Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam 65/CV-TMTH

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

" 65/CV-TMTH "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 101-120 trong 7490 tiêu chuẩn

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

101

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11619-1:2016 (ISO 16065-1:2014) về Bột giấy - Xác định chiều dài xơ sợi bằng phương pháp phân tích quang học tự động - Phần 1: Phương pháp ánh sáng phân cực

Hệ số sai khác CV, R (%) Giới hạn độ tái lập R (mm) Bột giấy từ gỗ cứng, toàn phần 11 0,65 0,020 3,1 0,057 Bột giấy từ gỗ mềm, toàn phần 11 2,22 0,063

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/09/2017

102

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11619-2:2016 (ISO 16065-2:2014) về Bột giấy - Xác định chiều dài xơ sợi bằng phương pháp phân tích quang học tự động - Phần 2: Phương pháp ánh sáng không phân cực

trước mỗi lần sử dụng. 8.2.2  Kiểm tra hiệu chuẩn với xơ sợi kiểm tra Sử dụng xơ sợi kiểm tra (5.3) để tiến hành kiểm tra với mục đích hiệu chuẩn. Trong khi kiểm tra, dữ liệu ghi được phải đạt ít nhất là của 5000 xơ sợi hoặc đến khi đạt được mức hệ số sai lệch (CV) 1 %. Chuẩn bị một phần mới của xơ sợi hiệu chuẩn với mỗi lần kiểm

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/09/2017

Ban hành: Năm 2017

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/08/2018

104

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10114:2013 (ISO 15302:2007) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng benzo[a]pyren – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo

dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau: 6.1. Cột thủy tinh dùng cho sắc ký, dài 300 mm, đường kính trong 15 mm, được gắn với đĩa thủy tinh thiêu kết và van khóa bằng polytetrafluoroetylen (PTFE). 6.2. Nồi cách thủy, một nồi duy trì được nhiệt độ ở (35 ± 2) oC và một nồi khác duy trì ở (65 ± 2) oC. 6.3. Bộ cô quay

Ban hành: Năm 2013

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 31/07/2014

105

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9676:2013 (ISO 11702:2009) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng sterol tổng số bằng phương pháp enzym

kính 18 mm. 6.2. Phễu lọc. 6.3. Giấy lọc gấp nếp, thích hợp với phễu lọc (6.2). 6.4. Bình định mức một vạch, dung tích 25 ml, 50 ml và 100 ml, phù hợp với loại A quy định trong TCVN 7153 (ISO 1042)[2]. 6.5. Pipet enzym, dung tích 0,02 ml phù hợp với loại A quy định trong ISO 7550[6] và dung tích 1 ml phù hợp với loại A quy

Ban hành: Năm 2013

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/10/2014

106

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8678:2011 (ISO 30024:2009) về thức ăn chăn nuôi – Xác định hoạt độ phytaza

164 153 65 Hệ số biến thiên tái lập, CV(R), % 15,0 8,1 14,9 12,8 12,2 10,1 11,2 5,4 Thư mục tài liệu tham khảo [1] TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002),

Ban hành: Năm 2011

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

107

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8792:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại - Phương pháp thử mù muối

bền mài mòn, dùng một dụng cụ nhọn rạch nhẹ một vết hay một đường để lộ phần kim loại ra ngoài trước khi thử nghiệm. Điều kiện để tạo ra các vết rạch tuân theo yêu cầu trong ASTM D 609, nếu không có sự thỏa thuận riêng giữa người đặt hàng và nhà cung cấp. 6.5. Trừ phi có những quy định riêng, các gờ mép cắt của tấm mẫu mạ, sơn, hoặc vật liệu

Ban hành: Năm 2011

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 25/10/2013

108

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9675-4:2017 (ISO 12966-4:2014) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Sắc ký khí các metyl este của axit béo - Phần 4: Xác định bằng sắc ký khí mao quản

đã nêu. Các loại dầu và mỡ sau đây đã được sử dụng cho phép thử cộng tác: dầu canola, bơ cacao, dầu dừa, mỡ lợn đã hydro hóa, mỡ lợn, dầu margarin, dầu hướng dương, chất béo thực vật. Các chữ viết tắt sau được sử dụng trong Bảng D.1 đến Bảng D.3: sr là độ lệch chuẩn lặp lại; CV,r là độ lặp lại tương đối, tính bằng phần trăm

Ban hành: Năm 2017

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/07/2018

Ban hành: Năm 2006

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

110

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10712:2015 (ISO 29841:2009) về Dầu, mỡ thực vật - Xác định sản phẩm phân hủy của chlorophyll a và a’ (các pheophytin a, a’ và các pyropheophytin)

dòng:    1,0 ml/min. 6.1.3. Pha động, hỗn hợp nước, metanol và axeton, các phần thể tích: = 4 ml/100 ml; φMeOH = 36 ml/100 ml, = 60 ml/100 ml. Tất cả các dung môi phải là loại dùng cho HPLC. 6.2. Bình hình côn, dung tích 10 ml hoặc 25 ml. 6.3. Cốc có mỏ, có các dung tích khác nhau. 6.4. Bộ cô quay, có nồi cách thủy. 6.5. Lọ

Ban hành: Năm 2015

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/12/2015

112

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6185:2015 (ISO 7887:2011) về Chất lượng nước - Kiểm tra và xác định độ màu

gián đoạn, được trang bị các bộ lọc phổ có độ rộng của dải càng nhỏ càng tốt (khoảng 20 nm), cho phép đo tại bước sóng 410 nm. 6.4.3. Bộ lọc màng, với những màng lọc có cỡ lỗ 0,2 μm và 0,45 μm. 6.4.4. Máy đo pH. 6.5. Lấy mẫu và mẫu Xem (4.2). 6.6. Cách tiến hành Cài đặt máy đo quang phổ (6.4.1) hoặc bộ lọc máy đo

Ban hành: Năm 2015

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/04/2016

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/09/2017

114

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12959:2020 về Chất lượng nước - Xác định bromat hòa tan - Phương pháp sử dụng sắc ký ion (IC) và phản ứng sau cột (PCR)

kiện phân tích điển hình được mô tả trong 7.3 và 7.4. Điều chỉnh nồng độ amoni hetamolybdat tới khoảng từ 11 µmol/L đến 15 µmol/L và nồng độ kali iôtđua khoảng từ 55 mmol/L đến 65 mmol/L. Cho phép những thay đổi trong các thông số của quy trình (ví dụ lưu lượng, nồng độ kali iôtđua hoặc nồng độ amoni heptamolybdat trong dung dịch rửa

Ban hành: Năm 2020

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/04/2022

115

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10709:2015 (ISO 12872:2010) về Dầu ôliu và dầu bã ôliu - Xác định hàm lượng 2-glyceryl monopalmitate

tích 25 ml. 6.2. Cốc có mỏ, các dung tích 100 ml, 250 ml và 300 ml. 6.3. Cột sắc kí bằng thủy tinh, đường kính trong từ 21 mm đến 23 mm, dài 400 mm, có màng ngăn và nắp đậy. 6.4. Ống đong, các dung tích 10 ml, 50 ml, 100 ml và 200 ml, loại A qui định trong TCVN 8488 (ISO 4788)[2]. 6.5. Bình cầu đáy tròn, dung tích 100 ml và

Ban hành: Năm 2015

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/12/2015

116

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10138:2013 (ISO 27871:2011) về Phomat và phomat chế biến – Xác định thành phần nitơ

có thể đọc được đến 0,1 mg. 6.3. Bộ đồng hóa hoặc máy trộn [ví dụ: kiểu Ultraturrax T25 1)], được trang bị khối quay có thể tạo được huyền phù có cỡ hạt từ 10  đến 50 6.4. Cốc có mỏ, dung tích 250 ml. 6.5. Ống đong, dung tích 50 ml, 100 ml và 200 ml, phù hợp với loại A trong TCVN 8488 (ISO 4788)[5]. 6.6. Nồi cách thủy, có thể

Ban hành: Năm 2013

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/10/2014

117

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7907:2013 (ISO 15174 - 2012) về Sữa và sản phẩm sữa – Chất làm đông tụ sữa từ vi sinh vật – Xác định hoạt độ đông tụ sữa tổng số

chuẩn bị đối với dung dịch canxi clorua nồng độ 0,5 g/l (pH 6,5). 2. Nguyên tắc Xác định thời gian cần thiết để ngưng kết cơ chất sữa chuẩn được chuẩn bị với dung dịch canxi clorua 0,5 g/l (pH6,5). Thời gian đông tụ của mẫu chất làm đông tụ sữa từ vi sinh vật được so sánh với thời gian đông tụ của chất chuẩn đối chứng làm đông tụ sữa từ

Ban hành: Năm 2013

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/07/2014

Ban hành: Năm 2010

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/03/2013

119

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7085:2011 (ISO 5764:2009) về Sữa - Xác định điểm đóng băng. Phương pháp nhiệt độ đông lạnh bằng điện trở nhiệt (phương pháp chuẩn)

6,5 6,5 Hệ số biến thiên tái lập, CV(R), % 0,42 0,50 0,51 0,41 0,41 0,42 0,45 a Giá trị trung bình mẫu tổng được tính theo trung bình cân nặng của từng mẫu thu được. Tất cả các

Ban hành: Năm 2011

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/04/2014

120

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13039:2022 về Hải đồ điện tử - Đặc tả về sản phẩm bề mặt địa hình đáy biển

S102_BathymetryValues. Lớp BathymetryCoverage cũng chứa các thuộc tính minimumDisplayScale và maximumDisplayScale xác định phạm vi tỷ lệ thích hợp cho vùng bao phủ. Ngoài ra lớp BathymetryCoverage còn chứa các thuộc tính kế thừa origin, offsetVectors, dimension, axisName, extent, sequenceRule, và startSequence từ lớp S100_Grid và CV_Grid. Gốc là một vị trí

Ban hành: Năm 2022

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/05/2023

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 3.140.196.39
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!