ra dưới tải trọng làm việc an toàn tới giá trị
1/400 khoảng cách nhịp giữa hai gối đỡ đối với thang máy và 1/250 đối với cầu
xe.
8.3.6 Độ bền của bu lông, đai ốc và chốt
Các bu lông, đai ốc và chốt phải có
đủ độ bền so với độ lớn và hướng của tải trọng tác dụng lên nó.
8.3.7 Thiết bị khóa của cầu xe
1 Phải có thiết bị khóa để giữ cầu xe chịu được các
tải trọng nêu tại 8.2.6-5.
2 Hệ thống khóa thủy lực phải được thiết kế sao cho
cầu xe phải được khóa bằng cơ khí kể cả khi mất áp suất thủy lực.
3 Cầu xe được sử dụng làm phương tiện để đóng các lỗ
khoét thì thiết bị đóng có thể được sử dụng làm thiết bị khóa cầu xe nếu diện
tích lỗ khoét lớn hơn một nửa diện tích hình chiếu của cầu xe khi đóng. Tải
trọng thiết kế của các thiết bị đóng, ngoài các tải trọng nêu ở Chương 21 Phần
2A của QCVN 21: 2015/BGTVT còn phải bao gồm các tải trọng nêu ở 8.2.6-5.
Chương 9 CÁC YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI CẦN TRỤC ĐƯỢC SỬ
DỤNG ĐỂ VẬN CHUYỂN NGƯỜI
9.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Cần trục nếu
muốn sử dụng để vận chuyển
người thì ngoài các yêu cầu từ Chương 1
đến Chương 8 còn phải thỏa
mãn các yêu cầu trong Chương này.
2 Các cần trục này không được sử dụng để thay cho các phương tiện lên xuống tàu theo yêu cầu của QCVN 21: 2015/BGTVT.
9.2
Kiểm tra
9.2.1 Kiểm tra lần đầu
1 Bản vẽ và tài liệu phải trình
(1) Các
bản vẽ phải thẩm định
Bản vẽ dưới
đây phải được trình để Đăng kiểm thẩm định:
(a)
Thiết bị bổ sung để vận chuyển người.
(2) Các tài
liệu để tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
Hướng dẫn vận hành trong quá trình vận chuyển người.
(3) Hướng dẫn vận hành quy định ở (2)(a) trên
phải bao gồm các thông tin từ (a) đến (c) dưới đây:
(a)
Các hạn chế đối với hoạt động vận chuyển người, bao gồm ít nhất các thông
tin dưới đây:
(i)
Tốc độ gió, chiều cao sóng, và tầm nhìn;
(ii)
Góc và bán kính quay lớn nhất của cần trục (khoảng cách nằm ngang và thẳng
đứng tới đối tượng được đưa lên và xuống tàu);
(iii)
Tải trọng làm việc an toàn và tốc độ an toàn đối với việc nâng, hạ và tạt cần;
(iv)
Khu vực tập kết các thiết bị sử dụng cho việc vận chuyển người như là rọ chuyển
người (sau đây gọi là "rọ").
(b)
Các vấn đề liên quan đến những người tham gia vào hoạt động vận chuyển
người, bao gồm ít nhất các thông tin dưới đây:
(i)
Vai trò của người chỉ huy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii)
Việc bố trí người báo hiệu trong trường hợp đối tượng đưa lên hoặc xuống không
thể nhìn thấy được từ vị trí điều khiển cần trục;
(iv)
Các biện pháp đảm bảo an toàn của người trong rọ và những người tham gia vào
hoạt động vận chuyển;
(v)
Liên lạc giữa người chỉ huy và những người liên quan;
(vi)
Phương tiện để thông báo các tình huống khẩn cấp ví dụ như các phương tiện cứu
hộ trong trường hợp cần trục bị hỏng;
(vi)
Các hạng mục phải kiểm tra và thử trước khi thực hiện vận chuyển người.
(c)
Các hạng mục phải kiểm tra trước khi sử dụng rọ, bao gồm ít nhất các mục
sau:
(i)
Các thông số của rọ, ví dụ như khối lượng bản thân, tải trọng làm việc an toàn
và sức chở của rọ;
(ii)
Các ghi chép về việc bảo dưỡng;
(iii)
Các giấy chứng nhận được cấp bởi cơ quan chức năng hoặc một đơn vị thứ ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các
thiết bị cần trục phải được kiểm tra và đảm bảo trong tình trạng hoạt động tốt
bằng cách thử và kiểm tra như dưới đây:
(a)
Thử hoạt động đối với các thiết bị bổ sung phục vụ cho việc vận
chuyển người;
(b)
Các hạng mục thử khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
(2) Các
thiết bị ở trên tàu được quy định ở Chương 6 và việc đánh dấu quy định ở Chương
7 phải được kiểm tra.
9.2.2 Tổng kiểm tra hàng năm
1 Tại
các kỳ tổng kiểm tra hàng năm, ngoài các yêu cầu ở 2.4.2 của Quy chuẩn, các
thiết bị cần trục phải được kiểm tra và đảm bảo trong tình trạng hoạt động tốt
bằng các cách thử và kiểm tra như dưới đây.
(1) Thử
hoạt động quy định ở 9.2.1-2(1)(a);
(2) Kiểm
tra quy định ở 9.2.1-2(2).
9.3
Cần trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
làm việc an toàn của cần trục dùng để vận chuyển người phải nhỏ hơn 50% tải
trọng làm việc an toàn quy định ở Chương 1. Tổng khối lượng của rọ (khối lượng
bản thân cộng với tải theo sức chở) phải không được lớn hơn tải trọng làm việc
an toàn này.
9.4
Chi tiết tháo được
9.4.1 Quy định chung
Hệ số an
toàn của các chi tiết tháo được phải lớn hơn hoặc bằng 10 so với tải trọng làm
việc an toàn quy định ở 9.3.1.
9.4.2 Cáp thép
Ngoài các
yêu cầu ở 6.3.1, cáp thép phải là loại chống xoắn.
9.5
Máy, trang bị điện và hệ thống điều khiển
9.5.1 Quy định chung
Máy, trang
bị điện và hệ thống điều khiển sử dụng trong thiết bị nâng phải được bố trí để
ngăn ngừa việc vô tình làm rơi rọ và phải có thể hạ được rọ xuống trong trường
hợp nguồn cấp điện gặp sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hệ
thống phanh của máy nâng phải thỏa mãn các yêu cầu (1) và (2) dưới đây:
(1) Phanh
được trang bị thông thường trên máy nâng phải có thiết bị xóa bỏ tác động;
(2) Máy nâng
phải có một phanh phụ mà:
(a) Thỏa mãn
quy định ở 7.2.2-1(4) của Quy chuẩn;
(b) Có khả
năng vận hành được bằng mạch điều khiển mà không phải mạch dùng cho phanh quy
định ở (1); và
(c) Có thiết
bị xóa bỏ tác động.
2 Các xy lanh thủy lực sử dụng để nâng hạ hoặc duỗi cần
phải có thiết bị cơ khí mà có thể duy trì vị trí của xy lanh thủy lực trong
trường hợp mất nguồn cấp năng lượng.
9.6
Các thiết bị khác
9.6.1 Thiết bị liên lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.2 Thiết bị đo gió
Phải trang
bị thiết bị đo gió để đảm bảo người chỉ huy có thể biết được tốc độ gió.
1.1 Đăng ký thiết bị nâng
Tất
cả các thiết bị nâng lắp đặt trên tàu thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn
này phải được đăng ký phù hợp với quy định về đăng ký tại QCVN 21: 2015/BGTVT .
1.2 Chứng nhận, đóng dấu và hồ sơ Đăng kiểm
1.2.1 Quy định chung
Các
yêu cầu trong Chương này áp dụng cho việc chứng nhận, đóng dấu và hồ sơ kỹ
thuật của thiết bị nâng.
1.2.2 Quy định tải
trọng làm việc an toàn v.v...
1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tải trọng khác với tải trọng làm việc an toàn v.v…
Theo yêu cầu của Chủ tàu, Đăng kiểm có thể quy
định những tải trọng nêu ở (1) đến (2) dưới đây ngoài tải trọng làm việc an
toàn v.v… phù hợp với ở -1 trên:
(1) Tải trọng tối đa tương ứng với góc nhỏ hơn
góc tối thiểu cho phép đối với hệ cần trục dây giằng.
(2) Tải trọng tối đa tương ứng với tầm với
vượt quá tầm với tối đa cho phép đối với hệ cần trục trụ quay.
3 Quy định cho hệ cần trục dây giằng làm việc
ghép đôi
(1) Việc quy
định tải trọng làm việc an toàn v.v... cho hệ cần trục dây giằng làm việc ghép
đôi là xác định tải trọng làm việc an toàn và góc lớn nhất giữa hai dây nâng
hoặc tải trọng làm việc an toàn và chiều cao nâng cho phép (khoảng cách thẳng
đứng giữa vị trí cao nhất của kết cấu trên boong thượng có miệng hầm hàng và
tấm mã tam giác hoặc khuyên tròn bắt với dây cáp nâng).
(2) Góc lớn nhất tạo
bởi hai dây cáp nâng quy định trong điểm (1) trên không được vượt quá 120o.
1.2.3 Đóng dấu tải
trọng làm việc an toàn v.v...
1 Đóng dấu cho cơ cấu làm hàng và cầu xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Hệ cần trục
dây giằng
Tại vị trí dễ
thấy của giá đỡ cần phải có dấu của Đăng kiểm, dấu quy định tải trọng làm việc
an toàn, góc nhỏ nhất cho phép và các điều kiện hạn chế khác
(b) Cần trục trụ
quay
Tại vị trí dễ
thấy của giá đỡ cần hoặc vị trí tương tự phải có dấu của Đăng kiểm, dấu quy
định tải trọng làm việc an toàn, tầm với lớn nhất và các điều kiện hạn chế
khác.
(c) Cơ cấu làm
hàng và cầu xe khác
Tại vị trí dễ
thấy, ít bị va chạm, phải có dấu của Đăng kiểm, tải trọng làm việc an toàn và
các điều kiện hạn chế khác.
(2) Nếu hệ cần trục dây giằng và hệ cần trục
trụ quay có các tải trọng làm việc an toàn khác được Đăng kiểm chấp nhận theo
các quy định nêu ở 1.2.2-2 thì phải có đủ các dấu đóng quy định từng tổ hợp
tương ứng, theo các yêu cầu trong (1).
(3) Đối với cơ cấu làm hàng sử dụng gàu ngoạm,
dầm nâng, lưới nâng, nam châm nâng và chi tiết tháo được tương đương khác có
quy định tải trọng hàng tối đa, không kể trọng lượng bản thân, thì phải đóng
dấu như đóng dấu các dấu hiệu về các điều kiện hạn chế khác tương ứng theo (1).
(4) Dấu đóng phải được sơn bằng sơn chống gỉ
và viền khung bằng sơn dễ nhìn thấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Đối với những cơ cấu làm hàng không quy
định tải trọng làm việc an toàn, phải đóng dấu hạn chế tải trọng sử dụng dưới 1
tấn.
2 Đóng dấu cho các chi tiết tháo được
(1) Trên chi tiết tháo được, trừ dây cáp thép
và cáp thảo mộc, phải đóng dấu tải trọng thử, tải trọng làm việc an toàn và các
dấu hiệu phân biệt vào vị trí dễ thấy và không gây bất lợi cho cả độ bền và sự
hoạt động của chúng. Trên gầu ngoạm, dầm nâng, nam châm nâng, khung nâng công
te nơ và các chi tiết tương đương khác, phải đóng dấu thêm khối lượng bản thân
của chúng.
(2) Các dấu đóng phải được sơn chống gỉ và
đóng khung bằng sơn dễ nhìn thấy.
(3) Mặc dù các yêu cầu trong (1), gàu ngoạm,
dầm nâng, nam châm nâng, võng nâng và các chi tiết tương đương khác, phải đóng
dấu thêm tải trọng làm việc an toàn, trọng lượng bản thân của chúng có sơn phủ.
Trong trường hợp này, kích thước kích thước của chữ phải có chiều cao không nhỏ
hơn 77 mm.
(4) Mặc dù được quy định ở (1) và (3) trên,
nếu khó đóng dấu hoặc sơn trực tiếp lên chi tiết tháo được thì có thể áp dụng
các biện pháp khác được Đăng kiểm chấp nhận.
1.3 Hồ sơ Đăng kiểm
1.3.1 Hồ sơ và giấy
chứng nhận
1 Các hồ sơ và giấy chứng nhận do Đăng kiểm cấp cho thiết bị nâng, cầu
xe và chi tiết tháo được bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần
trục dây giằng, tời và các chi tiết (Mẫu CG.2);
(3) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần
trục dây giằng, tời và các chi tiết, làm việc ghép đôi (Mẫu CG.2U);
(4) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần
trục trụ xoay hoặc máy nâng và các chi tiết (Mẫu CG.3);
(5) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra thang
máy/cầu xe và các chi tiết (CG.3 LR);
(6) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra các
chi tiết tháo được (Mẫu CG.4);
(7) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra dây
cáp thép (Mẫu CG.5).
1.3.2 Chu kỳ cấp
phát Giấy chứng nhận
Chu kỳ cấp
phát các giấy chứng nhận nêu ở 1.3.1 được cho trong Bảng III.1 tùy thuộc vào
việc thử và kiểm tra.
1.3.3 Giấy chứng
nhận mất hiệu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Khi Chủ tàu yêu cầu hủy bỏ hoặc thay đổi
tải trọng làm việc an toàn v.v...;
(2) Khi kết cấu, bố trí chung hoặc trang bị
của thiết bị nâng thay đổi;
(3) Khi di chuyển vị trí lắp đặt thiết bị
nâng;
(4) Khi không thực hiện các dạng kiểm tra nêu
ở Chương 2;
(5) Khi Đăng kiểm viên nhận thấy thiết bị nâng
không có khả năng làm việc;
(6) Khi cố ý thay đổi các nội dung trong Giấy
chứng nhận;
(7) Khi khó đọc nội dung của Giấy chứng nhận
do các lỗi trong Giấy chứng nhận hay do hư hỏng;
(8) Khi không trả phí kiểm tra theo quy định;
(9) Khi Giấy chứng nhận không có tính xác thực
v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4 Cấp lại và
hiệu chỉnh Giấy chứng nhận
Trường hợp các
Giấy chứng nhận v.v... bị mất hiệu lực như nêu ở 1.3.3-1 hoặc bị thất lạc, Đăng
kiểm sẽ cấp lại Giấy chứng nhận hoặc hiệu chỉnh cần thiết tùy từng trường hợp
cụ thể.
1.4 Bảo quản hồ sơ Đăng kiểm
1.4.1 Quy định chung
Các Giấy chứng
nhận do Đăng kiểm cấp theo yêu cầu 1.3.1 và hướng dẫn sử dụng thiết bị nâng
phải được bảo quản trên tàu hoặc do người có trách nhiệm của Chủ tàu giữ trong
trường hợp tàu không có thuyền viên.
1.4.2 Hướng dẫn sử
dụng
Hướng dẫn sử
dụng nêu ở 1.4.1 phải có ghi các hạng mục quan trọng cần cho sự hoạt động và
bảo dưỡng thiết bị nâng trong số những hạng mục từ (1) đến (8) dưới đây:
(1) Bố trí chung của cơ cấu làm hàng, cầu xe;
(2) Bản vẽ bố trí chung của các chi tiết tháo
được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Điều kiện thiết kế (kể cả tải trọng làm
việc an toàn, tốc độ gió, nghiêng dọc và nghiêng ngang của tàu v.v...);
(5) Danh mục vật liệu;
(6) Hướng dẫn sử dụng (bao gồm cả chức năng
của hệ thống an toàn và hệ thống bảo vệ);
(7) Quy trình thử tải;
(8) Quy trình bảo dưỡng và kiểm tra.
Bảng III.1 Chu kỳ cấp phát Giấy chứng nhận
Loại
Giấy chứng nhận
Chu
kỳ cấp phát
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi yêu cầu kiểm tra và tàu thỏa
mãn kiểm tra lần đầu trong thời gian đầu.
B
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của
1.3.1(2)
(1) Khi yêu cầu kiểm tra và tàu
thỏa mãn kiểm tra lần đầu trong thời gian đầu.
(2) Khi các thiết bị nâng lắp mới
bổ sung thỏa mãn kiểm tra lần đầu.
(3) Khi tải trọng làm việc an
toàn v.v... thay đổi.
(4) Khi đã qua thử tải theo quy định
trong 2.5-4 Mục II của Quy chuẩn.
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của
1.3.1(3)
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của
1.3.1(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của
1.3.1-1(6)
(1) Khi yêu cầu kiểm tra và tàu
thỏa mãn kiểm tra lần đầu trong thời gian đầu.
(2) Khi các thiết bị nâng lắp mới
bổ sung thỏa mãn kiểm tra lần đầu.
(3) Sau khi sửa chữa hoặc thay thế
các chi tiết tháo được trong thời gian kiểm tra chu kỳ, kiểm tra bất thường
và khi các hạng mục tự kiểm tra được Đăng kiểm công nhận.
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của
1.3.1(7)
IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của chủ tàu, các cơ sở thiết
kế, đóng mới, hoán cải thiết bị nâng
1.1.1 Trách nhiệm
của chủ tàu, công ty khai thác tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2 Trách nhiệm
của các cơ sở thiết kế
1 Thiết kế thiết bị nâng thỏa mãn các quy định
của Quy chuẩn này.
2 Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế
theo yêu cầu và trình thẩm định hồ sơ thiết kế theo quy định.
1.1.3 Trách nhiệm
của các cơ sở chế tạo, hoán cải thiết bị nâng
1 Tuân thủ đúng thiết kế được thẩm định trong
quá trình chế tạo, hoán cải thiết bị nâng.
2 Tuân thủ các quy định về kiểm tra của Đăng
kiểm được quy định trong Quy chuẩn này trong quá trình chế tạo, hoán cải thiết
bị nâng.
1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.2.1 Thẩm định
thiết kế, giám sát kỹ thuật
Thẩm
định thiết kế, giám sát trong chế tạo, hoán cải thiết bị nâng phù hợp với các
yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đăng
kiểm sẽ cấp các giấy chứng nhận và hồ sơ kỹ thuật cho thiết bị nâng như được
quy định ở 1.3.1 Mục III của Quy chuẩn.
1.2.3 Đăng ký vào “Sổ
đăng ký kỹ thuật tàu biển”
Đăng ký vào Sổ đăng
ký kỹ thuật tàu biển các thiết bị nâng đã được kiểm tra, giám sát kỹ thuật.
1.2.4 Hướng dẫn áp
dụng
Hướng
dẫn thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ tàu, công ty khai
thác tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải thiết bị nâng.
1.2.5 Rà soát và cập
nhật Quy chuẩn
Căn cứ yêu cầu
thực tế, đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần
thiết hoặc theo thời hạn quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1
Cục Đăng
kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật thiết bị nâng theo
Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
Trong trường
hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có
hiệu lực của tài liệu đó.
1.4 Trừ khi có quy định chi tiết
về thời điểm áp dụng cho các thiết bị nâng đã hoạt động, Quy chuẩn này và các
bổ sung, sửa đổi của nó được áp dụng đối với các thiết bị nâng được chế tạo vào
hoặc sau ngày các thông tư ban hành chúng có hiệu lực.