Mức trợ cấp ốm đau dài ngày đối với người tham gia bảo hiểm xã hội dưới 15 năm từ 01/7/2025 có thay đổi không?
Mức trợ cấp ốm đau dài ngày đối với người tham gia bảo hiểm xã hội dưới 15 năm từ 01/7/2025 có thay đổi không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 45 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
Trợ cấp ốm đau
...
3. Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật này được tính như sau:
a) Bằng 65% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 30 năm trở lên;
b) Bằng 55% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
c) Bằng 50% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm.
...
Chiếu theo quy định trên, từ ngày 01/7/2025, trường hợp người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau dài ngày mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm thì mức hưởng trợ cấp ốm đau sẽ bằng 50% mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng gần nhất trước tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau.
Mặt khác, tại điểm c khoản 2 Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 cũng quy định mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày đối với người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm là 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Như vậy, mức trợ cấp ốm đau dài ngày đối với người tham gia bảo hiểm xã hội dưới 15 năm từ 01/7/2025 không có sự thay đổi so với quy định hiện hành khi mức hưởng bằng với mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên tham gia hoặc tháng tham gia trở lại thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội được tính theo mức của tháng đầu tiên tham gia bảo hiểm xã hội hoặc tháng tham gia trở lại.
Lưu ý: Đây là mức hưởng đối với trường hợp hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau mà vẫn tiếp tục điều trị do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Đối với trường hợp nghỉ hưởng chế độ ốm đau trong thời hạn hưởng chế độ ốm đau thì mức hưởng trợ cấp ốm đau là 75% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
Mức trợ cấp ốm đau dài ngày đối với người tham gia bảo hiểm xã hội dưới 15 năm từ 01/7/2025 có thay đổi không?
Nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau dài ngày là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
Trường hợp làm việc trong điều kiện bình thường:
- Thời gian tham gia BHXH bắt buộc dưới 15 năm: 30 ngày
- Thời gian tham gia BHXH bắt buộc từ 15 năm đến dưới 30 năm: 40 ngày
- Thời gian tham gia BHXH bắt buộc từ 30 năm trở lên: 60 ngày
Trường hợp làm nghề nặng nhọc, độc hại hoặc ở vùng khó khăn:
- Thời gian tham gia BHXH bắt buộc dưới 15 năm: 40 ngày
- Thời gian tham gia BHXH bắt buộc từ 15 đến dưới 30 năm: 50 ngày
- Thời gian tham gia BHXH bắt buộc từ 30 năm trở lên: 70 ngày
Theo đó, khoản 2 Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
...
2. Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn tiếp tục điều trị thì người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức theo quy định tại khoản 3 Điều 45 của Luật này. Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.
...
Như vậy, khi người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau hết thời hạn nêu trên mà vẫn tiếp tục điều trị vì mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành thì được xem là trường hợp nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau dài ngày và được hưởng mức trợ cấp ốm đau với mức theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Thời điểm hưởng trợ cấp ốm đau là khi nào?
Căn cứ theo Điều 47 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
Giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau
1. Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại Điều 47 của Luật này cho người sử dụng lao động. Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau kèm theo hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy, thời điểm hưởng trợ cấp ốm đau là 14 ngày làm việc tính từ ngày người lao động nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu hưởng trợ cấp ốm đau theo quy định tại Điều 47 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 cho người sử dụng lao động trong trường hợp hồ sơ hợp lệ và được cơ quan bảo hiểm xã hội chấp nhận.
Trong đó bao gồm 07 ngày làm việc để người sử dụng lao động lập danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau kèm theo hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội và 07 ngày làm việc để cơ quan bảo hiểm xã hội xem xét giải quyết hồ sơ.
*Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/NTK/2025/thang-02/ldtl-2.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/HT/230819/lao-dong-169.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/LLT/07-11-24/Hinh-2163.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/LLT/07-11-24/Hinh-2164.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/LLT/07-11-24/Hinh-2162.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/NTTAL/lao-dong-1095.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/DTT/21-8/Hinh-21-8-9.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/DTT/27-8/Hinh-27-8-15.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/DTT/21-8/Hinh-21-8-13.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/DTT/21-8/Hinh-21-8-14.jpg)
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Chốt bảng lương mới áp dụng cho Đại úy quân nhân chuyên nghiệp khi cải cách tiền lương có mức lương mới là mức lương nào?
- Chốt 01 bảng lương mới chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) khi cải cách tiền lương xây dựng theo 02 nguyên tắc nào?
- 02 mức lương dự kiến thay mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng áp dụng cho CBCCVC và LLVT trong giai đoạn trước và sau khi cải cách tiền lương cụ thể thế nào?
- Lời chúc Valentine 2025 hay, ý nghĩa nhất? Người lao động có được về sớm vào ngày Valentine không?
- Cải cách tiền lương: Toàn bộ bảng lương mới của giáo viên các cấp từ mầm non đến THPT là viên chức thay thế mức lương cơ sở và hệ số lương là mức lương gì?