Thẩm tra viên thi hành án dân sự được nhận mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Thẩm tra viên thi hành án dân sự được nhận mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề bao nhiêu? Phụ cấp trách nhiệm theo nghề sẽ không được nhận trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh N.M.H.P (Hà Nội).

Thẩm tra viên thi hành án dân sự được nhận mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Quyết định 27/2012/QĐ-TTg quy định về mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề như sau:

Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề
Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề tính theo tỷ lệ % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được quy định như sau:
1. Mức 15% áp dụng đối với Thẩm tra viên cao cấp thi hành án và Công chứng viên.
2. Mức 20% áp dụng đối với Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án, Thư ký thi hành án và Thư ký trung cấp thi hành án.
3. Mức 25% áp dụng đối với Chấp hành viên trung cấp và Thẩm tra viên thi hành án.
4. Mức 30% áp dụng đối với Chấp hành viên sơ cấp.

Theo đó, hiện nay mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Thẩm tra viên thi hành án dân sự bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Thẩm tra viên thi hành án dân sự được nhận mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu?

Thẩm tra viên thi hành án dân sự được nhận mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thẩm tra viên thi hành án dân sự không được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề khi nào?

Căn cứ Điều 3 Quyết định 27/2012/QĐ-TTg quy định như sau:

Nguyên tắc áp đụng
1. Các đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó thực hiện chi trả.
2. Phụ cấp trách nhiệm theo nghề được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng; không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
3. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề, bao gồm:
a) Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Thời gian được cử đi học trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;
c) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
d) Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
đ) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.

Như vậy, Thẩm tra viên thi hành án dân sự không được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề trong trường hợp sau:

- Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương;

- Thời gian được cử đi học trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;

- Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;

- Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định;

- Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.

Lưu ý: Thẩm tra viên thi hành án dân sự thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó thực hiện việc chi trả phụ cấp này. Và phụ cấp trách nhiệm theo nghề được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng; không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.

Thẩm tra viên thi hành án dân sự được nhận mức lương là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 12a được bổ sung vào Chương IV Thông tư 03/2017/TT-BTP bởi khoản 20 Điều 1 Thông tư 08/2020/TT-BTP quy định về xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự như sau:

Xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự
Công chức chuyên ngành thi hành án dân sự quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTP được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ) như sau:
a) Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1.
b) Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1.
c) Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A1.
d) Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại B.
...

Theo đó, thẩm tra viên chuyên ngành thi hành án dân sự được áp dụng hệ số lương công chức loại A1 từ 2.34 đến 4.98 (Nghị định 204/2004/NĐ-CP)

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương của thẩm tra viên được tính như sau:

Mức lương = Lương cơ sở x hệ số lương

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Khi đó thẩm tra viên chuyên ngành thi hành án dân sự sẽ nhận mức lương từ: 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.

Thẩm tra viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thẩm tra viên có nhiệm vụ thẩm tra hồ sơ những vụ việc nào?
Lao động tiền lương
Bảng lương Thẩm tra viên từ 1/7/2024 khi thay đổi mức lương cơ sở như thế nào?
Lao động tiền lương
Thẩm tra viên thi hành án dân sự có những nhiệm vụ gì theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Thẩm tra viên là ai? Khi nào Thẩm tra viên được đăng ký dự thi nâng ngạch?
Lao động tiền lương
Mẫu tờ trình cử công chức tham dự kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thi nâng ngạch Thẩm tra viên gồm những môn thi nào?
Lao động tiền lương
Xác định công chức trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên như thế nào?
Lao động tiền lương
Công chức được đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên phải có thời gian công tác pháp luật bao lâu?
Lao động tiền lương
Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự phải đáp ứng yêu cầu về năng lực như thế nào?
Lao động tiền lương
Yêu cầu về năng lực đối với Thẩm tra viên thi hành án dân sự hiện nay là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm tra viên
400 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm tra viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào