Đạo diễn truyền hình hạng 3 yêu cầu phải có bằng cấp gì?

Cho tôi hỏi phải có bằng cấp gì mới có thể được làm đạo diễn truyền hình hạng 3? Câu hỏi từ anh Kiệt (Cà Mau).

Đạo diễn truyền hình hạng 3 yêu cầu phải có bằng cấp gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 15 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, cụ thể như sau:

Đạo diễn truyền hình hạng III - Mã số: V.11.04.12
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành đạo diễn;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đạo diễn truyền hình.
...

Theo đó để làm đạo diễn truyền hình hạng 3 yêu cầu phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành đạo diễn.

Đạo diễn truyền hình hạng 3 yêu cầu phải có bằng cấp gì?

Đạo diễn truyền hình hạng 3 yêu cầu phải có bằng cấp gì? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của đạo diễn truyền hình hạng 3 là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định về nhiệm vụ đạo diễn truyền hình hạng 3, cụ thể như sau:

Đạo diễn truyền hình hạng III - Mã số: V.11.04.12
1. Nhiệm vụ
a) Đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản: xây dựng ý đồ đạo diễn, kịch bản phân cảnh; chọn diễn viên, cộng tác viên; sưu tầm tư liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc dàn dựng tác phẩm;
b) Xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến hành dàn dựng, sản xuất;
c) Chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên và phối hợp với những người có liên quan nhằm thống nhất ý đồ sáng tạo, đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm;
d) Tổ chức trình duyệt, sửa chữa nâng cao, bàn giao tác phẩm;
đ) Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm sau khi đưa ra công chúng rộng rãi nhằm tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác phẩm.
...

Theo đó đạo diễn truyền hình hạng 3 có các nhiệm vụ được nêu như trên.

Lương đạo diễn truyền hình hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định về cách xếp lương, cụ thể như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng I, phóng viên hạng I, biên dịch viên hạng I, đạo diễn truyền hình hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II, biên dịch viên hạng II, đạo diễn truyền hình hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III, biên dịch viên hạng III, đạo diễn truyền hình hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2007/TT-BNV).

Theo đó chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng 3 được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Trong đó:

- Hệ số lương: chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).

Theo đó mức lương của đạo diễn truyền hình hạng 2 như sau:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: dao động từ 3.486.600 - 7.420.200 đồng/tháng.

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới: dao động từ 4.212.000 - 8.964.000 đồng/tháng.

Như vậy kể từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng dẫn đến mức lương đạo diễn truyền hình hạng 2 nhận được cũng gia tăng.

Đạo diễn truyền hình
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đạo diễn truyền hình hạng 2 cần có bằng tốt nghiệp chuyên ngành nào?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn của Đạo diễn truyền hình hạng 3 ra sao?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn của Đạo diễn truyền hình hạng 2 ra sao?
Lao động tiền lương
Đạo diễn truyền hình hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ ra sao?
Lao động tiền lương
Mức lương tối đa của Đạo diễn truyền hình hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu của Đạo diễn truyền hình hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Đạo diễn truyền hình hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đạo diễn truyền hình hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Có mấy chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn truyền hình theo quy định hiện nay?
Lao động tiền lương
Mức lương của đạo diễn truyền hình hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đạo diễn truyền hình
1,134 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đạo diễn truyền hình

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đạo diễn truyền hình

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào