Trường hợp điều trị nội trú thì hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với con của người lao động gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với con của người lao động điều trị nội trú gồm những gì?

Trường hợp điều trị nội trú thì hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với con của người lao động gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 47 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau
1. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú là bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy ra viện;
b) Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án;
c) Giấy tờ khác chứng minh quá trình điều trị nội trú.
2. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú là một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;
b) Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú;
c) Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.
3. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài là các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh thể hiện tên bệnh, thời gian điều trị bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
b) Được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu, trình tự, thẩm quyền cấp giấy tờ trong hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này do các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp và quy định giấy tờ thay thế trong trường hợp bất khả kháng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh.

Theo đó, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với con của người lao động điều trị nội trú là bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau đây:

- Giấy ra viện;

- Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án;

- Giấy tờ khác chứng minh quá trình điều trị nội trú.

Trường hợp điều trị nội trú thì hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với con của người lao động gồm những gì?

Trường hợp điều trị nội trú thì hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với con của người lao động gồm những gì?

Giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nộp hồ sơ từ người lao động?

Căn cứ tại Điều 48 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau
1. Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại Điều 47 của Luật này cho người sử dụng lao động. Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau kèm theo hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau là:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau kèm theo hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ từ người lao động.

Người thụ hưởng chế độ BHXH mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đang hưởng trợ cấp ốm đau thì có được hưởng bảo hiểm y tế không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Quyền của người tham gia và người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
...
2. Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có các quyền sau đây:
a) Nhận các chế độ bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, thuận tiện;
b) Hưởng bảo hiểm y tế trong trường hợp đang hưởng lương hưu; nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng; trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng; trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành; đang hưởng chế độ quy định tại Điều 23 của Luật này;
...

Theo đó, người thụ hưởng chế độ BHXH mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đang hưởng trợ cấp ốm đau thì được hưởng bảo hiểm y tế.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

Trợ cấp ốm đau
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, mức trợ cấp ốm đau khi chăm sóc con ốm được tính theo công thức nào?
Lao động tiền lương
Tính trợ cấp ốm đau dựa trên mức lương nào?
Lao động tiền lương
Người lao động phải nộp hồ sơ hưởng trợ cấp ốm đau chậm nhất là khi nào theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đều là bản chính không?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp khi chăm sóc con ốm đau từ 01/7/2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp ốm đau khi đóng từ 15 năm BHXH trở lên từ 1/7/2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động điều trị nội trú gồm những gì?
Lao động tiền lương
Trường hợp điều trị nội trú thì hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với con của người lao động gồm những gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau gồm những giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau từ 1/7/2025 là bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp ốm đau
85 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp ốm đau

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp ốm đau

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào