Mức lương tối thiểu vùng 2025 tỉnh Hà Giang được quy định là bao nhiêu?
Tỉnh Hà Giang có bao nhiêu huyện, thành phố?
Căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2019 về tán thành chủ trương thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2019-2021 quy định:
Tán thành chủ trương thông qua Đề án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2019 - 2021, như sau:
1. Đối với đơn vị hành chính cấp huyện: Giữ nguyên số đơn vị hành chính cấp huyện là 11 đơn vị, gồm: Thành phố Hà Giang và các huyện: Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Bắc Mê, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần.
2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã: Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hà Giang từ 195 đơn vị, còn 193 đơn vị (giảm 02 đơn vị), gồm:
a) Huyện Hoàng Su Phì: Từ 25 đơn vị hành chính cấp xã còn 24 đơn vị (giảm 01 đơn vị). Cụ thể: Sáp nhập nguyên trạng diện tích tự nhiên, dân số của xã Bản Péo (diện tích 11,91 km2, 1.515 người) với xã Nậm Dịch (diện tích 18,65 km2, 2.097 người) thành một xã, lấy tên là xã Nậm Dịch. Sau khi sáp nhập xã Nậm Dịch, huyện Hoàng Su Phì có diện tích 30,56 km2, dân số 3.612 người.
b) Huyện Xín Mần: Từ 19 đơn vị hành chính cấp xã còn 18 đơn vị (giảm 01 đơn vị). Cụ thể: Sáp nhập nguyên trạng diện tích tự nhiên, dân số của xã Trung Thịnh (diện tích 13,10 km2, 2.354 người) với xã Ngán Chiên (diện tích 16,85 km2, 4.012 người) thành một xã, lấy tên là xã Trung Thịnh. Sau khi sáp nhập xã Trung Thịnh, huyện Xín Mần có diện tích 29.95 km2, dân số 6.366 người.
c) Giữ nguyên số đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Giang và các huyện: Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Bắc Mê, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình.
Theo đó, tỉnh Hà Giang có 1 thành phố là thành phố Hà Giang và 10 huyện là Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Bắc Mê, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần.
Mức lương tối thiểu vùng 2025 tỉnh Hà Giang được quy định là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức lương tối thiểu vùng 2025 tỉnh Hà Giang được quy định là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Theo đó, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
Tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng tỉnh Hà Giang năm 2025 như sau:
- Thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.860.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 18.600 đồng/giờ.
- Các huyện Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Bắc Mê, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình, Hoàng Su Phì, Xín Mần thuộc tỉnh Hà Giang áp dụng mức lương tối thiểu vùng 4
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.450.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 16.600 đồng/giờ.
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng với những người lao động nào?
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Theo đó, mức lương tối thiểu vùng được áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.











- Toàn bộ mức lương 5 bảng lương mới của 9 đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước khi cải cách tiền lương xác định trên căn cứ nào?
- Thống nhất tăng lương 02 đối tượng CBCCVC giữ chức vụ và không giữ chức vụ trong chính sách tiền lương mới, cụ thể thế nào?
- Kết luận 127 Bộ Chính trị: Sáp nhập tỉnh, sáp nhập xã, không tổ chức cấp huyện với mục tiêu thế nào? Xác định số lượng đại biểu HĐND cấp tỉnh theo nguyên tắc nào?
- Mức điều chỉnh tăng lương hưu trong năm 2025 cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm xã hội bắt buộc được đề xuất thì do cơ quan nào quy định?
- Quyết định không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 cho công chức viên chức khi xếp loại chất lượng ở mức nào?