Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:
Tuổi nghỉ hưu
...
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động
Khi nào thì mới được hưởng lương hưu?
Căn cứ Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm
ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.
...
Theo đó, người lao động được phép gửi hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đường bưu điện trong trường hợp thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền.
Đang mang thai thì có được nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp qua bưu
bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) thì năm 2024 điều kiện hưởng lương hưu đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:
- Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, đối với lao động nam từ đủ 61 tuổi và lao động nữ từ đủ 56 tuổi 04 tháng.
(2) Đối với người
lên trung tâm dịch vụ việc làm nhưng không đủ điều kiện để được giải quyết.
Trường hợp 2: Khi người lao động bị hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ vào quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP, sau 3 ngày làm việc kể từ ngày ghi hạn đến nhận quyết định hưởng trợ
người có số năm công tác thực tế được tính hưởng chế độ từ đủ 15 năm là 813.614 đồng/tháng.
Sau đó cứ đủ 12 tháng thì được tính thêm 5%, mức trợ cấp cụ thể như sau:
- Từ đủ 15 đến dưới 16 năm: 813.614 đồng/tháng;
- Từ đủ 16 đến dưới 17 năm: 854.295 đồng/tháng;
- Từ đủ 17 đến dưới 18 năm: 894.975 đồng/tháng;
- Từ đủ 18 đến dưới 19 năm: 935.656 đồng
động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy
theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ
số ngày nghỉ hằng năm của thuyền viên, tuy nhiên theo quy định tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b
Có được tạm ứng ngày phép năm hay không?
Tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày
gian đóng bảo hiểm xã hội phức tạp thì không quá 45 ngày. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp lại sổ bảo hiểm xã hội. Trường hợp không giải quyết thì
Làm việc chưa trọn năm thì có bao nhiêu ngày phép?
Ngày nghỉ hằng năm được quy định tại khoản 2 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc
Đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp online như thế nào?
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã chính thức triển khai giải quyết thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp online trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia thông qua Công văn 1399/LĐTBXH-VL năm 2022.
Người tham gia BHXH khi chấm dứt hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc và có đủ điều kiện hưởng trợ cấp
hiểm từ đủ 15 năm trở lên).
Thời điểm hưởng lương hưu của người lao động trong điều kiện bình thường là khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:
Thời điểm hưởng lương hưu
1. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật này
Cho tôi hỏi yêu cầu về trình độ của người làm công việc Phó hai trong các đơn vị sự nghiệp công lập phải đáp ứng là gì? Câu hỏi của anh H.B.L (Phú Yên)
đã được thể hiện rõ ràng trong Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 như sau:
1. Quan điểm chỉ đạo
1.1. Chính sách tiền lương là một chính sách đặc biệt quan trọng của hệ thống chính sách kinh tế - xã hội. Tiền lương phải thực sự là nguồn thu nhập chính bảo đảm đời sống người lao động và gia đình người hưởng lương; trả lương đúng là đầu tư cho phát
chế độ xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân, các nghĩa vụ khác của quân nhân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật;
g) Công nhân quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của người lao động, chấp hành kỷ luật, nội quy lao động theo quy định của pháp luật; viên chức quốc phòng phải thực hiện nghĩa
mà mọi người dân cần biết để đảm bảo quyền lợi của mình.
(1) Mở rộng đối tượng tham gia BHXH
a. Đối với BHXH bắt buộc
Tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đã bổ sung thêm 07 đối tượng người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
- Viên chức quốc phòng
- Người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng