Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất làm muối là bao nhiêu ha?

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất làm muối là bao nhiêu ha? Đối tượng nào được Nhà nước cho thuê đất làm muối để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối?

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất làm muối là bao nhiêu ha?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 177 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 177. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 của Luật này.
2. Việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:
a) Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất;
b) Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

Căn cứ theo khoản 1, khoản 4 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
4. Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.
[...]

Như vậy, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất làm muối là không quá 15 lần hạn mức giao đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp và được xác định như sau:

- Không quá 45 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

- Không quá 30 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/10082024/dat-lam-muoi%20(3)%20(1).jpg

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất làm muối là bao nhiêu ha? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được Nhà nước cho thuê đất làm muối để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 187 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 187. Đất làm muối
1. Đất làm muối được Nhà nước giao cho cá nhân trong hạn mức giao đất quy định tại Điều 176 của Luật này tại địa phương để sản xuất muối. Trường hợp người đang sử dụng đất sử dụng vượt hạn mức giao đất thì phần vượt hạn mức giao đất phải chuyển sang thuê đất.
Đất làm muối được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối.
2. Những vùng đất làm muối có năng suất, chất lượng cao phải được bảo vệ và ưu tiên cho việc sản xuất muối.
3. Nhà nước khuyến khích việc sử dụng những vùng đất có khả năng làm muối để sản xuất muối phục vụ cho nhu cầu công nghiệp và đời sống.

Như vậy, đối tượng được Nhà nước cho thuê đất làm muối để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối gồm:

- Tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Đất cho thuê không đúng đối tượng có bị thu hồi đất không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 81 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 81. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
1. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
2. Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.
3. Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
4. Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này.
5. Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.
6. Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
[...]

Theo quy định trên, trường hợp đất cho thuê không đúng đối tượng thì sẽ bị Nhà nước thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.

Chuyển quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chuyển quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất rừng sản xuất là rừng trồng bao nhiêu ha?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất rừng phòng hộ là bao nhiêu ha?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất làm muối là bao nhiêu ha?
Hỏi đáp pháp luật
Người ở địa phương khác có thể đổi đất được không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục sang tên đất của cô cho cháu
Hỏi đáp pháp luật
Giấy chuyển nhượng QSDĐ có giới hạn giá trị pháp lý?
Hỏi đáp pháp luật
Cách soạn hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ?
Hỏi đáp pháp luật
Cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất
Hỏi đáp pháp luật
Sang tên quyền sử dụng đất do ông bà ngoại đã chết để lại
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chuyển quyền sử dụng đất
Nguyễn Thị Kim Linh
36 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chuyển quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào