TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12959:2020
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH BROMAT HÒA TAN PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ ION (IC) VÀ
PHẢN ỨNG SAU CỘT (PCR)
Water quality
- Determination of dissolved bromate - Method using ion chromatography (IC) and post
column reaction (PCR)
Lời nói đầu
TCVN 12959:2020 hoàn toàn tương đương với ISO
11206:2011;
TCVN 12959:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHẤT LƯỢNG
NƯỚC - XÁC ĐỊNH BROMAT HÒA TAN PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ ION (IC) VÀ PHẢN ỨNG
SAU CỘT (PCR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO - Người sử dụng tiêu chuẩn này
cần phải thành thạo với các thực hành trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu
chuẩn này không đề cập tới mọi vấn đề an toàn đối với người sử dụng tiêu chuẩn,
nếu có. Người sử dụng có trách nhiệm xây dựng biện pháp bảo đảm an toàn và sức
khỏe phù hợp với các quy định.
QUAN TRỌNG - Chỉ những nhân viên đã
được đào tạo phù hợp mới được tiến hành phép thử theo tiêu chuẩn này.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp để xác
định bromat hòa tan trong nước (ví dụ nước uống, nước khoáng, nước thô, nước
mặt, nước đã xử lý một phần hoặc nước bể bơi).
Xử lý sơ bộ mẫu thích hợp (ví dụ pha loãng)
cho phép xác định bromat ở nồng độ ≥ 0,5 µg/L.
Khoảng làm việc bị giới hạn do khả năng trao
đổi ion của cột tách. Mẫu cần được pha loãng trong khoảng làm việc của bromat.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6661-2 (ISO 8466-2), Chất lượng
nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc
trưng thống kê - Phần 2: Nguyên tắc hiệu chuẩn đối với các hàm hiệu chuẩn bậc
hai không tuyến tính.
3 Cản trở
Kim loại có trong mẫu và dung dịch rửa giải
sẽ liên kết với vật liệu nhựa của cột tách, kết quả là làm giảm tính năng của
cột. Các ion kim loại có thể được loại bỏ với sự hỗ trợ của các thiết bị trao
đổi cation đặc biệt (xem 6.2 và Điều 8, Chú thích 1).
Các hạt rắn và các hợp chất hữu cơ (ví dụ dầu
khoáng, chất tẩy rửa và axit humic) làm giảm thời gian sử dụng của tiền cột và
cột tách (xem Điều 8, Chú thích 2 và 3).
Clorit có thể gây cản trở đến việc xác định
bromat. Nếu cần, loại bỏ clorit theo quy trình đã quy định trong 9.4.
CHÚ THÍCH: Chất có thời gian lưu trùng với
bromat và tạo ra tín hiệu phản hồi trên detector đều có thể gây cản trở. Nồng
độ ion cao có thể có tác động đến độ phân giải và thời gian lưu của chất phân
tích. Việc pha loãng mẫu và/hoặc rửa giải gradient sẽ khắc phục sự cản trở rất
nhiều.
4 Nguyên tắc
Mẫu được xử lý sơ bộ để loại bỏ ôzôn, clo
đioxit, clorit, kim loại và chất rắn, nếu cần (xem Điều 8). Bromat được tách
bằng sắc ký ion (IC). Sử dụng nhựa trao đổi anion làm pha tĩnh và sử dụng hoặc
axit (ví dụ axit sunfuric) hoặc các dung dịch nước muối của các axit yếu hóa
trị một và axit hóa trị hai làm dung dịch rửa giải cho rửa giải đẳng dòng hoặc
rửa giải gradient (ví dụ cacbonat, hydro cacbonat, dung dịch rửa giải hydroxit,
ví dụ chuẩn bị thủ công, tự động hoặc điện hóa tại chỗ) (5.13).
Độ phát hiện của bromat [ρ(BrO-3)
≥ 0,5µg/L] đạt được bằng cách sử dụng dung dịch kali iotđua có tính axit có
chứa một lượng xúc tác molypden (IV), tại đây bromat phản ứng với iotđua để tạo
thành ion tri-iotđua trong giai đoạn phản ứng sau cột (PCR), trong đó bromat
được đo bằng độ hấp thụ UV ở bước sóng 352 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ của bromat được xác định sau khi hiệu
chuẩn theo TCVN 6661-1 (ISO 8466-1) hoặc TCVN 6661-2 (ISO 8466-2) của toàn bộ
quy trình.
Cần kiểm soát các thực nghiệm để kiểm tra giá
trị sử dụng của hàm hiệu chuẩn (9.5). Có thể cần lặp lại các phép xác định.
Phương pháp thêm chuẩn có thể được sử dụng nếu dự kiến được các cản trở nền mẫu
(9.3).
5 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt cấp phân tích
được công nhận. Cân các thuốc thử chính xác đến ±1 % khối lượng danh định, trừ
khi có quy định khác. Lần lượt chuẩn bị các dung dịch như đã nêu trong 5.13 đến
5.19, nếu cần.
5.1 Nước, TCVN 4851 (ISO
3696), Cấp 1.
5.2 Natri cacbonat, Na2CO3.
5.3 Axit sunfuric, c(H2SO4)
= 1 mol/L.
5.4 Natri hydroxit, NaOH.
5.5 Kali hydroxit, KOH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Amoni heptamolybdat ngậm bốn phân
tử nước,
(NH4)6Mo7O24.4H2O.
5.8 Kali iotđua, KI.
5.9 Axit nitric, ρ(HNO3)
= 1,41 g/mL.
5.10 Sắt (II) sunfat ngậm bẩy phân tử
nước,
FeSO4.7H2O.
5.11 Kali bromat, KBrO3.
5.12 Etylendiamin, C2H8N2,
99 %.
5.13 Dung dịch rửa giải
Khử khí tất cả các dung dịch rửa giải được sử
dụng. Thực hiện các bước để tránh mọi sự thâm nhập của không khí trong quá
trình thao tác (ví dụ sục khí heli, bộ khử khí trực tiếp).
Việc lựa chọn dung dịch rửa giải phụ thuộc
vào cách chọn cột và detector; tham khảo thông tin từ nhà cung cấp cột. Lựa
chọn kết hợp cột tách và dung dịch rửa giải phải phù hợp với các yêu cầu về độ
phân giải được nêu trong Điều 7. Sử dụng các dung dịch rửa giải phù hợp với các
yêu cầu trong Điều 7 và trong 9.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.1 Natri cacbonat đặc, c(Na2CO3)
= 0,09 mol/L.
Dung dịch rửa giải đặc phù hợp để chuẩn bị
dung dịch rửa giải (5.13.2) được pha như sau.
Hòa tan 9,54 g natri cacbonat (5.2) với nước
(5.1) trong bình định mức 1000 mL và pha loãng tới vạch bằng nước (5.1).
Dung dịch bền trong 6 tháng nếu bảo quản ở
nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C.
5.13.2 Dung dịch rửa
giải natri cacbonat, c(Na2CO3) = 0,009 mol/L.
Sử dụng dung dịch rửa giải sau đây để xác
định bromat:
Cho 100 mL natri cacbonat đặc (5.13.1) và
bình định mức 1000 mL và pha loãng tới vạch bằng nước (5.1).
5.13.3 Dung dịch rửa giải axit
sunfuric,
c(H2SO4) = 0,1 mol/L
Cho 100 mL axit sunfuric (5.3) vào bình định
mức 1000 mL và pha loãng đến vạch bằng nước (5.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14 Dung dịch amoni heptamolybdat, c[(NH4)6Mo7O24]
= 0,002 mol/L.
Hòa tan 0,25 g amoni heptamolybdat ngậm bốn
phân tử nước (5.7) với 100 mL nước (5.1).
Dung dịch bền trong 1 tháng nếu bảo quản
trong chai tối ở nhiệt độ phòng.
5.15 Thuốc thử phản ứng sau cột (PCR)
Khử khí tất cả nước được sử dụng để chuẩn bị
thuốc thử PCR. Thực hiện các bước để tránh bất cứ việc nhận không khí mới trong
quá trình thao tác (ví dụ sục khí heli).
Hòa tan 45 g kali iotđua (5.8) với khoảng 500
mL nước (5.1), thêm 25 mL dung dịch amoni heptamolybdat (5.14) trong bình định
mức 1000 mL và pha loãng tới vạch bằng nước (5.1).
Sục dung dịch với khí heli khoảng 20 min để
loại bỏ tất cả các lượng vết của oxy hòa tan, và đặt ngay vào trong mođun của
PCR và tạo áp suất bằng khí heli.
Dung dịch chứa 0,27 mol/L kali iotđua và 0,05
mmol/L amoni heptamolybdat. Chuẩn bị dung dịch trong ngày sử dụng. Bảo quản
dung dịch trong chai tối (ví dụ bọc bằng giấy nhôm) và bảo vệ dung dịch khỏi sự
tiếp xúc với ánh sáng.
CHÚ THÍCH: Vì kali iotđua là nhạy sáng, dung
dịch có thể tạo màu vàng nhạt theo thời gian, thậm chí khi bảo quản trong chứa
khí heli. Có thể tránh hiện tượng này bằng cách thêm natri hydroxit (5.4) với
nồng độ cuối là 0,001 mol/L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 6 µL axit nitric (5.9) vào khoảng 15 mL
nước (5.1) trong bình định mức 25 mL, hòa tan 0,124 g sắt (II) sunfat ngậm bẩy
phân tử nước (5.10) và pha loãng đến vạch bằng nước (5.1).
Giá trị cuối cùng của pH là 2. Dung dịch bền
trong 2 ngày.
5.17 Dung dịch chuẩn gốc bromat, ρ(BrO-3)
= 1000 mg/L.
Sấy khô khoảng 1,5 g kali bromat (5.11) ít
nhất 1 h ở nhiệt độ 105 °C ± 5°C. Bảo quản chất rắn đã sấy khô trong bình hút
ẩm.
Hòa tan 1,306 g ± 0,001 g kali bromat đã sấy
khô với khoảng 800 mL nước (5.1) trong bình định mức 1000 mL và pha loãng đến
vạch bằng nước (5.1). Bảo quản dung dịch ở nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C trong chai
thủy tinh hoặc polyetylen và thay mới dung dịch sau 12 tháng.
Cách khác, sử dụng các dung dịch gốc có sẵn
ngoài thị trường với nồng độ theo yêu cầu.
5.18 Dung dịch chuẩn bromat 3S
Tùy thuộc vào các nồng độ đã dự kiến, chuẩn
bị các dung dịch chuẩn có các nồng độ bromat khác nhau từ các dung dịch chuẩn
gốc (5.17). Chú ý đến khả năng rủi ro có thể làm thay đổi nồng độ do tương tác
của bromat với vật liệu của bình, sự tương tác này tăng lên sẽ làm giảm nồng độ
bromat. Bảo quản các dung dịch chuẩn trong chai thủy tinh hoặc polyetylen.
5.18.1 Dung dịch chuẩn bromat I, ρ(BrO-3)
= 100 mg/L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản dung dịch ở nhiệt độ từ 2 °C đến 8
°C trong chai thủy tinh hoặc polyetylen. Dung dịch bền trong 6 tháng.
5.18.2 Dung dịch chuẩn bromat II ρ(BrO-3)
= 1 mg/L
Dùng pipet lấy 1,0 mL dung dịch chuẩn I
(5.18.1) vào trong bình định mức 100 mL và pha loãng tới vạch bằng nước (5.1).
Bảo quản dung dịch ở nhiệt độ từ 2 °C đến 8
°C trong chai thủy tinh hoặc polyetylen. Dung dịch bền trong 3 tháng.
5.19 Dung dịch hiệu chuẩn bromat
Phụ thuộc vào nồng độ bromat dự kiến có trong
mẫu, sử dụng dung dịch chuẩn bromat I (5.18.1) hoặc II (5.18.2) để chuẩn bị từ
năm đến mười dung dịch hiệu chuẩn, các dung dịch này có nồng độ phân bố càng
đều trên toàn bộ khoảng làm việc dự kiến càng tốt.
Ví dụ, tiến hành như sau với khoảng làm việc
của bromat từ 0,5 µg/L đến 5 µg/L.
Dùng pipet lấy các thể tích như sau: 50 µL,
100 µL, 150 µL, 200 µL, 250 µL, 300 µL, 350 µL, 400 µL, 450 µL và 500 µL dung
dịch chuẩn bromat II (5.18.2) cho vào một dãy các bình định mức 100 mL và pha
loãng tới vạch bằng nước (5.1).
Nồng độ bromat trong các dung dịch hiệu chuẩn
này tương ứng là: 0,5 µL/L, 1,0 µL/L, 1,5 µL/L, 2,0 µL/L, 2,5 µL/L, 3,0 µL/L,
3,5 µL/L, 4,0 µL/L, 4,5 µL/L và 5,0 µL/L, tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.20 Dung dịch trắng
Đổ đầy nước vào bình định mức (5.1), ví dụ
100 mL.
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị phòng thử nghiệm thông
thường và, cụ thể, như sau:
6.1 Hệ thống sắc ký IC, tuân thủ
các yêu cầu về chất lượng quy định trong Điều 7, nghĩa là độ phân giải. Thông
thường, hệ thống này phải bao gồm các thành phần sau (xem Hình 1).
6.1.1 Bình chứa dung dịch rửa giải,
và bộ khử khí.
6.1.2 Bơm IC, phù hợp cho kỹ
thuật đẳng dòng hoặc gradient.
6.1.3 Thiết bị phân chia mẫu, ví dụ bơm
mẫu, bao gồm cả hệ thống bơm mẫu gắn với vòng lấy mẫu có dung tích thích hợp
(ví dụ từ 0,1 mL đến 1 mL) hoặc bơm mẫu tự động.
6.1.4 Thiết bị ghi, ví dụ máy
tính PC với phần mềm thu nhận và xử lý dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5.1 Bình chứa thuốc thử PCR.
6.1.5.2 Thiết bị phân chia H+, ví dụ thiết
bị chứa H2SO4, thiết bị triệt nhiễu nền.
6.1.5.3 Hệ thống phân chia thuốc thử, ví dụ bơm
nhu động.
6.1.5.4 Cuộn phản ứng, ví dụ dung
tích bên trong 500 µL.
6.1.5.5 Bộ gia nhiệt phản ứng, có khả năng
duy trì nhiệt độ ở 80 °C.
6.1.6 Detector UV, ví dụ máy quang
phổ,
từ 190 nm đến 400 nm.

CHÚ DẪN:
CD Detector độ dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ
đồ mô tả hệ thống sắc ký ion bao gồm cả hệ thống PCR nối tiếp
6.2 Cột trao đổi ion
6.2.1 Cột trao đổi cation ở dạng Na
(cartridge).
6.2.2 Cột trao đổi cation, các pha
không phân cực được sử dụng để chuẩn bị mẫu (ví dụ polyvinylpyrrolidone).
7 Yêu cầu chất lượng
7.1 Cột tách
Trong sắc ký đồ của các mẫu và các dung dịch
chuẩn của bromat, độ phân giải pic, R, giữa bromat với pic gần nhất phải có giá
trị không nhỏ hơn 1,3 [xem Công thức (1) và Hình 2]. Điều chỉnh các điều kiện
tách phù hợp.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w2 Chiều rộng pic 2
tR Thời gian lưu
y Tín hiệu
1 Pic 1
2 Pic 2
Hình 2 - Mô
tả hình học của các thông số để tính độ phân giải pic, R
CHÚ THÍCH 1: Trong phạm vi áp dụng của tiêu
chuẩn này, việc tính độ phân giải, R, là thích hợp cho cả rửa giải đẳng dòng và
rửa giải gradient.
Tính độ phân giải pic cho các pic 2,1, R2,1
sử dụng Công thức (1):
R2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2(tR2
- tR1)
w2 - w1
(1)
Trong đó:
tR1 là thời gian
lưu, tính theo giây, của pic đầu tiên;
tR2 là thời gian
lưu, tính theo giây, của pic thứ hai;
w1 là chiều
rộng của pic, tính theo giây, trên trục thời gian của pic đầu tiên;
w2 là chiều
rộng của pic, tính theo giây, trên trục thời gian của pic thứ hai.
CHÚ THÍCH: Các giá trị w1
và w2 là chiều rộng đáy của tam giác cân được tạo thành qua
từng pic Gaus.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện phân tích điển hình được mô tả
trong 7.3 và 7.4.
Điều chỉnh nồng độ amoni hetamolybdat tới
khoảng từ 11 µmol/L đến 15 µmol/L và nồng độ kali iôtđua khoảng từ 55 mmol/L
đến 65 mmol/L.
Cho phép những thay đổi trong các thông số
của quy trình (ví dụ lưu lượng, nồng độ kali iôtđua hoặc nồng độ amoni
heptamolybdat trong dung dịch rửa giải hoặc thuốc thử PCR). Nếu áp dụng, tính
bằng cách sử dụng Công thức (2):
qV1·c1+qV2·c2 = (qV1+qV2)·c3
(2)
Trong đó:
qV1 là lưu
lượng của dung dịch rửa giải, tính theo mililít trên phút;
c1 là nồng độ của
dung dịch amoni heptamolybdat trong dung dịch rửa giải, tính theo mol trên lít;
qV2 là lưu
lượng của bơm PCR, tính theo mililít trên phút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c3 là nồng độ của
dung dịch amoni heptamolybdat hoặc kali iotđua sau khi tiến hành trộn trong
thiết bị PCR, tính theo mol trên lít.
VÍ DỤ: Ví dụ về sự tính toán nồng độ amoni
heptamolybdat trong bộ phản ứng PCR.
Lưu lượng dung dịch rửa giải:
qV1 = 0,7
mL/min
Nồng độ amoni heptamolybdat trong dung dịch
rửa giải:
c1 = 0 µmol/L
Lưu lượng PCR:
qV2 = 0,2
mL/min
Nồng độ amoni heptamolybdat trong thuốc thử
PCR:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7 mL/min . 0 µmol/L + 0,2 mL/min . 50 pmol/L
= (0,7 mL/min + 0,2 mL/min).c3
Nồng độ amoni heptamolybdat trong bộ phản
ứng PCR:
c3 =11,1
µmol/L
CHÚ THÍCH: Dung dịch có giá trị pH > 1 có
thể cần gia nhiệt dung dịch phản ứng trong bộ phản ứng PCR.
7.3 Điều kiện sắc ký
và PCR cho sắc ký đồ nêu trong Hình 3
Cột:
Chất trao đổi ion
Dung dịch rửa giải:
Axit sunturic 100 mmol/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 µL
Lưu lượng rửa giải:
0,7 mL/min
Thuốc thử PCR:
0.27 mol/L kali iotđua + 50 µmol/L amoni
heptamolybdat
Lưu lượng thuốc thử PCR:
0,2 mL/min
Điều kiện tại cuộn phản ứng PCR:
Thể tích: 400 µL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,1 µmol/L amoni heptamolybdat
60 mmol/L kali iotđua
Detector:
UV, λ = 352 nm

CHÚ DẪN:
D Độ hấp thụ
tR Thời gian lưu
Pic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ
1
Bromat
1,0 µg/L
Hình 3 - Ví
dụ sắc ký đồ của dung dịch chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn này
7.4 Điều kiện sắc ký
và PCR cho sắc ký đồ đã nêu trong Hình 4
Tiền cột:
Chất trao đổi ion
Cột:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch rửa giải:
Na2CO3 100 mmol/L
Thể tích bơm mẫu:
225 µL
Lưu lượng rửa giải:
1,3 mL/min
Thuốc thử PCR:
0,27 mol/L kali iôtđua + 50 µmol/L amoni
heptamolybdat
Lưu lượng thuốc thử PCR:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện tại cuộn phản ứng PCR:
Thể tích: 375 µL
Nhiệt độ: 80 °C
12 µmol/L amoni heptamolybdat
64 mmol/L KI
Detector:
UV, λ = 352 nm

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D Độ hấp thụ
tR Thời gian lưu
Pic
lon
Nồng độ
1
Bromat
8,0 µg/L
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 mg/L
3
Sunfat
19 mg/L
Hình 4 - Ví
dụ sắc ký đồ của mẫu nước uống phù hợp với tiêu chuẩn này
CHÚ THÍCH: Trình tự rửa giải và thời gian
lưu, tR có thể thay đổi, tùy thuộc vào loại cột và thành phần
của dung dịch rửa giải.
8 Lấy mẫu và xử lý
sơ bộ mẫu
Sử dụng các bình polyetylen sạch để lấy mẫu.
Tránh mọi sự hình thành bromat sau khi lấy
mẫu và loại bỏ ngay ozon có trong mẫu bằng cách thêm 50 mg etylendiamin (5.12)
vào 1 L mẫu ngay sau khi lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Có thể loại bỏ chất rắn với sự
hỗ trợ của màng lọc cỡ lỗ 0,45 µm.
CHÚ THÍCH 3: Có thể loại bỏ các hợp chất hữu
cơ và chất rắn với sự hỗ trợ của chất hấp phụ không phân cực (ví dụ cuộn/cột
trao đổi cation SPE, cột tách lắp trực tiếp trên cột, thẩm tách trực tiếp).
Xử lý các dung dịch hiệu chuẩn (5.19) và dung
dịch trắng (5.20) theo cùng cách với dung dịch mẫu.
9 Cách tiến hành
9.1 Khái quát
Lắp đặt hệ thống sắc ký ion (6.1) bao gồm cả
thiết bị PCR, theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
Chạy dung dịch rửa giải và hệ thống phân chia
thuốc thử PCR. Khi đường nền ổn định, có thể bắt đầu phân tích.
Tiến hành hiệu chuẩn như quy định trong 9.2.
Đo các mẫu và dung dịch trắng (5.20) theo quy trình quy định trong 9.3.
9.2 Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hệ thống phân tích được đánh giá lần đầu
tiên, và ở các khoảng thời gian sau, thiết lập hàm hiệu chuẩn (theo TCVN 6661-1
(ISO 8466-1) hoặc TCVN 6661-2 (ISO 8466-2)) cho các phép đo như sau:
Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn bromat như
đã quy định trong 5.19 và Điều 8.
Phân tích các dung dịch hiệu chuẩn bằng sắc
ký.
Sử dụng dữ liệu đã thu được (diện tích pic
hoặc chiều cao pic) để tính đường hồi quy theo quy định trong TCVN 6661-1 (ISO
8466-1) hoặc TCVN 6661-2 (ISO 8466-2).
Sau đó, kiểm tra xác nhận tính liên tục của
hàm hiệu chuẩn đã thiết lập (9.5).
9.3 Đo bromat
Sau khi thiết lập hàm hiệu chuẩn, bơm mẫu đã
xử lý sơ bộ (xem Điều 8) vào máy sắc ký và đo các pic như đã mô tả ở trên (xem
Điều 9). Trước khi bơm vào máy phân tích, lọc mẫu qua màng lọc (cỡ lỗ 0,45 µm)
để loại bỏ mọi chất lơ lửng, nếu cần. Ngăn ngừa khả năng nhiễm bẩn của mẫu từ
màng lọc (ví dụ súc rửa màng với một lượng mẫu nhỏ và gạn bỏ phần đầu tiên của
dịch lọc).
Nhận biết pic bromat bằng cách so sánh thời
gian lưu của bromat đo được với thời gian lưu của bromat trong các dung dịch
hiệu chuẩn (5.19). Độ lệch của thời gian lưu phải không quá ±10 % trong một dãy
mẫu.
Nếu nồng độ bromat trong mẫu nằm ngoài khoảng
hiệu chuẩn, pha loãng mẫu và phân tích lại mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dự kiến có các cản trở nền mẫu, sử dụng
phương pháp thêm chuẩn để xác nhận các kết quả (kiểm tra xác nhận các pic bằng
cách so sánh thời gian lưu của mẫu thêm chuẩn với thời gian lưu của mẫu gốc).
Đo dung dịch mẫu trắng (5.20) theo đúng cách
đo đối với mẫu.
CHÚ THÍCH: Do dung dịch kali iôtđua trong PCR
dễ bị oxi hóa, dẫn đến dung dịch có màu vàng nhạt dung dịch này bị đẩy ra từ
tất cả các phần của thiết bị (ví dụ cuộn phản ứng và ngăn detector) có nước sau
khi hoàn thành phân tích cuối cùng và ngăn sự rò rỉ qua cuộn phản ứng bằng
trọng lực kể cả khi hệ thống ngừng hoạt động.
9.4 Loại bỏ clorit
Nếu clorit có biểu hiện gây cản trở sắc ký đồ
của bromat, loại bỏ clorit như sau:
Cho 10 mL dịch mẫu vào trong cốc có mỏ 20 mL,
điều chỉnh pH từ 5 đến 6 bằng cách thêm axit sunfuric (5.3), thêm 40 µL dung
dịch sắt (II) (5.16), trộn và để phản ứng khoảng 10 min. Lọc dung dịch qua màng
lọc (cỡ lỗ 0,45 µm) để loại bỏ hydroxit sắt kết tủa. Sau đó đưa dịch lọc qua
cuộn/cột trao đổi cation của thiết bị trao đổi cation dạng Na (6.2.1) đã ổn
định ở lưu lượng khoảng 1 mL/min để loại bỏ sắt hòa tan còn lại. Gạn bỏ 3 mL
đầu tiên, và lấy một thể tích thích hợp để phân tích. Mẫu đã xử lý bền trong 24
h.
Thêm chuẩn bromat vào 10 mL dịch mẫu thứ hai
ở mức gần hai lần mức đã xác định trong mẫu ban đầu. Xử lý dịch mẫu đã thêm
chuẩn này theo biện pháp xử lý đã mô tả ở trên. Độ thu hồi của bromat phải ở
trong khoảng từ 80 % đến 120 %.
Xử lý các dung dịch hiệu chuẩn (5.19) và dung
dịch trắng (5.20) theo cùng cách với dung dịch mẫu.
9.5 Xác nhận giá trị sử dụng của hàm
hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Tính toán
Tính nồng độ khối lượng, ρ, tính theo
microgam trên lít hoặc miligam trên lít, của bromat trong dung dịch sử dụng các
diện tích pic hoặc chiều cao pic như đã mô tả trong TCVN 6661-1 (ISO 8466-1)
hoặc TCVN 6661-2 (ISO 8466-2).
Đưa vào tính toán tất cả các bước pha loãng.
11 Biểu thị kết quả
Các kết quả phải được báo cáo tối đa hai số
có nghĩa.
VÍ DỤ:
Bromat (BrO-3) 5,1 µg/L
Bromat (BrO-3) 0,62
µg/L
12 Báo cáo kết quả
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương pháp thử được sử dụng, và viện dẫn
tiêu chuẩn này;
b) Nhận biết mẫu nước;
c) Các kết quả thử nghiệm thu được, biểu thị
theo Điều 11;
d) Mô tả quá trình xử lý sơ bộ mẫu, nếu có
liên quan;
e) Bất cứ độ lệch nào từ phương pháp này và
báo cáo các trường hợp có ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Dữ liệu độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu thống kê của các kết quả được đánh
giá theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[1] được trình bày trong Bảng A.1.
Để mô tả nền mẫu xem Bảng A.2.
Bảng A.3 liệt kê hệ số biến thiên, Vx0
của quy trình (thu được từ các hàm hiệu chuẩn được xác định như với các hàm
hiệu chuẩn đã mô tả trong 9.2). Dữ liệu này đến từ các phòng thử nghiệm chuyên
môn và được chuẩn bị kỹ lưỡng trong quá trình xác định giá trị sử dụng của
phương pháp.
Bảng A.1 - Dữ
liệu độ chụm
Mẫu
Nền mẫu
l
n
o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

η
sR
CV,R
sr
CV,r
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µg/L
%
µg/L
%
µg/L
%
1
Nước uống, mềm
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,1
2,61
2,68
97,4
0,132
5,1
0,084
3,2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
48
14,3
8,93
10,0
89,3
0,476
5,3
0,112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Nước khoáng
11
44
21,4
2,94
3,00
98,1
0,107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,067
2,3
4
Nước bể bơi
12
48
14,3
7,66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,171
2,2
0,095
1,2
5
Nước thô
14
55
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,95
98,9
0,243
3,1
0,125
1,6
6
Mẫu trắnga
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
56
0
1,65
1,67
99,0
0,097
5,9
0,068
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
n
o
X

η
sR
CV,R
sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thử nghiệm tham gia sau khi loại
bỏ các phòng ngoại lai
Số kết quả thử nghiệm đơn lẻ sau khi loại
bỏ các giá trị ngoại lai
Phần trăm các giá trị ngoại lai
Giá trị chỉ định
Giá trị trung bình toàn bổ của các kết quả
(trừ các giá trị ngoại lai)
Tỷ lệ thu hồi
Độ lệch chuẩn tái lập
Hệ số biến thiên của độ tái lập
Độ lệch chuẩn lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tất cả các dữ liệu sử dụng trong
hiệu chuẩn theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[2] được sử dụng dưới sự
cho phép của Viện RMM.
a Không có phòng thử
nghiệm nào trong số các phòng thử nghiệm tham gia báo cáo giá trị định lượng
của mẫu trắng.
Bảng A.2 - Mô
tả các nền mẫu
(được phân
tích trước khi thêm chuẩn với bromat và etylendiamin)
Giá trị đo
Đơn vị
Mẫu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
Chất khử
khuẩn
ClO2
ClO2
Không có
tác nhân
ClO2
Không biết
tác nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mmol/L
1,1
5,1
3,7
2
3,6
Dung lượng bazơ (pH 8,2)
mmol/L
≤0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,04
0,08
Độ cứng ∑(Ca2++Mg2+)
mmol/L
0,7
3,4
2,0
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitrơ tổng (TNb)
mg/L
2,7
1,1
2,0
2,4
2,1
Tổng cacbon vô cơ (TIC)
mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
47
24
44
Tổng cacbon hữu cơ (TOC)
mg/L
≤0,0005
≤0,0005
≤0,0005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤0,0005
Nhôm (Al)
mg/L
0,01
0,02
≤0,01
0,06
0,05
Antimon (Sb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤0,0005
≤0,0005
≤0,0005
≤0,0005
≤0,0005
Asen (As)
mg/L
≤0,0005
≤0,0005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
0,002
Bari (Ba)
mg/L
0,02
0,12
≤0,01
0,06
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/L
0,02
0,05
0,03
0,05
0,05
Cadmi (Cd)
mg/L
≤0,0005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤0,0005
≤0,0005
≤0,0005
Canxi (Ca)
mg/L
20
110
80
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crom (Cr)
mg/L
≤0,002
≤0,002
≤0,002
0,002
≤0,002
Đồng (Cu)
mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,002
0,004
0,003
Sắt (Fe)
mg/L
0,009
0,088
≤0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
Chì (Pb)
mg/L
≤0,0005
0,003
≤0,0005
≤0,0005
≤0,0005
Magie (Mg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
17
0,74
13
13
Mangan (Mn)
mg/L
0,003
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤0,0005
≤0,0005
Niken (Ni)
mg/L
0,001
0,003
≤0,001
0,002
0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/L
1,0
2,6
0,2
3,6
3,1
Selen (Se)
mg/L
≤0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤0,005
≤0,005
≤0,005
Silic (Si)
mg/L
8,8
7,7
2,4
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri (Na)
mg/L
7,4
17
1,8
77
28
Thiếc (Sn)
mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,016
≤0,0005
≤0,0005
≤0,0005
Kẽm (Zn)
mg/L
0,01
0,05
≤0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
Amoni (NH4+-N)
mg/L
≤0,07
≤0,07
≤0,07
≤0,07
≤0,07
Bromua (Br-)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,06
≤0,05
0,03
0,1
Clorua (Cl-)
mg/L
9,5
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
63
Clorit (CIO2-)
mg/L
0,06
≤0,01
≤0,01
≤0,01
≤0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/L
0,1
0,17
0,02
0,19
0,17
Nitrat (NO3-N)
mg/L
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,9
1,7
Nitrit (NO2-N)
mg/L
≤0,02
≤0,02
≤0,02
≤0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o-Phosphat (PO43-P)
mg/L
0,008
0,012
≤0,005
0,02
0,039
Phospho tổng (P)
mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,1
0,1
0,11
Sunfat (SO42-)
mg/L
19
67
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
Bảng A.3 - Sự
ước tính các đặc tính tính năng như đã quy định trong TCVN 6661-1 (ISO 8466-1)
và TCVN 6661-2 (ISO 8466-2) được chỉ thị bằng hệ số biến thiên của quy trình, Vx0
Phương pháp
theo
Khoảng làm
việc
Tính hiệu
sử dụng
Vx0
TCVN 6661-1 (ISO 8466-1)
Vx0
TCVN 6661-2 (ISO 8466-2)
µg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
7.3
0,5 đến 5,0
Diện tích
pic
1,15
1,18
7.4
0,5 đến 5,0
Diện tích
pic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,82
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6910 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản
xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn
[2] TCVN 6494-1 (ISO 10304-1), Chất lượng
nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc kí lỏng ion - Phần 1:
Xác định bromua, dorua, florua, nitrat, nitrit, phosphat và sunphat hòa tan
[3] TCVN 6494-4 (ISO 10304-4), chất lượng
nước - Xác định các anion hoà tan bằng sắc ký lỏng ion - Phần 4 - Xác định
clorat, clorua và clorit trong nước nhiễm bẩn thấp
[4] ISO 15061, Water quality -
Determination of dissolved bromate - Method by liquid chromatography of ions
[5] US EPA Method 326.0, Determination of
inorganic oxyhalide disinfection by-products in drinking water using ion
chromatography incorporating the addition of a suppressor acidified post column
reagent for trace bromate analysis. EPA Document number: EPA 815R03007
[6] CORDEIRO RAPOSO, F.et al. IMEP-25a: Determination
of bromate in drinking water - A collaborative trial report. EUR 24469 EN.
Publications Office of the European Union, 2010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] HADDAD, P.R., JACKSON, P.E. Ion
chromatography: Principles and applications. Amsterdam: Elsevier, 1990. 776
p. (Journal of Chromatography Library, Vol. 46)
[9] SALHI, E., VON GUNTEN, U. Simultaneous
determination of bromide, bromate and nitrite in low µg·l-1 levels
by ion chromatography without sample pretreatment. Water Res. 1999, 33,
pp. 3239-3244
[10] WAGNER, H.P.et al. US Environmental
Protection Agency Method 326.0, a new method for monitoring inorganic oxyhalides
and optimization of the postcolumn derivatization for the selective
determination of trace levels of bromate. J. Chromatogr. A 2002, 956,
pp. 93-101
[11] WEISS, J. Handbook of ion
chromatography, 3rd edition, 2 vols, WEISS, T., translator. Weinheim: Wiley-VCH, 2004. 894
p.