Bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao căn cứ vào đâu?

Theo quy định, bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao căn cứ vào đâu?

Bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao căn cứ vào đâu?

Căn cứ tại Điều 91 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định:

Bổ nhiệm Thẩm phán
1. Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm căn cứ vào nghị quyết phê chuẩn của Quốc hội theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
2. Thẩm phán Tòa án nhân dân do Chủ tịch nước bổ nhiệm theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
3. Việc bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân lần đầu phải qua kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 95 của Luật này.

Theo đó, Chủ tịch nước bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao căn cứ vào nghị quyết phê chuẩn của Quốc hội theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao căn cứ vào đâu?

Bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao căn cứ vào đâu? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao?

Căn cứ tại Điều 39 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định:

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia
1. Xem xét tuyển chọn người đủ tiêu chuẩn, điều kiện làm Thẩm phán theo quy định của Luật này để đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao:
a) Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
b) Trình Chủ tịch nước quyết định bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân, bổ nhiệm lại Thẩm phán Tòa án nhân dân.
2. Xem xét việc miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán theo quy định của Luật này để đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao:
a) Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
b) Trình Chủ tịch nước quyết định miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân.
3. Ban hành Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử của Thẩm phán.
4. Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử, lối sống của Thẩm phán.
5. Xem xét kiến nghị liên quan đến bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật Thẩm phán theo quy định tại khoản 1 Điều 110 của Luật này.
6. Bảo vệ Thẩm phán theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ bảo vệ Thẩm phán.
7. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện chính sách đối với Thẩm phán khi bị tổn hại về sức khỏe, tính mạng vì lý do công vụ.
8. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền về chế độ, chính sách cho Thẩm phán và các chức danh tư pháp khác của Tòa án.
9. Giám sát việc phân bổ biên chế, kinh phí, nguồn lực cho các Tòa án nhân dân.
10. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 1 Quyết định 171/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Thẩm phán, Thư ký Toà án và Thẩm tra viên ngành Toà án do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định:

Điều 1. Thẩm phán Toà án nhân dân các cấp (kể cả Chánh án Toà án nhân dân tối cao), Thư ký Toà án và Thẩm tra viên thuộc ngành Toà án được áp dụng phụ cấp trách nhiệm theo nghề theo quy định sau đây:
1. Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
2. Thẩm phán Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
3. Thẩm phán Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 30% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
4. Thư ký Toà án các cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
5. Thẩm tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
6. Thẩm tra viên chính được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
7. Thẩm tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Theo đó, Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ và quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là gì?
Lao động tiền lương
Quy định mới về độ tuổi bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ra sao?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bị tạm giữ vì phạm tội quả tang thì phải báo cáo ngay với ai?
Lao động tiền lương
Từ 01/01/2025, không bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đối với người dưới 45 tuổi đúng không?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hiện nay có hệ số lương như thế nào?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao như thế nào?
Lao động tiền lương
Từ 01/01/2025, phải có đủ 20 năm công tác tại Tòa án mới được bổ nhiệm làm Thẩm phán TANDTC đúng không?
Lao động tiền lương
Những ai dù không công tác tại Tòa án nhưng vẫn được bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao từ 01/01/2025?
Lao động tiền lương
Người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải đáp ứng điều kiện gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
10 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào