TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm, cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Mức độ DVCTT
|
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (20 thủ tục)
|
|
1
|
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
3.000.000 đồng
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
-
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
-
Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN ngày 29/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư
số 03/2014/TT-BKHCN ;
-
Thông tư số 298/2016/TT- BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học
và công nghệ.
|
Toàn trình
|
2
|
Cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
1.000.000 đồng
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
-
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
-
Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN ngày 29/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư
số 03/2014/TT-BKHCN ;
-
Thông tư số 298/2016/TT- BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học
và công nghệ.
|
Toàn trình
|
3
|
Thay
đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ
|
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
- Đối với thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ, phí thẩm định là: 2.000.000 đồng;
- Đối với thay đổi vốn; trụ sở chính tổ chức
khoa học và công nghệ, phí thẩm định là: 1.500.000 đồng;
- Đối với các thay đổi khác, phí thẩm định
là: 1.000.000 đồng.
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
-
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học
và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
-
Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN ngày 29/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư
số 03/2014/TT-BKHCN ;
-
Thông tư số 298/2016/TT- BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học
và công nghệ.
|
Toàn trình
|
4
|
Cấp
Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ
|
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
3.000.000 đồng
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
-
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học
và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
-
Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN ngày 29/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư
số 03/2014/TT-BKHCN ;
-
Thông tư số 298/2016/TT- BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt
động về khoa học và công nghệ.
|
Toàn trình
|
5
|
Thay
đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ
|
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
- Đối với thay đổi nội dung, lĩnh vực hoạt
động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ, phí
thẩm định là: 2.000.000 đồng;
- Đối với thay đổi trụ sở văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ, phí thẩm định là: 1.500.000 đồng;
- Đối với các thay đổi khác, phí thẩm định:
1.000.000 đồng
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
-
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
-
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học
và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
-
Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN ngày 29/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư
số 03/2014/TT-BKHCN ;
-
Thông tư số 298/2016/TT- BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt
động về khoa học và công nghệ.
|
Toàn trình
|
6
|
Đánh
giá đồng thời thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không
sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc
gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người
|
45
ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
-
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng
ngân sách nhà nước.
|
Một phần
|
7
|
Thủ
tục hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do
tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
-
Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa
đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
-
Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc.
-
Văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
-
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
-
Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ
|
Một phần
|
8
|
Thủ
tục mua sáng chế, sáng kiến
|
-
Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa
đổi, bổ sung (nếu có):
03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
-
Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc.
-
Văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị mua sáng chế, sáng kiến: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
-
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
-
Thông tư số 14/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành Biểu mẫu hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại một số điều của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ
|
Một phần
|
9
|
Thủ
tục hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
|
-
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ.
-
Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của
địa phương quản lý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh
mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
-
Luật Chuyển giao công nghệ 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
-
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật chuyển giao công nghệ;
-
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
-
Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 Quy định trình tự thủ tục xác định
nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
-
Thông tư 03/2017/TT-BKHCN về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2014/TT-BKHCN
ngày 26/5/2014 của của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự,
thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân
sách nhà nước.
|
Một phần
|
10
|
Thủ
tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (trừ trường hợp thuộc thẩm
quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
5
ngày làm việc
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ
đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính
theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao
công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới
05 (năm) triệu đồng.
|
-
Luật Chuyển giao Công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19 tháng 06 năm 2017 của Quốc
hội;
-
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao Công nghệ;
-
Thông tư số 169/2016/TT- BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ.
|
Một phần
|
11
|
Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao
công nghệ (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
5
ngày làm việc
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ
đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công
nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp
đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu
không dưới 03 (ba) triệu đồng.
|
-
Luật Chuyển giao Công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19 tháng 06 năm 2017 của Quốc
hội;
-
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao Công nghệ;
-
Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc
danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; mẫu văn bản trong hoạt động cấp giấy
phép chuyển giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển
giao công nghệ;
-
Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ.
|
Một phần
|
12
|
Thủ
tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
Trong
thời hạn Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp
cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hội đồng để thẩm tra hồ sơ trước khi có
văn bản trả lời. Thời gian thẩm tra và trả lời không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06/4/2016;
-
Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
-
Quyết định số 30/2018/QĐ- TTg ngày 31/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định
trình tự, thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công
nghệ; phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực
tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư;
-
Thông tư số 14/2017/TT-BKHCN ngày 01/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định tiêu chí xác định phương tiện vận tải, máy móc,thiết bị,
phụ tùng, vật tư chuyên dùng và danh mục tài liệu, sách báo, tạp chí khoahọc
quy định tại khoản 2 điều 40 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
|
Toàn trình
|
13
|
Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
|
Trong
thời hạn
01
tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
250.000 đồng
|
-
Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005,
-
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2019;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí
tuệ ngày 14/6/2019;
-
Luật số Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày
16/6/2022;
-
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà về sở hữu trí tuệ;
-
Thông tư số 263/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo
Thông tư số 31/2020/TT-BTC ngày 04/5/2020;
-
Thông tư số 31/2020/TT- BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
263/2016/TT-BTC
ngày 14
tháng
11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
sở hữu công nghiệp
|
Toàn trình
|
14
|
Thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
|
Trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
+
Nộp trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
250.000 đồng
|
-
Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/06/2009;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí
tuệ ngày 14/6/2019;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 16/6/2022;
-
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà về sở hữu trí tuệ;
-
Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo
Thông tư số 31/2020/TT-BTC ngày 04/5/2020;
Thông
tư số 31/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 263/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
|
Toàn trình
|
15
|
Thủ
tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú
hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
|
25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Thi đua khen thưởng;
-
Nghị định số 18/2024/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định về Giải thưởng Hồ Chí Minh,
Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ
|
Một phần
|
16
|
Thủ
tục xem xét kéo dài thời gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu cho cá nhân giữ chức
danh khoa học, chức danh công nghệ tại tổ chức khoa học và công nghệ công lập
|
6
tháng
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ;
-
Nghị định số 40/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/5/2014 về quy định việc sử dụng,
trọng dụng cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ.
|
Một phần
|
17
|
Thủ
tục xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh khoa học, chức danh công nghệ cao hơn
không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác (Cấp Tỉnh)
|
-
Thời hạn thành lập Hội đồng: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ;
-
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm
đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên cao cấp,
kỹ sư cao cấp (chức danh hạng I);
-
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm
đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ
sư chính (chức danh hạng II);
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm
đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên, kỹ sư (chức
danh hạng III).
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ;
-
Nghị định số 40/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/5/2014 về quy định việc sử dụng,
trọng dụng cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ;
-
Nghị định số 27/2020/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử
dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số
87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên
gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
|
Một phần
|
18
|
Thủ
tục xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học,
chức danh công nghệ đối với cá nhân có thành tích vượt trội trong hoạt động
khoa học và công nghệ (Cấp Tỉnh)
|
-
Thời hạn thành lập Hội đồng: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ;
-
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm
đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên cao cấp,
kỹ sư cao cấp (chức danh hạng I);
-
Trong thời hạn
45
ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách đối với việc
xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (chức danh
hạng II);
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm
đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên, kỹ sư (chức
danh hạng III).
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày
18/6/2013
;
-
Nghị định số 40/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/5/2014 về quy định việc sử dụng,
trọng dụng cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ;
-
Nghị định số 27/2020/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử
dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số
87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên
gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
|
Một phần
|
19
|
Đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà
nước
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013 ;
-
Nghị định số 11/2014/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ;
-
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về Quy định
về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học
và công nghệ;
-
Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và
Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì
và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
|
Một phần
|
20
|
Đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng
ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong
lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
5
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số
16
đường Trường Thi, thành phố
Vinh,
Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013 ;
-
Nghị định số 11/2014/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ;
-
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về Quy định về việc
thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
-
Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu
thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy
trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
|
Một phần
|
II. LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ BỨC XẠ HẠT NHÂN (7 thủ tục)
|
1
|
Thủ
tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang chẩn
đoán trong y tế
|
Trong
thời hạn 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Phí thẩm định cấp giấy phép:
- Thiết bị X-quang chụp răng, chụp vú, di
động 2.000.000 đồng;
- Thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường,
thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng;
- Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình:
5.000.000 đồng;
- Thiết bị X quang chụp cắt lớp vi tính: 8.000.000
đồng;
- Hệ thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng; Trường
hợp một cơ sở bức xạ đề nghị cấp giấy phép tiến hành một công việc có nhiều nguồn
bức xạ hoặc giấy phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ, thì mức thu
phí được tính như sau:
+ Đối với giấy phép tiến hành công việc bức
xạ sử dụng từ 2 đến 3 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành từ 2 đến 3 công
việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu nêu trên;
+ Đối với giấy phép tiến hành công việc bức
xạ sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 4 đến 5 công việc
bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu nêu trên;
+ Đối với giấy phép tiến hành công việc bức
xạ sử dụng từ 6 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 6 công việc bức xạ trở
lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu nêu trên.
|
-
Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008;
-
Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành
công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
-
Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc
bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
-
Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành.
-
Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử.
-
Quyết định số 2713/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Nghệ An v/v ủy quyền cấp
giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế và chứng chỉ nhân viên bức
xạ cho người phụ trách an toàn bức xạ tại các cơ sở X-quang chẩn đoán y tế;
|
Một phần
|
2
|
Thủ
tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang chẩn
đoán trong y tế
|
Trong
thời hạn 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Mức phí thẩm định bằng 75% mức phí thẩm định
cấp giấy phép mới.
|
-
Luật Năng lượng nguyên tử ngày 036/2008;
-
Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành
công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
-
Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc
bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
-
Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành;
-
Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử;
-
Quyết định số 2713/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Nghệ An v/v ủy quyền cấp
giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế và chứng chỉ nhân viên bức
xạ cho người phụ trách an toàn bức xạ tại các cơ sở X-quang chẩn đoán y tế.
|
Một phần
|
3
|
Thủ
tục bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế
|
Trong
thời hạn 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008;
-
Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành
công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
-
Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc
bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
-
Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành;
-
Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử;
-
Quyết định số 2713/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Nghệ An v/v ủy quyền cấp
giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế và chứng chỉ nhân viên bức
xạ cho người phụ trách an toàn bức xạ tại các cơ sở X-quang chẩn đoán y tế.
|
Một phần
|
4
|
Thủ
tục sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang chẩn
đoán trong y tế
|
Trong
thời hạn 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008;
-
Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành
công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
-
Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc
bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
-
Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành;
-
Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử;
-
Quyết định số 2713/QĐ- UBND ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Nghệ An v/v ủy quyền
cấp giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán y tế và chứng chỉ nhân viên
bức xạ cho người phụ trách an toàn bức xạ tại các cơ sở X - quang chẩn đoán y
tế.
|
Một phần
|
5
|
Cấp
lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán
trong y tế
|
Trong
thời hạn 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Năng lượng nguyên tử 03/6/2008;
-
Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành
công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
-
Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc
bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
-
Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành;
-
Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử;
-
Quyết định số 2713/QĐ- UBND ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Nghệ An v/v ủy quyền
cấp giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán y tế và chứng chỉ nhân viên
bức xạ cho người phụ trách an toàn bức xạ tại các cơ sở X - quang chẩn đoán y
tế.
|
Một phần
|
6
|
Thủ
tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X- quang
chẩn đoán trong y tế)
|
Trong
thời hạn 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
200.000 đồng
|
-
Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008;
-
Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành
công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
-
Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc
bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
-
Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành;
-
Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử;
-
Quyết định số 2713/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Nghệ An v/v ủy quyền cấp
giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán y tế và chứng chỉ nhân viên
bức xạ cho người phụ trách an toàn bức xạ tại các cơ sở X - quang chẩn đoán y
tế.
|
Một phần
|
7
|
Thủ
tục khai báo thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế
|
Trong
thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu khai báo theo quy định
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008;
-
Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành
công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
-
Thông tư 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc
bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
-
Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành;
-
Thông tư 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử;
-
Quyết định số 2713/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Nghệ An v/v ủy quyền cấp
giấy phép sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán y tế và chứng chỉ nhân viên
bức xạ cho người phụ trách an toàn bức xạ tại các cơ sở X - quang chẩn đoán y
tế.
|
Một phần
|
III. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG (8 thủ tục)
|
1
|
Thủ
tục kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
Đối
với hàng hóa nhập khẩu có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định
của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong
các trường hợp sau: Đánh giá dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập
khẩu; đánh giá dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám
định đã đăng ký hoặc được thừa nhận: 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra xác
nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên
bản đăng ký của người nhập khẩu.
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
-
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2008 Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm hàng hoá;
-
Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
-
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
-
Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 31/12/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
-
Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghiệp quy định
chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP , Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
và Nghị định 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ.
|
Một phần
|
2
|
Thủ
tục Miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ,
cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu cầu người nhập khẩu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo quy định; Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định, cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hóa
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
-
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
-
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
-
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá;
-
Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
-
Thông tư số 183/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp
quy;
-
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Một phần
|
3
|
Thủ
tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước,
dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ và hợp lệ theo quy định.
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
150.000 đồng/đăng ký
|
-
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
-
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/ 2007;
-
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
-
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
-
Thông tư số 183/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn,
hợp quy;
-
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Toàn trình
|
4
|
Thủ
tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh
|
-
Ðối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Chi cục thông báo bằng văn bản đề
nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn
không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền huỷ bỏ việc xử lý
đối với hồ sơ này.
-
Ðối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Chi cục phải tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
150.000 đồng/đăng ký
|
-
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007 ngày 21/11/2007;
-
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 22/6/2006;
-
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
-
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
-
Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 của Chính phủ về sửa đổi một số điều
của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
-
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá
sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
-
Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn,
hợp quy;
-
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
|
Toàn trình
|
5
|
Thủ
tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức
chứng nhận
|
-
Ðối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Chi cục thông báo bằng văn bản đề
nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn
không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền huỷ bỏ việc xử lý
đối với hồ sơ này.
-
Ðối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Chi cục phải tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
150.000 đồng/đăng ký
|
-
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 22/6/2006;
-
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
-
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
-
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
-
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá
sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
-
Thông tư số 183/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn,
hợp quy.
|
Toàn trình
|
6
|
Thủ
tục đăng ký tham dự sơ tuyển xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018;
-
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá;
-
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2008 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
-
Thông tư 27/2019/TT-BKHCN ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 31/12/2008 và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ về giải thưởng chất lượng quốc gia.
|
Một phần
|
7
|
Thủ
tục công bố sử dụng dấu định lượng
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Đo lường ngày 11/11/2017;
-
Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
-
Nghị định 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng
hóa;
-
Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
|
Toàn trình
|
8
|
Thủ
tục điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
-
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
-
Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
-
Luật Đo lường ngày 11/11/2011;
-
Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
-
Nghị định 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng
hóa;
-
Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
|
Toàn trình
|