Hạn chót nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của quý 1/2025 là khi nào?

Hạn cuối để nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của Quý 1/2025 khi nào? Ai là đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân? Những khoản trợ cấp nào không phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

Hạn chót nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của quý 1/2025 là khi nào?

Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
...

Theo đó, đối với trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo quý, hạn nộp thuế chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, kể từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế. Do đó, hạn nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân cho Quý 1/2025 chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu Quý 2/2025, tức ngày 30/04/2025.

Tuy nhiên, căn cứ vào Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 thì ngày 30/04 được xem là ngày Lễ Chiến thắng và ngày 01/05 là Ngày Quốc tết Lao động cho nên người lao động sẽ được nghỉ hưởng nguyên lương.

Đồng thời, tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC cũng có quy định như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế và Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Thời hạn nộp thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 55 Luật Quản lý thuế và Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự.

Như vậy, hạn chót nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của quý 1/2025 là ngày 02/05/2025.

Hạn chót nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của quý 1/2025 là khi nào?

Hạn chót nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của quý 1/2025 là khi nào? (Hình từ Internet)

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là ai?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về đối tượng nộp thuế thu nhập cá thì đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam

- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Theo đó, cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Còn cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Những khoản trợ cấp nào không cần nộp thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC) thì những khoản trợ cấp sau đây sẽ không cần phải nộp thuế thu nhập cá nhân:

- Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

- Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.

- Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

- Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.

- Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

- Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.

- Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc.

- Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.

- Phụ cấp đặc thù ngành nghề.

Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam như thế nào?
Lao động tiền lương
Thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công xác định như thế nào?
Lao động tiền lương
Hạn chót nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của quý 1/2025 là khi nào?
Lao động tiền lương
Tiền thưởng Tết Nguyên đán 2025 của cán bộ, công chức viên chức có cần đóng thuế TNCN không?
Lao động tiền lương
Tại sao người lao động được hoàn thuế TNCN?
Lao động tiền lương
Cách nhận lại tiền thuế TNCN được hoàn như thế nào?
Lao động tiền lương
Cách quyết toán thuế thu nhập cá nhân online thực hiện như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu 08/CK-TNCN áp dụng khi nào? Mẫu cam kết thuế TNCN mới nhất có dạng ra sao?
Lao động tiền lương
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là khi nào?
Lao động tiền lương
Nộp thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuế thu nhập cá nhân
16 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế thu nhập cá nhân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 17 văn bản về thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024 Tất tần tật văn bản hướng dẫn về giảm trừ gia cảnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào