|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1159/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục bồi thường Nhà nước Sở Tư pháp Tuyên Quang
Số hiệu:
|
1159/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hải Anh
|
Ngày ban hành:
|
12/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 14 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC, LÝ LỊCH TƯ PHÁP, HÒA GIẢI
Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN
QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
09/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày
26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Quyết định số 2244/QĐ-BTP ngày 24/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công
bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày 06/9/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở
cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục 14 thủ tục hành
chính lĩnh vực bồi thường Nhà nước, lý lịch tư pháp, hòa giải ở cơ sở thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (Có Danh mục
thủ tục hành chính kèm theo).
Danh mục và nội dung chi tiết của 14 thủ tục
hành chính lĩnh vực bồi thường Nhà nước, lĩnh vực lý lịch tư pháp, lĩnh vực hòa
giải ở cơ sở ban hành kèm theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp nêu trên
và Danh mục 14 thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này được đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ: www.tuyenquang.gov.vn và
trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp, địa chỉ: www.tuphaptuyenquang.gov.vn
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố tại các Quyết định sau đây:
- Các khoản 110, 111, 112, 114, 115, 116, 117,
118; 120; 121 Mục VII Phần A; các mục 2, 3, 5, 6, 7, 8, 10 Phần B; các khoản 1,
2, 4 Mục I Phần C (Lĩnh vực bồi thường nhà nước) Phụ lục I và Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 về việc công bố thủ tục
hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư
pháp, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản,
bồi thường nhà nước, nuôi con nuôi, quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
- Khoản 1, 2, 3 Mục I Phần E (Lĩnh vực lý lịch
tư pháp) Phụ lục I và Phụ lục II; Mục G (Lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở) Phụ lục I
và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh
Tuyên Quang;
- Mục XIV (Lĩnh vực bồi thường nhà nước); mục V
(Lĩnh vực lý lịch tư pháp) Phụ lục I; khoản 12 mục IV (Lĩnh vực bồi thường nhà
nước) Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 29/7/2017 về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
- Mục D (Lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở), mục E (Lĩnh
vực bồi thường nhà nước) Phần I, Phụ lục I; khoản 4 mục C Phần I (Lĩnh vực bồi
thường nhà nước) Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày
29/7/2017 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực
hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Mục D (Lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở), Mục E (Lĩnh
vực bồi thường nhà nước) Phần I, Phụ lục I; khoản 7 mục C Phần I (Lĩnh vực bồi
thường nhà nước) Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 846/QĐ-UBND ngày
29/7/2017 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực
hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (H).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hải Anh
|
DANH MỤC
14 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC, LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(ban hành kèm theo Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
.
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí lệ phí
(đồng)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
Thực hiện
|
Không thực
hiện
|
A
|
LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC (06 THỦ TỤC)
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh (03 thủ tục)
|
1
|
Thủ tục phục hồi danh dự
|
15 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của
người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý
hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 ở cấp tỉnh
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2017.
- Nghị định 68/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Thông tư số
04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu
mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
|
x
|
|
2
|
Thủ tục xác định cơ quan giải quyết bồi thường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ
|
Sở Tư pháp, địa
chỉ: Số 501, đường 17/8 phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2017.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP .
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP .
|
x
|
|
3
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
Theo quy định chi tiết tại phần “chú thích”[1]
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý
hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật
TNBTCNN năm 2017 ở cấp tỉnh
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2017.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP .
- Thông tư số
04/2018/TT-BTP .
|
x
|
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện (02 thủ tục)
|
4
|
Thủ tục phục hồi danh dự
|
15 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của
người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý
hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật
TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2017.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP .
- Thông tư số
04/2018/TT-BTP .
|
x
|
|
5
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
Theo quy định chi tiết tại phần “chú thích”[2]
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý
hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật
TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2017.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP .
- Thông tư số
04/2018/TT-BTP .
|
x
|
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp xã (01 thủ tục)
|
6
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan
trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
Theo quy định chi tiết tại phần “chú thích”[3]
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý
hành chính quy định từ Điều 33 của Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước năm 2017 ở cấp xã
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2017.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP .
- Thông tư số
04/2018/TT-BTP .
|
x
|
|
B
|
LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP (03 THỦ TỤC)
|
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh (03 thủ tục)
|
7
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân
Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là
công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước
ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được
xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
|
Sở Tư pháp, địa chỉ: Số 501, đường 17/8 phường
Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
|
- Phí cung cấp thông
tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
- Phí cung cấp thông
tin LLTP của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm
cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng
liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
- Trường hợp người được
cấp Phiếu LLTP đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu
thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp
chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu LLTP.
- Các trường hợp được
miễn nêu chi tiết tại phần “chú thích”[4]
|
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
- Luật căn cước công dân năm 2014.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý
lịch tư pháp.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về
việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 hướng dẫn trình tự, thủ
tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
|
x
|
|
8
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công
dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là
công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước
ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được
xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
|
Sở Tư pháp, địa chỉ: Số 501, đường 17/8 phường
Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
|
Phí cung cấp thông tin
lý lịch tư pháp: Không
|
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP .
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP .
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP .
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC .
|
|
|
9
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan
tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư
trú tại Việt Nam)
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là
công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước
ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được
xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
|
Sở Tư pháp, địa chỉ: Số 501, đường 17/8 phường
Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
|
Phí cung cấp thông tin
LLTP: Không
|
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP. - Thông tư số
13/2011/TT-BTP .
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP .
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC .
|
|
|
C
|
LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ (05 THỦ TỤC)
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp huyện (01 thủ tục)
|
10
|
Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp
tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt
động hòa giải
|
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp
huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét,
quyết định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
|
- UBND cấp huyện xem xét, quyết định việc hỗ
trợ
- UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ và thực hiện chi
hỗ trợ
|
không
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013.
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014
hướng dẫn Luật Hòa giải ở cơ sở.
|
x
|
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp xã (04 thủ tục)
|
11
|
Thủ tục công nhận hòa giải viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013.
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính Phủ.
|
x
|
|
12
|
Thủ tục công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013.
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính Phủ.
|
x
|
|
13
|
Thủ tục thôi làm hòa giải viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013.
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính Phủ.
|
x
|
|
14
|
Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014
hướng dẫn Luật Hòa giải ở cơ sở.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1]
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải
quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã
nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ
bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ
quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho
người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi
thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người
yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả
kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào
thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luât TNBTCNN năm 2017, cơ quan
giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ
lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm
ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN
năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối
với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời
hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau
khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị
các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng
cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng
cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao,
cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả
cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành
chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị
cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi
thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi
thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ
quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết
bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho
người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại
khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ
sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải
xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ
ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa
thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa
là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi
thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc
bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến
hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành
thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải
quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng
tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa
người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày
kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng
thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi
thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp
người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người
giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải
có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ
hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi
thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày lập biên bản.
[2]
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải
quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã
nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ
bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ
quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho
người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi
thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người
yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả
kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào
thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan
giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ
lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm
ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật
TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi
thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017. Cụ
thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1)
Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định
giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức
tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền
giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và
chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý
hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề
nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu
cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải
quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan
giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức
tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại
quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ
sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải
xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ
ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa
thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa
là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi
thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc
bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến
hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành
thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải
quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng
tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa
người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày
kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng
thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi
thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp
người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người
giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải
có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ
hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi
thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày lập biên bản.
[3]
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải
quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã
nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ
bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ
quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho
người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi
thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người
yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả
kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào
thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan
giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ
lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm
ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật
TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi
thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017. Cụ
thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1)
Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định
giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức
tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền
giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và
chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý
hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề
nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu
cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải
quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan
giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức
tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại
quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ
sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải
xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ
ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa
thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa
là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi
thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc
bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến
hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành
thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải
quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng
tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa
người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày
kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng
thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi
thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp
người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người
giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải
có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ
hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi
thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày lập biên bản.
[4] Các trường hợp được miễn lệ phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em; người cao tuổi; người khuyết tật;
người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19
tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; người cư trú tại các xã đặc biệt khó
khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 14 thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường Nhà nước, lý lịch tư pháp, hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1159/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 công bố danh mục 14 thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường Nhà nước, lý lịch tư pháp, hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
1.072
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|