Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1890/2003/QĐ-BTM Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Thương mại Người ký: Mai Văn Dâu
Ngày ban hành: 31/12/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1890/2003/QĐ-BTM

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1890/2003/QĐ-BTM NGÀY 31/12/2003 ỦY QUYỀN BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 04 tháng 12 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Thương mại;
Căn cứ Quy chế khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 146/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý các Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh tại Công văn số 6112/UB-VX ngày 26/11/2003,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Uỷ quyền cho Ban quản lý Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại của các doanh nghiệp trong Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Ban quản lý xét duyệt kế hoạch nhập khẩu và quản lý hoạt động thương mại của các doanh nghiệp theo nội dung sau:

1. Về hoạt động xuất nhập khẩu

a) Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

1.1. Ban quản lý xét duyệt kế hoạch nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh đóng trong Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh, bảo đảm thực hiện đúng Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 19/6/2000, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 và Nghị định 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan phù hợp với Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giải trình Kinh tế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quản lý điều hành xuất nhập khẩu. Bao gồm các hoạt động sau đây:

1.1.1. Duyệt kế hoạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư để tạo tài sản cố định, kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu sản xuất và xác nhận miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, phụ tùng thay thế để lắp đặt đầu tư tạo tài sản cố định, bao gồm cả việc nhập khẩu để tạo tài sản bằng phương thức thuê mua tài chính của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng tại Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh.

1.1.2. Duyệt kế hoạch tạm nhập máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển thuê của nước ngoài chưa có trong dây chuyền công nghệ để hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

1.1.3. Duyệt kế hoạch nhập khẩu vật tư, nguyên liệu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Giấy phép đầu tư phù hợp với Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2001 - 2005, Thông tư số 11/2001/TT-BTM ngày 18/4/2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001.

1.2. Việc xuất nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất được thực hiện theo quy định tại Điều 38 và 39 của Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ, Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg ngày 26/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ.

1.3. Việc mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp chế xuất với thị trường nội địa: thực hiện theo Thông tư của Bộ Thương mại số 23/1999/TT-BTM ngày 26/7/1999 về hướng dẫn Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg về việc mua bán hàng hóa với doanh nghiệp chế xuất và Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 và Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001 của Bộ Thương mại.

b. Đối với doanh nghiệp Việt Nam:

1.4. Hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp Việt Nam trong Khu công nghệ cao thực hiện theo Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 28/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài, Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP , Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 - 2005, Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP , Thông tư số 20/2001/TT-BTM ngày 17/8/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP .

1.5. Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư xây dựng của các doanh nghiệp Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế hoạt động trong các khu công nghệ cao thực hiện theo Nghị định của Chính phủ số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 về việc ban hành Quy chế đấu thầu, Nghị định sửa đổi bổ sung số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000; Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định sửa đổi bổ sung số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Bộ Thương mại xem xét và cho phép thực hiện nhập khẩu máy móc thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 91/TTg ngày 13/12/1992.

2. Về gia công hàng xuất khẩu:

2.1. Việc gia công hàng hóa giữa doanh nghiệp Khu công nghệ cao với nước ngoài thực hiện theo Nghị định của Chính phủ số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài và Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 và Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001 của Bộ Thương mại, Thông tư số 20/2001/TT-BTM ngày 17/8/2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP .

Doanh nghiệp trực tiếp làm thủ tục tại cơ quan hải quan để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài. Ban quản lý không duyệt hợp đồng gia công với nước ngoài của các doanh nghiệp.

2.2. Việc gia công hàng hóa giữa doanh nghiệp khu công nghệ cao và doanh nghiệp chế xuất được coi là gia công với thương nhân nước ngoài và thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/1999/TT-BTM ngày 19/8/1999 của Bộ Thương mại.

2.3. Doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được ký hợp đồng gia công hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Thương mại theo Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Về cấp giấy chứng nhận xuất xứ:

- Ban quản lý cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa FORM D với các nước ASEAN cho các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong Khu công nghệ cao theo hướng dẫn của Bộ Thương mại.

Điều 3. Hàng quý Ban quản lý gửi về Bộ Thương mại báo cáo thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Thương mại tại Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 của Bộ Thương mại.

Điều 4. Bộ Thương mại định kỳ tổ chức kiểm tra việc thực hiện những quy định trong Quyết định ủy quyền này theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

 

 

Mai Văn Dâu

(Đã ký)

 

THE MINISTRY OF TRADE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 1890/2003/QD-BTM

Hanoi, December 31, 2003

 

DECISION

AUTHORIZING THE MANAGEMENT BOARD OF HO CHI MINH CITYS HI-TECH PARKS TO MANAGE IMPORT, EXPORT AND COMMERCIAL ACTIVITIES OF ENTERPRISES IN HO CHI MINH CITYS HI-TECH PARKS

THE MINISTRY OF TRADE

Pursuant to the Governments Decree No. 95/CP of December 4, 1993 on the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Trade;
Pursuant to the Regulation on Industrial Parks, Export-Processing Zones and Hi-Tech Parks, issued together with the Governments Decree No. 36/CP of April 24, 1997;
Pursuant to the Prime Ministers Decision No. 146/2002/QD-TTg of October 24, 2002 on the establishment of the Management Board of Ho Chi Minh Citys Hi-Tech Parks under the Peoples Committee of Ho Chi Minh city;
At the proposal of the Peoples Committee of Ho Chi Minh city in its Official Dispatch No. 6112/UB-VX of November 26, 2003,

DECIDES:

Article 1.- To authorize the Management Board of Ho Chi Minh Citys Hi-Tech Parks (hereinafter called the Management Board for short) to manage import, export and commercial activities of enterprises in Ho Chi Minh citys hi-tech parks.

Article 2.- The Management Board shall consider and approve import plans and manage commercial activities of enterprises according to the following contents:

1. On import and export activities:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1.1. The Management Board shall consider and approve the import plans of foreign-invested enterprises and business cooperation parties to business cooperation contracts, which are located in Ho Chi Minh citys hi-tech parks, ensuring the strict observance of the November 12, 1996 Law on Foreign Investment in Vietnam, the June 19, 2000 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Foreign Investment in Vietnam, the Governments Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000 and Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003 and relevant legal documents and the compatibility with their investment licenses, business licenses, technical-economic explanation, technical designs and legal documents, related to import and export management and administration, covering the following activities:

1.1.1. Approving plans on import of machinery, equipment, transport means and supplies for the creation of fixed assets and plans on the import of raw materials for production, and certifying the import tax exemption for machinery, equipment, transport means, supplies and spare parts for investment and installation for the creation of fixed assets, including the import thereof for asset creation by mode of financial hire-purchase by foreign-invested enterprises located in Ho Chi Minh citys hi-tech parks.

1.1.2. Approving plans on temporary import of machinery, equipment, and transport means hired from foreign countries, which are not yet included in the technology lines, for operation of foreign-invested enterprises.

1.1.3. Approving plans on import of supplies and raw materials for production and business activities of foreign-invested enterprises according to their investment licenses and in compatibility with the Prime Ministers Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001 on the administration of goods import and export in the 2001-2005 period and the Trade Ministrys Circular No. 11/2001/TT-BTM of April 18, 2001 guiding the implementation of Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001.

1.2. The import and export by export-processing enterprises shall comply with Articles 38 and 39 of the Regulation on industrial parks, export-processing zones and hi-tech parks, issued together with the Governments Decree No. 36/CP of April 24, 1997 and the Prime Ministers Decision No. 53/1999/QD-TTg of March 26, 1999.

1.3. The goods sale and purchase between export-processing enterprises and inland market shall comply with the Trade Ministrys Circular No. 23/1999/TT-BTM of July 26, 1999 guiding the Prime Ministers Decision No. 53/1999/QD-TTg on goods sale and purchase with export-processing enterprises, the Trade Ministrys Circular No. 22/2000/TT-BTM of December 15, 2000 and Circular No. 26/2001/TT-BTM of December 4, 2001.

b/ For Vietnamese enterprises:

1.4. The import and export activities of Vietnamese enterprises located in hi-tech parks shall comply with the Governments Decree No. 57/1998/ND-CP of July 31, 1998 detailing the implementation of the Commercial Laws provisions on goods import, export, processing and sale/purchase agency with foreign parties and the Governments Decree No. 44/2001/ND-CP of August 2, 2001 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/1998/ND-CP, the Prime ministers Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001 on the management of goods import and export in the 2001-2005 period, and the Trade Ministrys Circular No. 18/1998/TT-BTM of August 28, 1998 guiding the implementation of Decree No. 57/1998/ND-CP and Circular No. 20/2001/TT-BTM of August 17, 2001 guiding the implementation of Decree No. 44/2001/ND-CP.

1.5. The import of machinery, equipment and building materials by Vietnamese enterprises of all economic sectors operating in hi-tech parks shall comply with the Governments Decree No. 88/1999/ND-CP of September 1, 1999 promulgating the Bidding Regulation and Decree No. 14/2000/ND-CP of May 5, 2000 on amendments and supplements thereto; and Decree No. 52/1999/ND-CP of July 8, 1999 promulgating the Regulation on construction and investment management and Decree No. 12/2000/ND-CP of May 5, 2000 on amendments and supplements thereto, Decree No. 51/1999/ND-CP of July 8, 1999 detailing the implementation of the (amended) Law on Domestic Investment Promotion and relevant legal documents. The Ministry of Trade shall consider and permit the import of machinery and equipment with the State budget capital under the Prime Ministers Decision No. 91/TTg of December 13, 1992.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2.1. The goods processing by enterprises in hi-tech parks for foreign parties shall comply with the Governments Decree No. 57/1998/ND-CP of July 31, 1998 detailing the implementation of the Commercial Laws provisions on goods import, export, processing and sale/purchase agency with foreign parties and the Trade Ministrys Circular No. 18/1998/TT-BTM of August 28, 1998 guiding the implementation of the Governments Decree No. 57/1998/ND-CP, Circular No. 22/2000/TT-BTM of December 15, 2000, Circular No. 26/2001/TT-BTM of December 4, 2001 and Circular No. 20/2001/TT-BTM of August 17, 2001 guiding the implementation of Decree No. 44/2001/ND-CP.

Enterprises shall carry out procedures directly at the customs offices for the performance of processing contracts with foreign traders. The Management Board shall not approve the enterprises processing contracts signed with foreign parties.

2.2. The processing of goods by enterprises in hi-tech parks for export-processing enterprises shall be considered processing for foreign traders and comply with the Trade Ministrys Circular No. 26/1999/TT-BTM of August 19, 1999.

2.3. Vietnamese enterprises and foreign-invested enterprises shall be allowed to sign contracts on the processing of goods on the lists of goods banned from import and/or export or temporarily suspended from import and/or export only after obtaining the Trade Ministrys written approvals according to the Prime Ministers Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001.

3. On the granting of the certificates of origin:

The Management Board shall grant the certificates of goods origin, Form D, applicable to the ASEAN countries, to Vietnamese enterprises and foreign-invested enterprises located in hi-tech parks under the Trade Ministrys guidance.

Article 3.- Quarterly, the Management Board shall send to the Ministry of Trade reports on import and export activities of foreign-invested enterprises under the Trade Ministrys guidance in its Circular No. 22/2000/TT-BTM of December 15, 2000.

Article 4.- Periodically, the Ministry of Trade shall inspect the implementation of the provisions of this authorizing Decision according to law provisions.

Article 5.- This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

FOR THE MINISTER OF TRADE
VICE MINISTER




Mai Van Dau

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1890/2003/QĐ-BTM ngày 31/12/2003 về việc uỷ quyền Ban quản lý Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại của các doanh nghiệp trong Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Thương mại ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.865

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.27.153
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!