Công văn 1767 năm 2025 về triển khai chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 của Chính phủ quy định đối tượng áp dụng gồm những ai?
- Công văn 1767 năm 2025 về triển khai chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 của Chính phủ quy định đối tượng áp dụng gồm những ai?
- Nghỉ hưu trước tuổi khi tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu thì được hưởng trợ cấp bao nhiêu?
- Tải mẫu đề nghị thay đổi thông tin người hưởng lương hưu ở đâu?
Công văn 1767 năm 2025 về triển khai chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 của Chính phủ quy định đối tượng áp dụng gồm những ai?
>> Chốt không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 của Chính phủ
>> Kết luận 127: lộ trình bỏ cấp huyện, sáp nhập tỉnh, sáp nhập xã 2025
>> Công văn 1767 về giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 của Chính phủ
Căn cứ tại khoản 1 Mục 1 Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025 quy định:
Về phạm vi, đối tượng, nguyên tắc giải quyết chính sách, chế độ
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Công chức; viên chức; người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15/01/2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây gọi tắt là người lao động) trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Bộ Tài chính do sắp xếp tổ chức bộ máy gồm:
a) Tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính;
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu Tổ chức của Bộ Tài chính;
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập khác không thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính hoàn thành việc sắp xếp tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của đơn vị trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Nguyên tắc giải quyết chính sách, chế độ
a) Ưu tiên giải quyết chính sách, chế độ đối với những người có thời gian công tác còn lại tính đến tuổi nghỉ hưu thấp hơn.
b) Chưa xem xét giải quyết chính sách, chế độ đối với các đối tượng tại khoản 1 Mục này thuộc một trong các trường hợp sau:
- Là nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp cá nhân tự nguyện nghỉ việc.
- Những người đang trong thời gian xem xét ký luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm.
...
Theo đó, Công văn 1767 năm 2025 về triển khai chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 của Chính phủ quy định đối tượng áp dụng gồm công chức; viên chức; người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15/01/2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây gọi tắt là người lao động) trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Bộ Tài chính do sắp xếp tổ chức bộ máy gồm:
- Tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu Tổ chức của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập khác không thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính hoàn thành việc sắp xếp tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của đơn vị trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
Tải Mẫu Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tại đây
Công văn 1767 năm 2025 về triển khai chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 của Chính phủ quy định đối tượng áp dụng gồm những ai?
Nghỉ hưu trước tuổi khi tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu thì được hưởng trợ cấp bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định về chính sách nghỉ hưu trước tuổi đối với các đối tượng tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 1/2025/TT-BNV.
Theo đó, người còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu thì được hưởng các khoản trợ cấp trong chính sách nghỉ hưu trước tuổi như sau:
1. Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:
Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp hưu trí một lần | = | Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV | x 1,0 x | Số tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV |
Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp hưu trí một lần | = | Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV | x 0,5 x | Số tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV |
2. Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm: Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm | = | Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV | x 5 x | Số năm nghỉ sớm quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV |
3. Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) + (0,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi)
Tải mẫu đề nghị thay đổi thông tin người hưởng lương hưu ở đâu?
Hiện nay, mẫu đề nghị thay đổi thông tin người hưởng lương hưu là mẫu 2-CBH quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 được sửa đổi bởi điểm 1.2 khoản 1 Điều 2 Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024.
>>> Tải mẫu đề nghị thay đổi thông tin người hưởng lương hưu: Tại đây.











- Chính thức thời điểm cải cách tiền lương áp dụng chế độ tiền lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế cho hệ thống bảng lương hiện hành thì thực hiện bảo hiểm xã hội thế nào?
- Nghị quyết 159: Chính phủ xem xét tiếp tục tăng lương hưu cho người lao động, cán bộ công chức viên chức, thực hiện đề xuất Quốc hội trong thời điểm nào?
- Chốt bảng lương mới của Trung tá sĩ quan quân đội nhân dân khi cải cách tiền lương xác định mức tiền lương cụ thể dựa trên căn cứ nào?
- Kết luận 127 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư: Danh sách sáp nhập tỉnh được xây dựng trong đề án phải dựa theo những căn cứ thế nào? Tỉnh miền núi, vùng cao có bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân?
- Thời gian tạm dừng tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm cán bộ kéo dài bao lâu khi triển khai thực hiện Kết luận 127?