Nộp thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm?

Theo quy định hiện hành, người nộp thuế phải nộp thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm?

Nộp thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm?

Thuế thu nhập cá nhân được tính dựa trên biểu thuế lũy tiến từng phần hoặc thuế suất cố định tùy thuộc vào loại thu nhập. Để biết được người nộp thuế phải nộp thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm, cần xác định chi tiết các mức thuế suất, cụ thể như sau:

1. Biểu thuế lũy tiến từng phần (áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công)

Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC (có nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC), thu nhập tính thuế được chia thành các bậc, và mỗi bậc áp dụng một mức thuế suất riêng, cụ thể như sau:

Bậc

Thu nhập tính thuế/tháng

Thuế suất

1

Đến 5 triệu đồng

5%

2

Trên 5 - 10 triệu đồng

10%

3

Trên 10 - 18 triệu đồng

15%

4

Trên 18 - 32 triệu đồng

20%

5

Trên 32 - 52 triệu đồng

25%

6

Trên 52 - 80 triệu đồng

30%

7

Trên 80 triệu đồng

35%

2. Thuế suất cố định (áp dụng cho một số loại thu nhập khác)

Loại thu nhập

Thuế suất

CCPL

Thu nhập từ đầu tư vốn

5%

Điều 10, 19 Thông tư 111/2013/TT-BTC

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

20% (đối với cá nhân cư trú) hoặc 0,1% (trên giá bán đối với cá nhân không cư trú)

Điều 11 và Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2% (trên giá trị chuyển nhượng)

Điều 21 và Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5%

Điều 13, 14, 22 Thông tư 111/2013/TT-BTC

Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng

10%

Điều 15, 16, 23 Thông tư 111/2013/TT-BTC

Trên đây là thông tin về "Nộp thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm?"

TẢI File Excel tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương: Tại đây

Nộp thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm?

Nộp thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm?

Thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công được tính như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC (có nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC), thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công được tính như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

Trong đó:

Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập người lao động được nhận từ người sử dụng lao động, bao gồm:

- Tiền lương, tiền công và các khoản tiền có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC.

- Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.

- Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.

- Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới các hình thức quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 2,3,4 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC.

- Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Các khoản giảm trừ: gồm

- Giảm trừ gia cảnh:

+ Bản thân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng.

+ Người phụ thuộc (con cái, bố mẹ già, người được bạn nuôi dưỡng hợp pháp): 4,4 triệu đồng/tháng/người.

- Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện

- Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế thu nhập cá nhân thì người lao động có được hoàn thuế thu nhập cá nhân không?

Tại Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:

Quản lý thuế và hoàn thuế
1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, người lao động được hoàn thuế thu nhập cá nhân trong các trường hợp sau:

- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

- Người lao động đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy khi người lao động đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế thì thuộc trường hợp được hoàn thuế.

Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nộp thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm?
Lao động tiền lương
Người nộp thuế thu nhập cá nhân có được thông tin về thời hạn giải quyết hoàn thuế hay không?
Lao động tiền lương
Tải mẫu cam kết thuế TNCN mới nhất năm 2025 (Mẫu 08/CK-TNCN) ở đâu?
Lao động tiền lương
Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Đánh thuế thu nhập cá nhân đối với toàn bộ tiền tăng ca hay sao?
Lao động tiền lương
Người lao động nào thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn ghi mẫu cam kết thuế TNCN mới nhất theo Mẫu 08/CK-TNCN như thế nào?
Lao động tiền lương
Bảng tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu Phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN theo Thông tư 80 có dạng như thế nào?
Lao động tiền lương
Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với tiền lương, tiền công có mẫu không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuế thu nhập cá nhân
19 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế thu nhập cá nhân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 17 văn bản về thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024 Tất tần tật văn bản hướng dẫn về giảm trừ gia cảnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào