Triệu chứng cúm A? Bệnh cúm A có phải là bệnh nghề nghiệp hay không?

Đâu là triệu chứng cúm A ở trẻ em và người lớn? Bệnh cúm A có phải là bệnh nghề nghiệp hay không?

Triệu chứng cúm A ở trẻ em và người lớn biểu hiện như thế nào?

Cúm A là bệnh nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính, thường bùng phát vào mùa đông và mùa xuân, đặc biệt trong giai đoạn chuyển mùa. Vì vậy, bệnh còn được gọi là cúm mùa. Nguyên nhân gây ra cúm A là các chủng virus như H1N1, H5N1 và H7N9. Mặc dù triệu chứng của cúm A có nhiều nét giống với cúm thông thường, nhưng diễn biến bệnh và các biến chứng có thể phức tạp hơn đáng kể.

Triệu chứng cúm A ở trẻ em và người lớn có thể khác nhau đôi chút, nhưng nhìn chung bao gồm:

- Triệu chứng cúm A ở người lớn

Sốt cao (thường từ 38-40°C)

Ớn lạnh, run rẩy

Đau đầu, mệt mỏi

Đau nhức cơ thể, đau khớp

Ho khan, đau rát họng

Nghẹt mũi, chảy nước mũi

Chán ăn, buồn nôn, đôi khi nôn mửa

Đau mắt, chảy nước mắt

Cảm giác mệt mỏi kéo dài ngay cả khi hết sốt

- Triệu chứng cúm A ở trẻ em

Ngoài các triệu chứng giống người lớn, trẻ em có thể có thêm:

Quấy khóc, cáu kỉnh

Khó ngủ, ngủ li bì hoặc uể oải

Tiêu chảy, nôn mửa nhiều hơn so với người lớn

Biếng ăn, bỏ bú (đối với trẻ sơ sinh)

Co giật (trong trường hợp sốt cao)

Cúm A có thể gây biến chứng nguy hiểm như viêm phổi, viêm tai giữa, suy hô hấp, đặc biệt ở trẻ nhỏ, người cao tuổi hoặc người có bệnh nền. Nếu có dấu hiệu nặng như khó thở, tím tái, lừ đừ, sốt cao không hạ, cần đến bệnh viện ngay.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Triệu chứng cúm A

Triệu chứng cúm A? Bệnh cúm A có phải là bệnh nghề nghiệp hay không?

Bệnh cúm A có phải là bệnh nghề nghiệp hay không?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT, được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT, danh sách các bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH bao gồm:

- Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp.

- Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp.

- Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp.

- Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp.

- Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp.

- Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp.

- Bệnh hen nghề nghiệp.

- Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp.

- Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng.

- Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp.

- Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp.

- Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp.

- Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp.

- Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp.

- Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp.

- Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp.

- Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp.

- Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn.

- Bệnh giảm áp nghề nghiệp .

- Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân.

- Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ.

- Bệnh phóng xạ nghề nghiệp.

- Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp.

- Bệnh nốt dầu nghề nghiệp.

- Bệnh sạm da nghề nghiệp.

- Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm.

- Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài.

- Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su.

- Bệnh Leptospira nghề nghiệp.

- Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp.

- Bệnh lao nghề nghiệp.

- Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

- Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp.

- Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp.

- Bệnh COVID - 19 nghề nghiệp.

Như vậy, bệnh cúm A không phải là bệnh nghề nghiệp.

Công ty phải khám sức khỏe định kỳ cho người lao động bao lâu một lần?

Tại Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 có quy định như sau:

Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động
1. Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động; đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần.
2. Khi khám sức khỏe theo quy định tại khoản 1 Điều này, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản, người làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp phải được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.
3. Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi bố trí làm việc và trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã được Hội đồng y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.
4. Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm yêu cầu, điều kiện chuyên môn kỹ thuật.
5. Người sử dụng lao động đưa người lao động được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện chuyên môn kỹ thuật để điều trị theo phác đồ điều trị bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
6. Chi phí cho hoạt động khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động do người sử dụng lao động chi trả quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều này được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hạch toán vào chi phí hoạt động thường xuyên đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp không có hoạt động dịch vụ.

Theo đó, hằng năm công ty sẽ tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động.

Đặc biệt đối với những trường hợp dưới đây thì doanh nghiệp phải tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên ít nhất 06 tháng một lần:

- Người lao động làm những nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

- Người lao động làm những nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

- Người lao động là người khuyết tật;

- Người lao động chưa thành niên;

- Người lao động cao tuổi.

Ngoài ra khi khám sức khỏe theo quy định lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản, người làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp phải được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.

Bệnh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Triệu chứng cúm A? Bệnh cúm A có phải là bệnh nghề nghiệp hay không?
Lao động tiền lương
Việc phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện từ thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Không bố trí công việc phù hợp với sức khỏe người lao động bị bệnh nghề nghiệp theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Thời điểm nào người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp?
Lao động tiền lương
Thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp lần đầu hiện nay được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Bố trí công việc cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp không theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa có bị xử phạt không?
Lao động tiền lương
Chế độ trợ cấp cho người lao động tái phát bệnh nghề nghiệp được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
35 loại bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định là gì?
Lao động tiền lương
Mẫu biên bản xác nhận tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp cấp tính mới nhất là biên bản nào?
Lao động tiền lương
Bệnh trầm cảm do áp lực công việc có phải là bệnh nghề nghiệp hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bệnh nghề nghiệp
23 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bệnh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bệnh nghề nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào