Phí, thù lao công chứng

Tôi đang làm thủ tục khai nhận thừa kế tài sản là quyền sử dụng đất gắn liền với nhà ở (không có di chúc), vậy tôi phải nộp các chi phí gì cho tổ chức công chứng. Gửi bởi: Trần Văn Minh

Khi yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng phải nộp các loại phí, thù lao công chứng theo quy định của Luật công chứng và văn bản hướng dẫn. Cụ thể như sau:

- Phí công chứng: Căn cứ và mức thu phí được quy định tại Thông tư số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

- Mức thu: Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản được tính trên giá trị di sản (điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư 08/2012/TTLT-BTC-BTP).

+ Giá trị tài sản dưới 50 triệu đồng: Phí 50 nghìn đồng;

+Giá trị tài sản từ50 triệu đồng đến 100 triệu đồng:phí là100 nghìn đồng;

+Giá trị tài sản từtrên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: phí tính bằng0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch;

+Giá trị tài sản từtrên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: phí tính bằng01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng ;

+Giá trị tài sản từtrên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: phí tính bằng2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

+Giá trị tài sản từtrên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: phí tính bằng3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

- Căn cứ tính theo điểm c Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 08/2012/TTLT-BTC-BTP: Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng được tính theo giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

- Thù lao công chứng (theo Điều 67 Luật công chứng):

Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng. Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao đối với từng loại việc và người yêu cầu công chứng nộp thù lao theo quy định này.

- Chi phí khác (Điều 68 Luật công chứng): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận. Tổ chức hành nghề công chứng không được thu chi phí cao hơn mức chi phí đã thỏa thuận.

Thù lao công chứng
Hỏi đáp mới nhất về Thù lao công chứng
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trần thù lao công chứng ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng tại TPHCM hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trần thù lao công chứng tại Hà Nội hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
 Ai phải nộp phí công chứng khi mua bán nhà đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn công chứng được pháp luật quy định như thế nào? Những giao dịch bắt buộc phải công chứng theo quy định pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trần thù lao công chứng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Căn cứ tính phí công chứng
Hỏi đáp pháp luật
Các loại phí phải đóng khi công chứng tài sản
Hỏi đáp pháp luật
Phí công chứng bản sao tăng 5 lần
Hỏi đáp pháp luật
Công chứng viên thu thêm phí phát sinh ngoài khoản chi phí đã thỏa thuận có vi phạm pháp luật không?
Hỏi đáp pháp luật
Phí, thù lao công chứng
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thù lao công chứng
Thư Viện Pháp Luật
627 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thù lao công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thù lao công chứng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào