|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1234/QĐ-UBND 2018 thủ tục tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Sở Khoa học Cà Mau
Số hiệu:
|
1234/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Thân Đức Hưởng
|
Ngày ban hành:
|
08/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1234/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 08
tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4098/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015, Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN 15/7/2016, Quyết
định số 688/QĐ-BKHCN ngày 04/4/2017 và Quyết định số 2388/QĐ-BKHCN ngày
01/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 57/TTr-SKHCN ngày 01/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 12 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Cà Mau và 10 thủ tục hành chính bị bãi bỏ đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 20/5/2016.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày
20/5/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Trung tâm
Giải quyết thủ tục hành chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1234/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 877/QĐ-UBND
ngày 20/5/2016
|
1.
|
T-CMU- 286948-TT
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp
chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
- Quyết định số 4098/QĐ-BKHCN
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN
ngày 15/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 688/QĐ- BKHCN
ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ;
- Quyết định số 2388/QĐ-BKHCN
ngày 01/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
|
2.
|
T-CMU- 286949-TT
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp
chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
3.
|
T-CMU- 286950-TT
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp
quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản
lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận
|
4.
|
T-CMU- 286951-TT
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp
quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản
lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
5.
|
T-CMU- 286952-TT
|
Thủ tục xét tặng giải thưởng
chất lượng quốc gia
|
6.
|
T-CMU- 286953-TT
|
Thủ tục kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
7.
|
T-CMU- 286954-TT
|
Thủ tục công bố sử dụng dấu
định lượng
|
8.
|
T-CMU- 286955-TT
|
Thủ tục chứng nhận lại, điều
chỉnh nội dung của bản công bố sử dụng dấu định lượng
|
9.
|
T-CMU- 286956-TT
|
Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà
nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
|
10.
|
T-CMU- 286957-TT
|
Thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các
chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1234/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt là
“Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại
Trang Một cửa điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ, địa chỉ website http://sokhcn.dvctt.camau.gov.vn,
nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau đây viết
tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
|
1
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ
chức chứng nhận
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công
bố hợp chuẩn không đầy đủ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định.
Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà
hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi
cục có quyền huỷ bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công
bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký
công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành thông báo tiếp nhận hồ
sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký
công bố hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông báo bằng văn bản cho cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý
do không tiếp nhận hồ sơ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
150.000 đồng
|
- Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội (Luật Tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006);
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội (Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa năm 2007);
- Nghị định số 127/2007/NĐ-
CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật (Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ);
- Nghị định số 132/2008/NĐ-
CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ);
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP
ngày 03/8/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ (Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 của
Chính phủ);
- Thông tư số 28/2012/TT-
BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ);
- Thông tư số
02/2017/TT- BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 183/2016/TT-
BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy (Thông tư số
183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số
hồ sơ “B- BKC-282520-TT” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công
bố hợp chuẩn không đầy đủ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định.
Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà
hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi
cục có quyền huỷ bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công
bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký
công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành thông báo tiếp nhận hồ
sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký
công bố hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do
không tiếp nhận hồ sơ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
150.000 đồng
|
- Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật năm 2006;
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa năm 2007;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP
ngày 03/8/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số 28/2012/TT-
BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 02/2017/TT-
BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 183/2016/TT-
BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số
hồ sơ “B- BKC-282521-TT” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong
nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công
bố hợp quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo
quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công
bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ
việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký
công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký
công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do
không tiếp nhận hồ sơ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
150.000 đồng
|
- Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật năm 2006;
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa năm 2007;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP
ngày 03/8/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số 28/2012/TT-
BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 02/2017/TT-
BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 183/2016/TT-
BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số
hồ sơ “B- BKC-282522-TT” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
4
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch
vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công
bố hợp quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo
quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công
bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ
việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công
bố hợp quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ chức kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký
công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký
công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do
không tiếp nhận hồ sơ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
150.000 đồng
|
- Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật năm 2006;
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa năm 2007;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP
ngày 03/8/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số
02/2017/TT- BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 183/2016/TT-
BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số
hồ sơ “B- BKC-282523-TT” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
5
|
Xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
|
- Hội đồng sơ tuyển quyết
định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất xét tặng Giải thưởng
Chất lượng Quốc gia và gửi các hồ sơ liên quan cho Hội đồng quốc gia trước
ngày 01 tháng 8 hằng năm.
- Hội đồng quốc gia và Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị danh sách các tổ chức, doanh
nghiệp đủ điều kiện trao giải và lập hồ sơ trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem
xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
trước ngày 01 tháng 11 hàng năm.
- Bộ Khoa học và Công nghệ
hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia cho các tổ
chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng
11 hằng năm.
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tổ chức Lễ trao giải cho tổ chức, doanh nghiệp đạt giải vào
tháng 12 hằng năm sau khi có quyết định trao giải của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ;
- Thông tư số 17/2011/TT-
BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải
thưởng Chất lượng Quốc gia.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số
hồ sơ “B- BKC-282137-TT” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
6
|
Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
- Đối với hàng hóa nhập khẩu
có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp sau:
Đánh giá dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên
kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc
được thừa nhận: 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu
đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người
nhập khẩu.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu
có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng, trong đó quy định được đánh giá dựa trên kết quả đánh giá
của tổ chức chứng nhận được chỉ định: 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan
kiểm tra tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 27/2012/TT-
BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 07/2017/TT-
BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 183/2016/TT-
BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số
hồ sơ “BKHVCN- 282526” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
7
|
Đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của
hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
|
- Thời hạn lập phiếu tiếp
nhận hồ sơ đăng ký và vào sổ đăng ký: ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 05
ngày làm việc.
- Thời hạn ra thông báo về
việc kiểm tra sau khi hồ sơ hợp lệ: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn hoàn thành việc
kiểm tra và ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về đo lường: 08 ngày làm
việc.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Đo lường số
04/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc Hội (Luật Đo lường năm 2011);
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đo lường (Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính
phủ);
- Thông tư số 28/2013/TT-
BKHCN ngày 17/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra
nhà nước về đo lường (Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17/12/2013 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số
hồ sơ “B- BKC-282131-TT” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
8
|
Công bố sử dụng dấu định lượng
|
- Thời hạn kiểm tra và trả
lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30
ngày.
- Thời hạn giải quyết sau khi
hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: 04 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Đo lường năm 2011;
- Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa (Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ);
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19/10/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 21/2014/TT-
BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo
lường đối với lượng của hàng hóa đóng gói sẵn (Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN
ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
|
Những bộ phận tạo thành còn
lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B- BKC-282129-TT” của Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
9
|
Điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng
|
- Thời hạn kiểm tra và trả
lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30
ngày.
- Thời hạn hủy bỏ xử lý hồ sơ
sau khi tổ chức đề nghị không bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định kể từ ngày
thông báo: 30 ngày.
- Thời hạn giải quyết sau khi
hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: 04 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Đo lường năm 2011;
- Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19/10/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 21/2014/TT-
BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số
hồ sơ “B- BKC-282130-TT” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
10
|
Cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các
hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 04 (bốn)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp
ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng
thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ
sơ theo quy định: Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do
không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và
nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định
thực tế:
• Trường hợp tổ chức, cá nhân
không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức,
cá nhân.
• Trường hợp tổ chức, cá nhân
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi)
ngày làm việc, kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận
được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động
khắc phục. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm
định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc
từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa năm 2007;
- Luật Hóa chất số
06/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội (Luật Hóa chất năm 2007);
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận
tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa (Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005 của Chính phủ);
- Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất (Nghị định số 113/2017/NĐ- CP ngày
09/10/2017 của Chính phủ);
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ);
- Nghị định số 65/2018/NĐ-
CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đường sắt (Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ);
- Thông tư số 09/2016/TT-
BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình
tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các
hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
(Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ).
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số
hồ sơ “B- BKC-282382-TT” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
11
|
Cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa,
các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8)
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 04 (bốn) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp
ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng
thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ
sơ theo quy định: Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do
không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng có văn bản thông báo từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định
thực tế:
• Trường hợp tổ chức, cá nhân
không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
• Trường hợp tổ chức, cá nhân
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba
mươi) ngày làm việc, kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận
được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc
phục. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định
bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ
chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa năm 2007;
- Luật Hóa chất năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005 của Chính phủ;
- Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09/11/2009 của Chính phủ;
- Nghị định số 65/2018/NĐ-
CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 09/2016/TT-
BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số
hồ sơ “B- BKC-282383-TT” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
12
|
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các
hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp
ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng
thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ
sơ theo quy định: Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do
không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và
nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa năm 2007;
- Luật Hóa chất ngày
21/11/2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005 của Chính phủ;
- Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 65/2018/NĐ-
CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 09/2016/TT-
BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số
hồ sơ “B- BKC-282384-TT” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Tổng
số có 12 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1234/QĐ-UBND ngày 08/08/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
1.303
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|