Nội quy lao động có cần quy định thời giờ làm việc bình thường 01 ngày, 01 tuần không?

Theo quy định hiện hành nội quy lao động có cần quy định thời giờ làm việc 01 ngày, 01 tuần không?

Nội quy lao động có cần quy định thời giờ làm việc 01 ngày, 01 tuần không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định về nội dung của nội quy lao động như sau:

Nội quy lao động
...
2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;
b) Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;
c) An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc: trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;
d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định này;
đ) Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động: quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;
e) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động: quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Bộ luật Lao động;
g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động: quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;
...

Theo đó, quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần là một trong những nội dung trong thời giờ làm việc, nghỉ ngơi của người lao động cần được quy định trong nội quy lao động.

Nội quy lao động có cần quy định thời giờ làm việc bình thường 01 ngày, 01 tuần không?

Nội quy lao động có cần quy định thời giờ làm việc bình thường 01 ngày, 01 tuần không?

Sử dụng lao động dưới 10 người có cần ban hành nội quy lao động hay không?

Theo khoản 1 Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Nội quy lao động
1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.
...

Và theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

Nội quy lao động
Nội quy lao động tại Điều 118 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản, nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động.
...

Như vậy, sử dụng lao động dưới 10 người vẫn bắt buộc phải ban hành nội quy lao động, tuy nhiên quy định hiện nay về nội quy lao động đối với trường hợp này còn khá mơ hồ, chỉ quy định không bắt buộc phải bằng văn bản và phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động với người lao động.

Hiệu lực của nội quy lao động dưới 10 người lao động được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 121 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Hiệu lực của nội quy lao động
Nội quy lao động có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 119 của Bộ luật này nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
Trường hợp người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người lao động ban hành nội quy lao động bằng văn bản thì hiệu lực do người sử dụng lao động quyết định trong nội quy lao động.

Như vậy, hiệu lực của nội quy lao động trong trường hợp sử dụng dưới 10 người lao động sẽ do người sử dụng lao động tự quyết định.

Nội quy lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trong nội quy lao động phần an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc cần ghi những thông tin gì?
Lao động tiền lương
Sử dụng nội quy lao động chưa có hiệu lực thì bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Có bao nhiêu hình thức ban hành nội quy lao động?
Lao động tiền lương
Nội quy lao động có cần quy định thời giờ làm việc bình thường 01 ngày, 01 tuần không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp sử dụng trên 10 lao động không có nội quy lao động bằng văn bản bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Nội dung chính trong nội quy lao động phải được niêm yết tại đâu?
Lao động tiền lương
Thời hạn đăng ký nội quy lao động là mấy ngày kể từ ngày ban hành nội quy lao động?
Lao động tiền lương
Không đăng ký nội quy lao động có bị phạt không?
Lao động tiền lương
04 trách nhiệm vật chất phải được quy định trong nội quy lao động là gì?
Lao động tiền lương
Văn hóa ứng xử là một trong những nội dung chủ yếu của nội quy lao động có đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nội quy lao động
275 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nội quy lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nội quy lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào