Mức lương tối thiểu vùng 2025 của thành phố Hải Phòng là bao nhiêu?

Năm 2025, mức lương tối thiểu vùng của thành phố Hải Phòng là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa vào đâu?

Căn cứ tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

>> Chính phủ quyết định công bố điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng dựa trên những yếu tố nào?

Mức lương tối thiểu vùng 2025 của thành phố Hải Phòng là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu vùng 2025 của thành phố Hải Phòng là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu vùng 2025 của thành phố Hải Phòng là bao nhiêu?

Căn cứ tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng của thành phố Hải Phòng hiện nay như sau:

- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng áp dụng mức lương tối thiểu vùng 1

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.960.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 23.800 đồng/giờ.

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2

- Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.410.000 đồng/tháng

- Đối với mức lương tối thiểu giờ: 21.200 đồng/giờ.

Người sử dụng lao động trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì có bị phạt không?

Căn cứ khoản 3, khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về tiền lương, cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi không trả hoặc trả không đủ cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động trả đủ khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cộng với khoản tiền lãi của số tiền đó tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân, trường hợp là tổ chức thì áp dụng mức phạt gấp đôi.

Như vậy trường hợp công ty có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

- Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Ngoài ra thì công ty còn phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.

Mức lương tối thiểu vùng 2025
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Năm 2025, mức lương tối thiểu vùng tỉnh Lâm Đồng bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tỉnh Thái Bình được thành lập vào ngày tháng năm nào? Lương tối thiểu vùng 2025 tỉnh Thái Bình là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng 2025 của thành phố Hải Phòng là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng Bình Phước năm 2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Năm 2025, mức lương tối thiểu vùng tỉnh Nghệ An mà người lao động nhận được là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng mấy? Năm 2025 mức lương tối thiểu vùng Bà Rịa Vũng Tàu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Nam năm 2025 được quy định bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại Bình Dương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Nai từ năm 2025 được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Tỉnh Quảng Ninh có mức lương tối thiểu vùng năm 2025 bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mức lương tối thiểu vùng 2025
57 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào