|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3453/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa thể thao du lịch Phú Thọ
Số hiệu:
|
3453/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Minh Châu
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3453/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày
12 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính Phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4117/QĐ-BVHTTDL ngày
02/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, trong lĩnh vực văn hoá thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4005/QĐ-BVHTTDL ngày
25/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành được sửa đổi, bổ sung, trong lĩnh vực văn hoá thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4143/QĐ-BVHTTDL ngày
07/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành được sửa đổi, bổ sung, trong lĩnh vực văn hoá thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4246/QĐ-BVHTTDL ngày
15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành được sửa đổi, bổ sung, trong lĩnh vực văn hoá thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và sửa đổi, bổ sung điểm 12, 13 Phần I mục A, điểm 4, 7, 11, 12, 17,
18, 20, 21 Phần I mục C, Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết
định số 2075/QĐ-UBND ngày 22/8/2018; điểm 19, 22, 26, 27, 32, 33, 35, 36 Phần
VI Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 2299/QĐ-UBND
ngày 12/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ngành và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Bộ VH,TT và DL (báo cáo);
- CT, PCT UBND (Ô Thủy);
- CVP, PCVP UBND (Ô Bảo);
- TT Phục vụ HCC tỉnh;
- Cổng Giao tiếp điện tử tỉnh;
- Chuyên viên VX1;
- Lưu: VT, NC4 (34b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Sở Văn hoá
Thể thao và Du lịch tiếp nhận
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Lĩnh vực văn hoá
|
1
|
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về
văn học, nghệ thuật
|
Theo Kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Địa chỉ: đường Trần Phú phường Gia Cẩm,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
- Điên thoại: 02103.992583
-Email: vpsvhttdlpt@gmail.com
|
Không
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà
nước” về văn học, nghệ thuật.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của Chính phủ.
|
2
|
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn
học, nghệ thuật
|
Theo Kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Địa chỉ: đường Trần Phú phường Gia Cẩm,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
- Điên thoại: 02103.992583
-Email: vpsvhttdlpt@gmail.com
|
Không
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà
nước” về văn học, nghệ thuật.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP
ngày 29/9/2014 của Chính phủ.
|
B. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Lĩnh vực văn hoá
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia
|
30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân
Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210 2222 555
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng
02 năm 2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật
|
15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân
Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210 2222 555
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu
bổ di tích
|
10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân
Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210 2222 555
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề
tu bổ di tích
|
5 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân
Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210 2222 555
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
5
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
5 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân
Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210 2222 555
|
-1.500.000đ đối với độ dài của chương trình
đến 50 phút;
- 2.000.000đ đối với độ dài của chương trình
từ 51 đến 100 phút;
- 3.000.000đ đối với độ dài của chương trình
từ 101 đến 150 phút;
- 3.500.000đ đối với độ dài của chương trình
từ 151 đến 200 phút;
- 5.000.000đ đối với độ dài của chương trình
từ 201 phút trở lên.
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày
24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng
10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL .
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
6
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
5 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân
Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210 2222 555
|
- Thẩm định nội dung:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên
băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đ/1 block thứ
nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo.
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ
nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000đ cho mỗi block tiếp theo.
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần
mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/ chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000
đ/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đ/bài hát, bản nhạc. Tổng
mức phí không quá 7.000. 000 đ/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/
chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000
đồng/
chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là
75.000 đ/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đ/ chương trình.
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng
3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012
của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng
10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
7
|
Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
|
10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân
Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210 2222 555
|
- Tại thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009
của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn
hóa công cộng.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng
6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
8
|
Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke
|
7 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân
Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210 2222 555
|
- Tại thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng: 6.000.000đ /giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đ/ giấy.
- Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp
phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng: 2.000.000đ/phòng.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009
của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn
hóa công cộng.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP .
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng
6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày
02/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Quyết định 3453/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3453/QĐ-UBND ngày 12/12/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ
742
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|