ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN GÒ VẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4054/QĐ-UBND
|
Gò Vấp, ngày 10
tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TÀI LIỆU
ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
VÀO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP NĂM
2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05
tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi
hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng
01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan,
tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 4933/QĐ-UBND ngày 25 tháng
9 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính được xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại Thành phố
Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 1389/QĐ-UBND ngày 09 tháng
4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Kế hoạch triển khai
ISO năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 5398/QĐ-UBND ngày 10 tháng
6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận về chỉ định đại diện Lãnh đạo của
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của Ủy
ban nhân dân quận Gò Vấp;
Căn cứ Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 13 tháng
02 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp về ban hành Kế hoạch triển
khai xây dựng, chuyển đổi áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo phiên bản Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và triển khai thực
hiện ISO điện tử vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
quận Gò Vấp năm 2019;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ tại Tờ trình
số 1336/TTr-PNV ngày 10 tháng 10 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chính thức ban hành Bộ tài liệu áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước tại Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp năm
2019 bao gồm: Quy chế Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 và danh
mục 212 Quy trình/228 TTHC/46 lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng QLNN của 12 cơ
quan chuyên môn đã tham mưu xây dựng, trình ban hành Quy trình ISO 9001:2015
(Phụ lục 1, 2).
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
chịu trách nhiệm tổ chức quán triệt, triển khai xây dựng hoàn thiện Hệ thống
tài liệu theo Mô hình khung, đáp ứng các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 và triển khai áp dụng thực tế các Quy trình ISO 9001 đã ban hành
phù hợp hoạt động quản lý hành chính nhà nước tại từng cơ quan chuyên môn theo
quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Giao Trưởng phòng Nội vụ chủ trì,
phối hợp, đôn đốc các thành viên Đoàn kiểm tra, đánh giá nội bộ triển khai thực
hiện tổ chức đánh giá nội bộ Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận năm 2019 đối
với Bộ tài liệu theo Mô hình khung và Quy trình ISO 9001 các TTHC nêu tại Điều
1 của Quyết định này.
Điều 4. Giao Phó Chánh Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân quận - Cán bộ đầu mối KSTTHC của Ủy ban nhân dân
quận Gò Vấp chịu trách nhiệm chủ trì, tham mưu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước tại Ủy ban nhân dân quận Gò
Vấp; đề xuất triển khai thực hiện ISO điện tử năm 2019, áp dụng đối với ít nhất
từ 80% TTHC trở lên đã ban hành Quy trình ISO 9001 các TTHC nêu tại Điều 1 của
Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 3456/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận về việc ban hành Bộ tài liệu mở rộng áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động quản lý hành chính nhà nước tại UBND quận Gò Vấp năm 2018.
Điều 6. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch,
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân 16 phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, 3,4, 6 (để thực hiện);
- Ông Lê Thanh Liêm-PCT TT.UBND TP; (để báo cáo)
- Văn phòng UBND TP: P.KSTTHC; (để báo cáo)
- Sở Nội vụ: P.CCHC; (để báo cáo)
- Sở KHCN: CCTCĐLCL; (để báo cáo)
- Thường trực Quận ủy - HĐND quận; (để báo cáo)
- UBND quận: CT và các PCT; (để báo cáo, phối hợp triển khai)
- BCĐ ISO 9001 và ISO ĐT; (phối hợp triển khai)
- Công ty TNHH Tư vấn quản lý IMS; (phối hợp triển khai)
- Lưu: VT, PNV.CCHC-ISO (P).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Anh Khang
|
QUY CHẾ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4054/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân quận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về hệ thống tài liệu của hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tương
đương với tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2015 nhằm xây dựng, thực hiện, duy trì và
cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 để thực hiện công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn
Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đối với Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Thành phố Hồ
Chí Minh.
2. Quy chế này áp dụng đối với:
a) Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí
Minh.
b) Các cơ quan chuyên môn liên quan thuộc Ủy ban
nhân dân quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Các cán bộ, công chức liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. ISO 9001:2015 là tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 tương đương với tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2015.
2. Ủy ban nhân dân quận là tổ chức xây dựng,
thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng; là Ủy ban
nhân dân quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Lãnh đạo cao nhất là Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận, quy định tại điều khoản 5 của ISO 9001:2015.
4. Đại diện lãnh đạo là chức danh được Lãnh
đạo cao nhất của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 của Ủy ban nhân dân
quận phân công trách nhiệm và quyền hạn, quy định tại điều khoản 5.3 của ISO
9001:2015.
5. Thủ tục trong phạm vi áp dụng hoặc thủ
tục hành chính hoặc hoạt động hành chính công là thủ tục hành chính
trong danh mục thủ tục hành chính theo từng lĩnh vực trong phạm vi áp dụng của
hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với ISO 9001:2015 thuộc mỗi cơ quan chuyên
môn.
6. Khách hàng là tổ chức, cá nhân có yêu cầu
Ủy ban nhân dân quận thực hiện thủ tục trong phạm vi áp dụng.
7. Hệ thống quản lý chất lượng hoặc hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 là hệ thống quản lý để định hướng và
kiểm soát Ủy ban nhân dân quận về mức độ của tập hợp các đặc tính vốn có của
thủ tục trong phạm vi áp dụng đáp ứng các quy định của pháp luật và yêu cầu của
khách hàng.
8. Quy chế hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO
9001:2015 là Mô hình Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại điều khoản
4.3 và 4.4 của ISO 9001:2015, xác định phạm vi và các quá trình của hệ thống
quản lý chất lượng của Ủy ban nhân dân quận.
9. Chính sách chất lượng là định hướng chung
của Ủy ban nhân dân quận có liên quan đến mức độ của tập hợp các đặc tính vốn
có của thủ tục trong phạm vi áp dụng đáp ứng các quy định của pháp luật và yêu
cầu của khách hàng được Lãnh đạo cao nhất công bố chính thức.
10. Mục tiêu chất lượng là những điều mong
muốn được cụ thể hóa, định lượng và nhất quán với chính sách chất lượng, có
liên quan đến mức độ của tập hợp các đặc tính vốn có của thủ tục trong phạm vi
áp dụng đáp ứng các quy định của pháp luật và yêu cầu của khách hàng, được
thiết lập tại các cấp và cơ quan chuyên môn trong Ủy ban nhân dân quận.
11. Quy định về từ viết tắt:
a) BCĐ: Ban chỉ đạo Xây dựng, áp dụng, duy trì và
cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 của Ủy ban nhân dân quận (sau đây gọi là Ban chỉ đạo ISO)
b) CQCM: Cơ quan chuyên môn
c) CQCMHT: Các cơ quan chuyên môn hệ thống, bao gồm:
- Phòng Nội vụ quận
- Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
quận
- Phòng Tài chính - Kế hoạch
d) CQCMLV: Các cơ quan chuyên môn lĩnh vực, bao gồm:
- Phòng Nội vụ quận
- Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
quận
- Phòng Tư pháp
- Phòng Tài chính - Kế hoạch
- Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Phòng Y tế
- Thanh tra quận
- Phòng Kinh tế
- Phòng Quản lý đô thị
- Phòng Văn hóa và Thông tin
Điều 3. Chính sách chất lượng
Toàn thể cơ quan chuyên môn, cán bộ, công chức của
Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh cam kết cống hiến và phục vụ
nhân dân một cách tận tụy, bằng tất cả tri thức và tinh thần trách nhiệm cao
nhất thông qua việc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000; xây dựng, thực hiện,
duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng kết hợp chặt chẽ với công tác
cải cách hành chính và quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối
với tất cả thủ tục hành chính được chuẩn hóa và công bố trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh thuộc phạm vi chức năng quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân quận.
Hệ thống quản lý chất lượng được tuân thủ phù hợp
với những yêu cầu nghiêm ngặt của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ; được
cải tiến liên tục, được công khai và công bố nhằm thực hiện các hoạt động hành
chính công nêu trên đối với nhân dân đảm bảo đúng luật, đúng hạn,
công khai, rõ ràng, thuận tiện.
Chương II
PHẠM VI ÁP DỤNG, NGOẠI LỆ VÀ VIỆN DẪN CÁC TÀI LIỆU
DẠNG VĂN BẢN CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Điều 4. Phạm vi áp dụng của hệ thống quản lý
chất lượng
1. Ủy ban nhân dân quận xây dựng, áp dụng, duy trì
và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng để đạt được các mục tiêu chất lượng
nhất quán với chính sách chất lượng của Ủy ban nhân dân quận. Việc vận hành hệ
thống quản lý chất lượng được theo dõi và đánh giá bởi Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh đồng thời được Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận công bố phù hợp và
được kiểm tra, đánh giá việc công bố bởi Sở Khoa học và Công nghệ để đảm bảo sự
phù hợp với các yêu cầu của pháp luật nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và ISO 9001:2015.
2. Phạm vi áp dụng của hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2015 của Ủy ban nhân dân quận là tất cả thủ tục hành chính được chuẩn
hóa và công bố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thuộc phạm vi chức năng quản
lý của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận.
Điều 5. Ngoại lệ của hệ thống quản lý chất lượng
1. Ủy ban nhân dân quận cam kết áp dụng tất cả các
yêu cầu của ISO 9001:2015, loại trừ các yêu cầu của các điều khoản sau đây (xem
như là ngoại lệ của hệ thống quản lý chất lượng):
a) Điều khoản 8.3 - Thiết kế và phát triển sản
phẩm, dịch vụ
- Tất cả quy định của các thủ tục trong phạm vi áp
dụng của Ủy ban nhân dân quận trong hệ thống này đều được tuân thủ và thực hiện
theo quy định (yêu cầu) của các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản liên quan;
- Nếu quy định của Ủy ban nhân dân quận có điểm
khác biệt với các quy định của pháp luật hiện hành thì đó là quy định thuận lợi
hơn cho khách hàng (Ví dụ như quy định tổng thời gian tối đa thực hiện thủ tục
trong phạm vi áp dụng thấp hơn thời gian quy định của văn bản quy phạm pháp
luật), hoàn toàn không có các hoạt động thiết kế, ví dụ trên có thể được hiểu
là hoạt động Phát triển nhưng hoạt động này tương đối đơn giản;
- Ủy ban nhân dân quận không áp dụng các yêu cầu
của điều khoản này trong hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015.
b) Điều khoản 8.5.5 - Hoạt động sau giao hàng
- Ủy ban nhân dân quận không áp dụng yêu cầu “sau
giao hàng” của điều khoản này trong hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015;
- Các quy trình kiểm soát thực hiện thủ tục trong
phạm vi áp dụng được kiểm soát, theo dõi và đo lường đến khi trả kết quả cho
khách hàng, các hoạt động tiếp theo sau khi trả kết quả cho khách hàng - hoạt
động “hậu kiểm” - là hoạt động quản lý nhà nước hiện chưa được áp dụng trong hệ
thống quản lý chất lượng;
- Các hoạt động tác nghiệp cũng được kiểm soát,
theo dõi và đo lường đến công đoạn cuối cùng của mỗi quy trình liên quan, những
hoạt động tiếp theo cũng chưa được áp dụng trong hệ thống quản lý chất lượng.
c) Điều khoản 8.5.1.f - Xác nhận giá trị sử dụng và
xác nhận lại giá trị sử dụng định kỳ của khả năng đạt được kết quả hoạch định
của quá trình đối với việc sản xuất và cung cấp dịch vụ, khi kết quả đầu ra
không thể kiểm tra xác nhận được bằng việc theo dõi và đo lường sau đó
- Tất cả quy định của các thủ tục trong phạm vi áp
dụng của Ủy ban nhân dân quận trong hệ thống này đều tuân thủ theo quy định của
pháp luật hiện hành; các công đoạn của các quy trình kiểm soát thực hiện thủ
tục trong phạm vi áp dụng và các quy trình tác nghiệp đều được thông qua, xem
xét và kiểm tra xác nhận căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản
liên quan;
- Việc hồ sơ nộp vào của khách hàng đầy đủ (về số
lượng và nội dung) hay không để ra văn bản yêu cầu bổ túc, đủ điều kiện hay
không đủ điều kiện để ra văn bản chấp thuận hoặc kết quả tương đương, văn bản
không chấp thuận hoặc kết quả tương đương đều căn cứ vào các chuẩn mực theo dõi
và đo lường sản phẩm (chuẩn mực chấp nhận) - các quy định của pháp luật hiện
hành và quy định cụ thể hóa của Ủy ban nhân dân quận; không có công đoạn nào
cần phải thực hiện việc xác nhận giá trị sử dụng của các quy trình kiểm soát
thực hiện thủ tục trong phạm vi áp dụng, kết quả thực hiện các quy định trên
trong việc thực hiện thủ tục trong phạm vi áp dụng đều rõ ràng và có căn cứ;
- Ủy ban nhân dân quận không áp dụng các yêu cầu
của điều khoản này trong hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015.
2. Tuy hệ thống quản lý chất lượng của Ủy ban nhân
dân quận có các ngoại lệ như trên nhưng Ủy ban nhân dân quận vẫn cam kết đáp
ứng các yêu cầu của khách hàng cũng như các yêu cầu luật định và chế định của
Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Các ngoại lệ này không ảnh hưởng
đến khả năng hay trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận trong việc cung cấp các
hoạt động hành chính công đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các yêu cầu
thích hợp.
Điều 6. Viện dẫn các thông tin dạng văn bản của
hệ thống quản lý chất lượng
Căn cứ vào bối cảnh của tổ chức (context of the
organization) phân chia thành năm quá trình chủ yếu của hệ thống quản lý chất
lượng theo ISO 9001:2015 là: sự lãnh đạo (leadership), hoạch định (planning),
hỗ trợ (support) và thực hiện (operation), đánh giá kết quả thực hiện
(performance evaluation), cải tiến (improvement), Ủy ban nhân dân quận thiết
lập bốn quá trình chính (quy định tại Điều 7) bao gồm tám loại thông tin dạng
văn bản được thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục như sau:
1. Quy chế hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO
9001:2015 - điều khoản 4.3 và 4.4: bao gồm hạng mục 3, 5, 6, 7
2. Chính sách chất lượng - điều khoản 5.2
3. Quy trình quản lý rủi ro, cơ hội và xem xét của
lãnh đạo (quy định tại Mục 1, Chương IV) - điều khoản 6.1 và 9.3
4. Mục tiêu chất lượng - điều khoản 6.2
5. Quy trình kiểm soát thông tin dạng văn bản (tài
liệu và hồ sơ) (quy định tại Mục 2, Chương IV) - điều khoản 7.5
6. Quy trình kiểm soát sự không phù hợp và hành
động khắc phục (quy định tại Mục 3, Chương IV) - điều khoản 87 và 10.2
7. Quy trình đánh giá nội bộ (quy định tại Mục 4,
Chương IV) - điều khoản 9.2
8. Quy định vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của
các chức danh, các văn bản về hỗ trợ nguồn lực, năng lực, nhận thức và trao đổi
thông tin và các văn bản liên quan theo quy định của pháp luật - điều khoản
5.3, 7.1, 7.2, 7.3 và 7.4
Chương III
SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC QUÁ TRÌNH TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
Điều 7. Sự tương tác giữa các quá trình trong hệ
thống quản lý chất lượng
STT
|
Quá trình chính
|
Điều khoản
|
BCĐ
|
CQCMHT
|
CQCMLV
|
Thông tin dạng
văn bản (viện dẫn)
|
1
|
Quá trình lãnh đạo, hoạch định và cải tiến hệ
thống quản lý chất lượng
|
4.1
4.2
4.3*
4.4*
5.1
5.2*
6.1
6.2*
6.3
9.3
10.1
10.3
|
C
|
P
|
P
|
Quy chế hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO
9001:2015 (4.3 và 4.4)*
|
Chính sách chất lượng (5.2)*
|
Mục tiêu chất lượng (6.2)*
|
Quy trình quản lý rủi ro, cơ hội và xem xét của
lãnh đạo (6.1 và 9.3)
|
2
|
Quá trình hỗ trợ và đánh giá kết quả thực hiện hệ
thống quản lý chất lượng
|
7.5*
9.2
|
P
|
C
|
P
|
Quy trình kiểm soát thông tin dạng văn bản (tài
liệu và hồ sơ) (7.5)*
|
Quy trình đánh giá nội bộ (9.2)
|
3
|
Quá trình xác định vai trò, trách nhiệm và quyền
hạn; hỗ trợ nguồn lực, năng lực, nhận thức và trao đổi thông tin
|
5.3
7.1
7.2
7.3
7.4
|
P
|
C
|
P
|
Quy định vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của
các chức danh
|
Các văn bản về hỗ trợ nguồn lực, năng lực, nhận
thức và trao đổi thông tin và các văn bản liên quan theo quy định của pháp
luật
|
4
|
Quá trình thực hiện thủ tục trong phạm vi áp
dụng; theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá
|
8.1*
8.2
8.4
8.5
8.6
8.7
9.1
10.2
|
P
|
P
|
C
|
Quy định nội dung công việc thực hiện của thủ tục
trong phạm vi áp dụng (quy định tại Điều 8)*
|
Quy trình kiểm soát sự không phù hợp và hành động
khắc phục (8.7 và 10.2)
|
Ghi chú : C: trách nhiệm chính
|
P: trách nhiệm phụ
|
*: thông tin dạng văn bản được duy trì theo yêu cầu
của ISO 9001:2015
Bảng trên không những thể hiện sự tương tác giữa
các quá trình của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 mà còn thể hiện sự tương
tác giữa trách nhiệm của các CQCM, thể hiện được mối quan hệ giữa các CQCM
thông qua từng quá trình chính - từng hoạt động tác nghiệp chính của hệ thống quản
lý chất lượng. Đó là phương pháp mô tả sự tương tác giữa các quá trình và viện
dẫn hệ thống tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng mà Ủy ban nhân dân quận
xác định là phù hợp đến thời điểm này.
Điều 8. Quy định nội dung công việc thực hiện
của thủ tục trong phạm vi áp dụng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Các thông tin
dạng văn bản liên quan (viện dẫn)
|
1
|
Xác định căn cứ pháp lý của thủ tục trong phạm vi
áp dụng
|
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và văn bản
liên quan
|
2
|
Xác định biểu mẫu áp dụng/ hồ sơ lưu trữ của thủ
tục trong phạm vi áp dụng
|
Danh mục biểu mẫu áp dụng/ hồ sơ lưu trữ
|
3
|
Thực hiện thủ tục trong phạm vi áp dụng
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Sổ theo dõi hồ sơ
|
4
|
Theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá - Sự
thỏa mãn của khách hàng
|
Phiếu khảo sát ý kiến
|
5
|
Theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá - Phân tích
và đánh giá dữ liệu và thông tin
|
Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng
|
Chương IV
DIỄN GIẢI CÁC TÀI LIỆU DẠNG VĂN BẢN CỦA HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Mục 1. QUY TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO, CƠ HỘI VÀ XEM
XÉT CỦA LÃNH ĐẠO
Điều 9. Quy trình hành động giải quyết rủi ro và
cơ hội
STT
|
Công việc
|
Đối tượng thực
hiện
|
Biểu mẫu/ hồ sơ
|
1
|
Phân tích bối cảnh
|
Lãnh đạo cao nhất/ Đại diện lãnh đạo
Ban chỉ đạo ISO
|
Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng
|
2
|
Nhận diện, xác định rủi ro và cơ hội
|
Lãnh đạo cao nhất/ Đại diện lãnh đạo
Ban chỉ đạo ISO
Trưởng CQCM
|
Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng
|
3
|
Đánh giá rủi ro và cơ hội
|
Lãnh đạo cao nhất/ Đại diện lãnh đạo
Ban chỉ đạo ISO
Trưởng CQCM
|
Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng
|
4
|
Thực hiện hành động giải quyết rủi ro và cơ hội
|
Lãnh đạo cao nhất/ Đại diện lãnh đạo
Ban chỉ đạo ISO
Trưởng CQCM
|
Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng
Thông báo kết luận xem xét hệ thống quản lý chất
lượng của lãnh đạo
|
5
|
Đánh giá hiệu lực của hành động đã giải quyết rủi
ro và cơ hội
|
Ban chỉ đạo ISO
|
Thông báo kết luận xem xét hệ thống quản lý chất
lượng của lãnh đạo
|
Điều 10. Nội dung chi tiết của quy trình hành
động giải quyết rủi ro và cơ hội
1. Phân tích bối cảnh nhằm cung cấp các thông tin
cho việc nhận diện các rủi ro và cơ hội mà có thể ảnh hưởng đến khả năng của cơ
quan trong việc đạt được các kết quả dự kiến của hệ thống quản lý chất lượng. Thông
tin bối cảnh của bao gồm:
- Bối cảnh bên ngoài:
■ Môi trường pháp lý bao gồm chính sách pháp luật
nhà nước, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến hoạt động
của Ủy ban nhân dân quận và các lĩnh vực, quá trình nằm trong phạm vi áp dụng
hệ thống.
■ Tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội
trong và ngoài nước, tại tỉnh, thành phố khác hoặc địa phương.
■ Sự đổi mới trong hoạt động, ứng dụng công nghệ
thông tin, các phương pháp cải cách hành chính của các cơ quan cùng cấp ở các
tỉnh, thành phố địa phương khác hoặc trong thành phố, địa phương mình.
■ Sự tác động của các nhà thầu phụ, nhà cung cấp
bên ngoài.
■ Bối cảnh bên trong (nội
bộ):
■ Kết quả hoạt động trong nội bộ Ủy ban nhân dân
quận, có thể bao gồm: cơ cấu tổ chức, phân công chức năng, nhiệm vụ, trách
nhiệm và quyền hạn, sự phối kết hợp từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, liên
phòng, bộ phận, những vấn đề bất cập nổi bật... tác động vào các quá trình,
hoạt động, hiệu quả công việc.
■ Sự đầy đủ của các nguồn lực bao gồm (nhân lực,
vật lực, tài lực).
■ Tình hình văn hóa công sở.
■ Tri thức của nguồn nhân lực (cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động).
■ Các quá trình của hệ thống quản lý chất lượng
(liên quan đến chức năng quản lý Nhà nước và cung cấp các dịch vụ hành chính
công).
- Nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm:
■ Các yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
■ Sự chỉ đạo của cơ quan cấp trên, cơ quan chủ
quản, chính quyền địa phương.
■ Các yêu cầu của các cơ quan phối hợp trong giải
quyết công việc, giải quyết thủ tục hành chính.
■ Nhu cầu, nguyện vọng của các nhà thầu phụ, nhà
cung cấp bên ngoài.
2. Nhận diện, xác định rủi ro và cơ hội:
- Nhằm nâng cao sự thỏa mãn khách hàng (tổ chức, cá
nhân có nhu cầu), các bên quan tâm đến hệ thống quản lý chất lượng và quy định của
pháp luật, trên cơ sở xem xét các thông tin phân tích bối cảnh, các CQCM tham
mưu của Ủy ban nhân dân quận có trách nhiệm xác định các rủi ro mà có tác động
bất lợi, tiêu cực, không mong muốn ảnh hưởng đến:
■ Định hướng chiến lược;
■ Mục đích của hệ thống quản lý chất lượng;
■ Các kết quả dự kiến của hệ thống quản lý chất
lượng;
■ Sự phù hợp của kết quả hoạt động quản lý Nhà
nước, hoạt động nội bộ của cơ quan;
■ Sự phù hợp của các kết quả giải quyết dịch vụ
hành chính công.
- Nhận diện cơ hội là nhận diện các rủi ro mà có
tác động có lợi, tích cực ảnh hưởng đến khả năng đạt được các kết quả dự kiến
của hệ thống quản lý chất lượng, sự phù hợp của các hoạt động chức năng quản lý
Nhà nước, hoạt động nội bộ, dịch vụ hành chính công, nâng cao sự thỏa mãn khách
hàng của Ủy ban nhân dân quận.
- Căn cứ vào bối cảnh hiện tại của Ủy ban nhân dân
quận (bên trong và bên ngoài) và mức độ của các rủi ro để xác định cơ hội để
đạt được mục tiêu, kết quả dự kiến.
- Kết quả nhận diện và việc mô tả rủi ro phải đảm
bảo nội dung sau đây:
■ Bản chất của rủi ro;
■ Nguyên nhân và tác động tiêu cực của chúng, đối
với các rủi ro có tác động tích cực có thể dẫn đến cơ hội thì ghi vào mục cơ
hội;
■ Không nên mô tả như một quá trình, một biện pháp
kiểm soát tiêu cực hoặc một hoạt động kiểm soát không xảy ra.
3. Đánh giá rủi ro và cơ hội:
- Đánh giá rủi ro nhằm xác lập mức độ ưu tiên giải
quyết các rủi ro quan trọng và chỉ ra các cơ hội cho việc cải tiến đối với các
hoạt động hiện tại. Đánh giá rủi ro giúp thấu hiểu các rủi ro cố hữu từ bối
cảnh thực tế và kết nối tới các mục tiêu, các chiến lược và các quá trình của
HTQLCL.
- Căn cứ từ kết quả xem xét nêu trên, tiến hành
nhận định vấn đề tác động vào Ủy ban nhân dân quận, trong đó xác định ba mức độ
rủi ro:
■ Thấp: mọi thứ đều ổn định, không có bất cập hoặc
tác động ảnh hưởng đến CQCM. Kết luận: Không phải là rủi ro hoặc cơ hội.
■ Cao: có xuất hiện sự tích cực hoặc không tích cực
có khả năng tác động đến CQCM. Kết luận: Trường hợp tích cực là cơ hội, trường
hợp không tích cực là rủi ro.
■ Rất cao: có xuất hiện tác động không tích cực
đáng kể, gây ảnh hưởng diện sâu, rộng và thường xuyên, tác động vào việc tuân
thủ quy định pháp luật, uy tín, hình ảnh... của CQCM. Kết luận: Rủi ro và cần
có hành động nhanh chóng, kịp thời.
4. Thực hiện hành động giải quyết rủi ro và cơ hội:
- Sau khi đánh giá rủi ro và cơ hội, CQCM tiến hành
thiết lập kế hoạch giải quyết rủi ro và cơ hội (đưa ra các biện pháp, đối sách phù
hợp), trong đó phải làm rõ:
■ Những hành động cụ thể sẽ đưa ra để thực hiện
giải quyết rủi ro và cơ hội.
■ Trách nhiệm cho từng hành động.
■ Thời gian thực hiện.
■ Kết quả dự kiến sẽ đạt được.
- Trưởng CQCM phê duyệt kế hoạch và chỉ đạo việc
thực hiện tại các CQCM. Định kỳ (tối thiểu 01 năm/lần), triển khai đánh giá và
xác nhận tính hiệu lực của kế hoạch. Trường hợp không đảm bảo đáp ứng, yêu cầu
hành động khắc phục theo Quy trình kiểm soát sự không phù hợp và hành động khắc
phục.
5. Đánh giá hiệu lực của hành động đã giải quyết
rủi ro và cơ hội:
- Lãnh đạo cao nhất phân công Trưởng CQCM thực hiện
giám sát và báo cáo việc thực hiện các hành động xử lý rủi ro và cơ hội.
- Định kỳ theo Quy trình xem xét của lãnh đạo, Đại
diện lãnh đạo xem xét các rủi ro và cơ hội đã được nhận diện, văn bản hóa các
hành động làm thay đổi hiện trạng của các rủi ro và cơ hội để có các quyết sách
phù hợp cho việc cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.
- Ban chỉ đạo ISO có trách nhiệm cập nhật thông tin
về hoạt động giám sát, báo cáo và xem xét hiệu lực, tiến độ của các hành động
xử lý rủi ro và cơ hội theo Quy trình xem xét của lãnh đạo.
Điều 11. Quy định quản lý rủi ro và cơ hội
1. Mục đích của hành động giải quyết rủi ro và cơ
hội là đảm bảo khi hoạch định các quá trình của hệ thống quản lý chất lượng, Ủy
ban nhân dân quận xác định các rủi ro và cơ hội của mình và hoạch định các hành
động để giải quyết rủi ro và cơ hội. Đồng thời, ngăn ngừa sự không phù hợp, bao
gồm cả đầu ra không phù hợp và xác định các cơ hội có thể nâng cao sự thỏa mãn
của khách hàng hay đạt được các mục tiêu chất lượng của Ủy ban nhân dân quận.
2. Khi nhận diện, xác định các rủi ro và cơ hội đối
với hệ thống quản lý chất lượng, các vấn đề nội bộ và bên ngoài cũng như yêu
cầu của các bên quan tâm có liên quan đều được Ủy ban nhân dân quận xem xét.
- Các ví dụ về rủi ro như các quá trình, sản phẩm
và dịch vụ không đáp ứng các yêu cầu hoặc Ủy ban nhân dân quận không đạt được
sự thỏa mãn của tổ chức, công dân.
- Các ví dụ về cơ hội như tiềm năng nhận biết đối
tượng phục vụ mới, xác định nhu cầu đối với sản phẩm hay dịch vụ mới và đưa
chúng ra phục vụ tổ chức, công dân hoặc xác định nhu cầu sửa đổi hay thay thế
một quá trình bằng việc đưa vào áp dụng công nghệ mới để quá trình trở nên hiệu
quả hơn.
3. Chấp nhận cách tiếp cận tư duy dựa trên rủi ro,
Ủy ban nhân dân quận xem xét việc áp dụng cách tiếp cận này cho các quá trình
cần thiết đối với hệ thống quản lý chất lượng. Khi xác định các rủi ro và cơ
hội của mình, Ủy ban nhân dân quận tập trung vào việc:
- Mang lại sự sự tin cậy về việc hệ thống quản lý
chất lượng có thể đạt được các kết quả dự kiến.
- Nâng cao những tác động mong muốn và tạo ra những
khả năng mới (thông qua việc cải thiện hiệu quả của các hoạt động, việc phát
triển và ứng dụng công nghệ mới,...).
- Ngăn ngừa hoặc giảm bớt những tác động không mong
muốn (thông qua việc giảm rủi ro hoặc hành động phòng ngừa).
- Đạt được cải tiến để đảm bảo sự phù hợp của sản
phẩm, dịch vụ và nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng.
4. Hành động mà Ủy ban nhân dân quận có thể để giải
quyết rủi ro sẽ tùy thuộc vào bản chất của rủi ro:
- Tránh rủi ro bằng cách không tiếp tục thực hiện
các quá trình mà trong đó có thể gặp phải rủi ro;
- Loại bỏ rủi ro bằng cách sử dụng các phương án để
tuyển dụng, đào tạo, hỗ trợ nhân viên có ít kinh nghiệm trong Ủy ban nhân dân quận;
- Chấp nhận rủi ro để theo đuổi một cơ hội, như đầu
tư vào các thiết bị mới, áp dụng công nghệ mới để việc cung cấp dịch vụ hành
chính công trở nên hiệu quả hơn.
- Chia sẻ rủi ro bằng cách làm việc trực tiếp, định
kỳ hoặc lấy ý kiến của tổ chức, công dân để tạo thuận lợi cho quá trình thuê
bên ngoài (công ty bảo hiểm, hợp đồng nhà thầu, dịch vụ...), giải quyết thủ tục
hành chính.
- Không hành động, khi Ủy ban nhân dân quận tự mình
chấp nhận rủi ro, trên cơ sở tác động tiềm ẩn của rủi ro hoặc chi phí cho hành
động cần thiết.
5. Việc áp dụng tư duy dựa trên rủi ro giúp Ủy ban nhân
dân quận xây dựng văn hóa chủ động và phòng ngừa hướng tới việc thực hiện tốt
hơn và cải tiến cách thức thực hiện công việc nói chung. Có nhiều hình thức khác
nhau để có thể xem xét, xác định rủi ro và cơ hội, ví dụ: các cuộc họp về chiến
lược, xem xét của lãnh đạo, đánh giá nội bộ, các hình thức họp khác nhau về
chất lượng, họp thiết lập mục tiêu chất lượng, giai đoạn hoạch định việc thực hiện
chức năng quản lý Nhà nước và cung cấp dịch vụ hành chính công...
Điều 12. Quy trình xem xét của lãnh đạo
STT
|
Công việc
|
Đối tượng thực
hiện
|
Biểu mẫu/ hồ sơ
|
1
|
Báo cáo tình hình hoạt động của hệ thống
|
Tất cả CQCM liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng
|
2
|
Chuẩn bị họp xem xét hệ thống quản lý chất lượng
của Ban Lãnh đạo
|
Lãnh đạo cao nhất/
Đại diện lãnh đạo
Tất cả CQCM liên quan
|
- -
|
3
|
Tiến hành họp xem xét hệ thống quản lý chất lượng
của Ban Lãnh đạo
|
Đại diện lãnh đạo Tất cả CQCM liên quan
|
Thông báo kết luận xem xét hệ thống quản lý chất
lượng của lãnh đạo
|
4
|
Thực hiện quyết định và hành động theo kết luận
của cuộc họp
|
Tất cả CQCM liên quan
|
Thông báo kết luận xem xét hệ thống quản lý chất
lượng của lãnh đạo
|
5
|
Theo dõi kết quả thực hiện của cuộc họp xem xét
hệ thống quản lý chất lượng của Ban Lãnh đạo
|
Đại diện lãnh đạo hoặc người được ủy quyền
|
Thông báo kết luận xem xét hệ thống quản lý chất
lượng của lãnh đạo
|
Điều 13. Quy định xem xét của lãnh đạo
1. Lãnh đạo cao nhất tổ chức xem xét hệ thống quản
lý chất lượng thông qua các cuộc họp giao ban, sơ kết, tổng kết, định kỳ hoặc
đột xuất... để đảm bảo rằng nó luôn phù hợp, thỏa đáng và có hiệu lực và phù
hợp với định hướng chiến lược của Ủy ban nhân dân quận. Việc xem xét sẽ bao gồm
việc đánh giá các cơ hội cải tiến và nhu cầu thay đổi đối với hệ thống quản lý
chất lượng, bao gồm cả việc xem xét chính sách chất lượng, các mục tiêu chất
lượng.
2. Ủy ban nhân dân quận lưu giữ thông tin dạng văn
bản làm bằng chứng về kết quả xem xét của lãnh đạo.
3. Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng từng thời kỳ là đầu vào của cuộc họp xem xét hệ thống quản lý chất lượng
của Lãnh đạo cao nhất.
4. Mỗi năm một lần (thông thường sau đánh giá nội
bộ định kỳ), Lãnh đạo cao nhất tiến hành định kỳ xem xét hệ thống quản lý chất
lượng để đảm bảo sự thích hợp, đầy đủ, hiệu lực và cải tiến (nếu có) của hệ
thống.
5. Theo yêu cầu đột xuất của Lãnh đạo cao nhất, bất
cứ lúc nào cuộc họp xem xét hệ thống quản lý chất lượng của Lãnh đạo cao nhất
cũng có thể được tiến hành.
6. Thư ký cuộc họp hoàn chỉnh Thông báo kết luận
xem xét hệ thống quản lý chất lượng của lãnh đạo để mô tả nội dung cuộc họp
dưới dạng văn bản chuyển đến tất cả CQCM liên quan sau cuộc họp để theo dõi và
thực hiện quyết định của Lãnh đạo cao nhất (nếu có) một cách chính thức. Đây
chính là đầu ra của cuộc họp xem xét của lãnh đạo. Lãnh đạo cao nhất chịu trách
nhiệm theo dõi việc thực hiện các quyết định của mình (đầu ra của cuộc họp).
7. Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng, Thông báo kết luận xem xét hệ thống quản lý chất lượng của lãnh đạo, và
các báo cáo, biên bản khác được luân chuyển giữa Lãnh đạo cao nhất và các CQCM
liên quan thể hiện việc trao đổi thông tin nội bộ về hiệu lực của hệ thống quản
lý chất lượng ngoài các phương pháp trao đổi thông tin khác.
8. Đầu vào và đầu ra của cuộc họp xem xét hệ thống
quản lý chất lượng của Lãnh đạo cao nhất thể hiện sự cam kết của lãnh đạo,
hướng vào khách hàng, hoạch định hệ thống quản lý chất lượng, theo dõi, đo
lường các quá trình và cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng.
9. Các cuộc họp giao ban và bất kỳ cuộc họp nào
khác (định kỳ và đột xuất) của Lãnh đạo cao nhất với nội dung liên quan đến hệ
thống quản lý chất lượng vẫn được xem là cuộc họp xem xét hệ thống quản lý chất
lượng của Lãnh đạo cao nhất và biên bản của các cuộc họp này (nếu có) là bằng
chứng lãnh đạo xem xét hệ thống quản lý chất lượng.
10. Nội dung (đầu vào) của cuộc họp xem xét hệ
thống quản lý chất lượng của Lãnh đạo cao nhất bao gồm các nội dung như sau:
STT
|
Nội dung
|
Diễn giải
|
1
|
Các hành động tiếp theo từ các cuộc xem xét của
lãnh đạo lần trước
|
1. Kết quả thực hiện của những công việc được
giao theo quyết định, hành động cụ thể trong cuộc họp xem xét của lãnh đạo
lần trước.
2. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
2
|
Những thay đổi trong các vấn đề nội bộ và bên
ngoài liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng
|
1. Thay đổi, bổ sung quy định của luật pháp.
2. Thay đổi, bổ sung yêu cầu của khách hàng.
3. Thay đổi, bổ sung nhân sự.
4. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
3
|
Thông tin về kết quả thực hiện và hiệu lực của hệ
thống quản lý chất lượng
|
1. Thông tin về kết quả thực hiện và hiệu lực của
hệ thống quản lý chất lượng bao gồm bảy nội dung cụ thể.
2. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
3.1
|
Sự thỏa mãn của khách hàng và thông tin phản hồi
của các bên quan tâm liên quan
|
1. Phản hồi của khách hàng: số lượng, phản hồi
“quan trọng” và “thường xảy ra”, cách giải quyết.
2. Hành động khắc phục phát sinh sau khi đã giải
quyết phản hồi của khách hàng (nếu có).
3. Kết quả theo dõi, đo lường sự thỏa mãn của
khách hàng, phân tích dữ liệu về sự thỏa mãn của khách hàng, sự phù hợp với
các yêu cầu về dịch vụ và nhận xét.
4. Thông tin phản hồi của các bên quan tâm liên
quan.
5. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
3.2
|
Mức độ thực hiện các mục tiêu chất lượng
|
1. Kết quả thực hiện các mục tiêu chất lượng.
2. Việc xác định nguyên nhân gốc rễ, xác định
hành động khắc phục và thực hiện hành động khắc phục nêu kết quả thực hiện
các mục tiêu chất lượng không đạt so với mục tiêu đề ra.
3. Việc xác định nguyên nhân gốc rễ, xác định rủi
ro và thực hiện hành động nếu kết quả thực hiện các mục tiêu chất lượng đạt
so với mục tiêu đề ra nhưng kết quả quá thấp hoặc không ổn định (nếu có).
4. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
3.3
|
Kết quả thực hiện quy trình cung cấp thủ tục
trong phạm vi áp dụng và sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ
|
1. Việc vận hành hệ thống tài liệu (khó khăn và
thuận lợi).
2. Dữ liệu thống kê.
3. Những lỗi “quan trọng” khi phát sinh đầu ra
không phù hợp, cách xử lý.
4. Những lỗi “thường xảy ra” khi phát sinh đầu ra
không phù hợp, cách xử lý.
5. Hành động khắc phục phát sinh sau khi đã xử lý
những lỗi “quan trọng” và “thường xảy ra” đó (nếu có).
6. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
3.4
|
Sự không phù hợp và hành động khắc phục
|
1. Sự không phù hợp và hành động khắc phục phát
sinh từ công việc hàng ngày.
2. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
3.5
|
Kết quả theo dõi và đo lường
|
1. Kết quả theo dõi và đo lường từ công việc hàng
tuần, tháng, quý, 6 tháng, năm.
2. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
3.6
|
Kết quả đánh giá
|
1. Sự không phù hợp và hành động khắc phục phát
sinh từ đánh giá (nội bộ và bên ngoài).
2. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
3.7
|
Kết quả thực hiện của nhà cung cấp bên ngoài
|
1. Kết quả thực hiện của nhà cung cấp bên ngoài.
2. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
4
|
Sự đầy đủ của nguồn lực
|
1. Nhu cầu về con người.
2. Nhu cầu về cơ sở hạ tầng.
3. Nhu cầu về môi trường cho việc thực hiện quá
trình.
4. Nhu cầu về nguồn lực theo dõi và đo lường.
5. Nhu cầu về tri thức.
6. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
5
|
Hiệu lực của hành động thực hiện để giải quyết
rủi ro và cơ hội
|
1. Hiệu lực của hành động thực hiện để giải quyết
rủi ro và cơ hội.
2. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
6
|
Các cơ hội cải tiến
|
1. Đề nghị cải tiến các quy trình (hệ thống tài
liệu) và thủ tục trong phạm vi áp dụng.
2. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
11. Kết quả (đầu ra) của cuộc họp xem xét hệ thống
quản lý chất lượng của Lãnh đạo cao nhất bao gồm các nội dung như sau:
STT
|
Nội dung
|
Diễn giải
|
1
|
Các cơ hội cải tiến
|
1. Quyết định những vấn đề liên quan đến cải tiến
các quy trình (hệ thống tài liệu) và thủ tục trong phạm vi áp dụng liên quan đến
yêu cầu của khách hàng.
2. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
2
|
Mọi nhu cầu thay đổi hệ thống quản lý chất lượng
|
1. Quyết định những vấn đề liên quan đến mọi nhu
cầu thay đổi hệ thống quản lý chất lượng, bao gồm cả cải tiến chính sách chất
lượng và các mục tiêu chất lượng.
2. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
3
|
Nhu cầu về nguồn lực
|
1. Quyết định những vấn đề liên quan đến nguồn
lực theo đề xuất của CQCM liên quan hoặc từ chính Lãnh đạo cao nhất để đạt
được những yêu cầu trên.
2. Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
|
12. Tất cả các nội dung và kết quả xem xét hệ thống
quản lý chất lượng của Lãnh đạo cao nhất nêu trên được xem xét ít nhất mỗi năm
một lần.
13. Căn cứ Mục tiêu chất lượng, Báo cáo kết quả
thực hiện hệ thống quản lý chất lượng có nội dung cơ bản dưới đây (hoặc kết hợp
nội dung với các báo cáo khác).
14. Nội dung cơ bản của việc báo cáo kết quả thực
hiện hệ thống quản lý chất lượng như sau (những chữ in nghiêng là nội dung của
báo cáo, những chữ in thường là hướng dẫn phương pháp báo cáo, nếu mục nào
không phát sinh thì ghi rõ là “không phát sinh”):
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG (cột
“nội dung” và “mục tiêu đề ra” sao chép từ Mục tiêu chất lượng, cột “kết quả
đạt được” ghi rõ kết quả thực tế)
STT
|
Nội dung
|
Mục tiêu đề
ra
|
Kết quả đạt
được
|
|
|
|
|
II. VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG VÀ SỰ PHÙ HỢP CỦA DỊCH VỤ
1. Số liệu thống kê, tổng hợp và phân tích về hồ
sơ được giải quyết của tất cả các lĩnh vực (chi tiết tại Bảng số liệu thống kê,
tổng hợp và phân tích về hồ sơ được giải quyết kèm theo báo cáo này) (tách
ra thành phụ lục đính kèm Báo cáo)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số lượng hồ
sơ hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm
|
1
|
2
|
3
|
Q1
|
4
|
5
|
6
|
Q2
|
6T
|
7
|
8
|
9
|
Q3
|
9T
|
10
|
11
|
12
|
Q4
|
N
|
1
|
Hồ sơ nhận kỳ này (1.1)+(1.2)+(1.3)+(1-4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đủ điều kiện (1.1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Không đủ điều kiện (1.2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Chưa đủ điều kiện (1.3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Hồ sơ nhận kỳ này đang giải quyết (1.4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• Còn trong hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• Đã trễ hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ sơ nhận kỳ trước, hoàn tất kỳ này
(2.1)+(2.2)+(2.3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đủ điều kiện (2.1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Không đủ điều kiện (2.2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Chưa đủ điều kiện (2.3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hồ sơ trễ hạn tính đến kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng hồ sơ hoàn tất (1.1)+(1.2)+(1.3)
(2.1)+(2.2)+(2.3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Trước hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Đúng hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Trễ hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hồ sơ hoàn tất bị lỗi (không phù hợp)
(bị lỗi của (4))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Lỗi trễ hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Lỗi thất lạc/ hư hỏng hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Lỗi nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Lỗi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ hoàn tất được tính theo thời điểm kết quả đã
được chuyển đến nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chờ khách hàng đến nhận,
không tính thời điểm khách hàng nhận kết quả.
Số lượng chỉ tiêu Tổng hồ sơ hoàn tất trước hạn
(4.1) cộng số lượng chỉ tiêu Tổng hồ sơ hoàn tất đúng hạn (4.2) chia cho
số lượng chỉ tiêu Tổng hồ sơ hoàn tất (4) bằng kết quả thực hiện “hồ sơ được
giải quyết hoàn tất đúng thời hạn”.
Số lượng chỉ tiêu Hồ sơ mới nhân và đang giải
quyết (1.4), Hồ sơ nhận kỳ trước, hoàn tất kỳ này (2), Hồ sơ trễ
hạn tính đến kỳ báo cáo (3) không được cộng dồn cho quý, 6 tháng, 9 tháng
và năm.
Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm
được thực hiện chung với báo cáo tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12.
2. Đề xuất, kiến nghị (nêu những nhận
xét đối với bảng dữ liệu thống kê trên, phân tích điểm mạnh, điểm yếu (sự phù
hợp với các yêu cầu về sản phẩm, đặc tính và xu hướng của các quá trình và sản
phẩm))
III. PHẢN HỒI CỦA KHÁCH HÀNG (việc này được
thực hiện từ việc phát, thu thập, tổng hợp - thống kê, phân tích kết quả các
Phiếu câu hỏi ý kiến khách hàng)
1. Số liệu thống kê, tổng hợp và phân
tích về sự hài lòng của khách hàng của các thủ tục trong phạm vi áp dụng (kết
quả thống kê, tổng hợp và phân tích theo từng lĩnh vực, theo từng cơ quan
chuyên môn)
2. Đề xuất, kiến nghị (nêu nhận xét,
phân tích điểm mạnh, điểm yếu về sự thỏa mãn của khách hàng)
IV. TÌNH TRẠNG CỦA CÁC HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC
1. Hành động khắc phục phát sinh từ kết quả đánh
giá nội bộ (những điểm không phù hợp phát sinh, giải trình nguyên nhân, đề
xuất phương hướng thực hiện chấn chỉnh đối với những điểm không phù hợp trong
đánh giá nội bộ)
2. Hành động khắc phục phát sinh từ kết
quả đánh giá của các cơ quan (những điểm không phù hợp phát sinh, giải
trình nguyên nhân, đề xuất phương hướng thực hiện chấn chỉnh đối với những điểm
không phù hợp trong đánh giá chứng nhận/ đánh giá giám sát)
3. Hành động khắc phục phát sinh từ kết
quả thực hiện mục tiêu chất lượng không đạt (giải trình nguyên nhân, đề xuất
phương hướng thực hiện chấn chỉnh đối với kết quả thực hiện mục tiêu chất lượng
không đạt)
Hành động khắc phục phát sinh từ công việc
(những vấn đề trục trặc liên quan đến thủ tục trong phạm vi áp dụng, đến công việc
phát sinh đã, đang và sẽ được giải quyết)
V. CÁC ĐỀ NGHỊ CẢI TIẾN VÀ NHU CẦU VỀ NGUỒN LỰC
(NHÂN LỰC, CƠ SỞ VẬT CHẤT, MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC) (nêu nhận xét, phân tích
điểm mạnh, điểm yếu của việc đào tạo nguồn nhân lực về hệ thống quản lý chất
lượng; đề xuất cải tiến và nhu cầu về nguồn lực để phục vụ khách hàng tốt hơn)
Điều 14. Biểu mẫu áp dụng/ hồ sơ lưu trữ
STT
|
Tên biểu mẫu/
hồ sơ
|
Trách nhiệm lưu
|
Thời gian lưu
tối đa
|
1
|
Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng
|
Đại diện lãnh đạo
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
2
|
Thông báo kết luận xem xét hệ thống quản lý chất
lượng của lãnh đạo
|
Đại diện lãnh đạo
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
Mục 2. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THÔNG TIN DẠNG VĂN
BẢN (TÀI LIỆU, HỒ SƠ)
Điều 15. Quy trình
STT
|
Công việc
|
Đối tượng thực
hiện
|
Biểu mẫu/ hồ sơ
|
1
|
Phát sinh nhu cầu soạn thảo mới hoặc điều chỉnh
nội dung tài liệu
|
Người có nhu cầu
(Tất cả CQCM liên quan)
|
Tờ trình đề xuất điều chỉnh tài liệu
|
2
|
Xem xét sự phù hợp của tài liệu so với yêu cầu
của văn bản quy phạm pháp luật, yêu cầu của ISO 9001:2015 và yêu cầu thực tế
|
Phòng Nội vụ quận
|
Tờ trình đề xuất điều chỉnh tài liệu
|
3
|
Xem xét và phê duyệt nội dung đề nghị soạn thảo
mới hoặc điều chỉnh
|
Đại diện lãnh đạo
|
Tờ trình đề xuất điều chỉnh tài liệu
|
4
|
Ban hành tài liệu mới và thu hồi tài liệu cũ (nếu
có)
|
Phòng Nội vụ quận Tất cả CQCM liên quan
|
Sổ công văn
Bản hiệu đính tài liệu
|
Điều 16. Quy định về thông tin dạng văn bản được
duy trì (tài liệu)
1. Phê duyệt tài liệu về sự đầy đủ trước khi ban
hành
a) Hệ thống tài liệu nội bộ là các tài liệu do Ủy
ban nhân dân quận ban hành được sử dụng cho hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2015. Hệ thống tài liệu nội bộ do các CQCM liên quan đóng góp ý kiến,
Phòng Nội vụ quận biên soạn (tổng hợp), Đại diện lãnh đạo xem xét (tham mưu)
bao gồm:
- Chính sách chất lượng.
- Mục tiêu chất lượng.
- Quy chế hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO
9001:2015 (bao gồm cả nội dung chi tiết của thông tin dạng văn bản thiết lập
theo yêu cầu của ISO 9001:2015 được quy định từ Mục 2 đến Mục 4, Chương IV).
- Tất cả biểu mẫu/ hồ sơ áp dụng thuộc hệ thống
quản lý chất lượng bao gồm:
■ Tất cả biểu mẫu/ hồ sơ của các tài liệu hệ thống
thuộc Danh mục biểu mẫu/ hồ sơ hệ thống ban hành kèm theo Quy chế này.
■ Tất cả biểu mẫu/ hồ sơ của các thủ tục trong phạm
vi áp dụng và biểu mẫu/ hồ sơ hệ thống còn lại được cập nhật trong Danh mục
biểu mẫu áp dụng/ hồ sơ lưu trữ được các CQCM biên soạn (tổng hợp) và xem xét
(tham mưu).
b) Quy chế hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2015, Chính sách chất lượng, Mục tiêu chất lượng được Lãnh đạo cao nhất
phê duyệt; Danh mục biểu mẫu áp dụng/ hồ sơ lưu trữ được Đại diện lãnh đạo phê
duyệt.
2. Xem xét, cập nhật khi cần và phê duyệt lại tài
liệu
a) Lãnh đạo cao nhất hoặc Đại diện lãnh đạo có thẩm
quyền kiểm soát và yêu cầu trực tiếp Phòng Nội vụ quận điều chỉnh hệ thống tài liệu
nội bộ.
b) Khi nhận được Tờ trình đề xuất điều chỉnh tài
liệu đã được Lãnh đạo cao nhất hoặc Đại diện lãnh đạo phê duyệt, nếu không
chỉnh sửa trực tiếp hệ thống tài liệu nội bộ lưu trên máy vi tính, in ra, trình
xem xét, phê duyệt và ban hành lại thì Bản hiệu đính tài liệu được Phòng Nội vụ
quận cập nhật, trình Lãnh đạo cao nhất hoặc Đại diện lãnh đạo phê duyệt và phân
phối đến tất cả CQCM liên quan. Bản hiệu đính tài liệu được xem là một phần của
hệ thống tài liệu nội bộ.
c) Sau một khoảng thời gian nào đó, nếu cần thiết,
căn cứ vào Bản hiệu đính tài liệu, Phòng Nội vụ quận chỉnh sửa trực tiếp hệ
thống tài liệu nội bộ lưu trên máy vi tính, in ra, trình xem xét, phê duyệt và
ban hành lại. Bản hiệu đính tài liệu được xóa bỏ phần nội dung đã được cập nhật
và quay trở lại điểm xuất phát ban đầu.
3. Đảm bảo nhận biết được các thay đổi và tình
trạng sửa đổi hiện hành của tài liệu
a) Tình trạng thay đổi và sửa đổi hiện hành của hệ
thống tài liệu nội bộ được nhận biết và thể hiện thông qua ngày ký văn bản/ hồ
sơ ban hành của tài liệu đó.
b) Tất cả các tài liệu có hiệu lực thi hành sau năm
ngày làm việc kể từ ngày ký văn bản/ hồ sơ ban hành, nếu không có quy định nào khác
trong văn bản/ hồ sơ ban hành.
4. Đảm bảo các bản của tài liệu thích hợp sẵn có ở
nơi sử dụng
a) Phòng Nội vụ quận giữ bản gốc và một bản chính
của hệ thống tài liệu nội bộ.
b) Phòng Nội vụ quận ban hành (các) bản chính của
hệ thống tài liệu nội bộ đến tất cả CQCM liên quan.
c) Bản chính của hệ thống tài liệu nội bộ phải luôn
có sẵn tại nơi làm việc của các CQCM liên quan.
5. Đảm bảo tài liệu luôn rõ ràng, dễ nhận biết
a) Bản gốc của hệ thống tài liệu nội bộ chỉ có chữ
ký của người có thẩm quyền và chi có bản duy nhất tại Phòng Nội vụ quận.
b) Các bản chính của hệ thống tài liệu nội bộ có
chữ ký của người có thẩm quyền và được đóng dấu.
c) Bản sao chụp cả dấu và chữ ký của hệ thống tài
liệu nội bộ không được thực hiện theo đúng thể thức bản sao chỉ có giá trị
thông tin, tham khảo.
6. Đảm bảo các các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài
được nhận biết và việc phân phối chúng được kiểm soát
a) Hệ thống tài liệu có nguồn gốc bên ngoài - hệ
thống tài liệu bên ngoài - là tất cả văn bản quy phạm pháp luật (Luật, Pháp
lệnh, Nghị định, Thông tư, Quyết định, Chỉ thị, v.v...) và các văn bản áp dụng
pháp luật do các cơ quan nhà nước ban hành thể hiện dưới dạng văn bản mà Ủy ban
nhân dân quận phải chịu sự điều chỉnh và bắt buộc áp dụng, những tài liệu kỹ
thuật chuyên môn bắt buộc hoặc khuyến khích áp dụng (nếu có).
b) Ngoài ra, các văn bản quy phạm pháp luật đăng
trên Công báo cũng được xem là một phần của hệ thống tài liệu bên ngoài. Việc
áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành được Ủy ban nhân
dân quận nhận biết trong những trường hợp sau:
- Nếu các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp
dụng pháp luật chưa/ không chính thức được ban hành đến Ủy ban nhân dân quận thì
sử dụng mọi phương thức để có được văn bản đó (từ mạng internet, từ các cuộc
họp tập huấn triển khai, từ các sách tổng hợp văn bản, v.v...). Các văn bản này
không có đầy đủ các dấu hiệu kiểm soát như văn bản được ban hành chính thức đến
Ủy ban nhân dân quận.
- Nếu các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp
dụng pháp luật được ban hành chính thức đến Ủy ban nhân dân quận thì được thực
hiện theo quy định về công tác văn thư (có thể được kiểm soát thông qua phần
mềm tin học).
c) Các CQCM liên quan lập Danh mục văn bản quy phạm
pháp luật và văn bản liên quan và kèm theo tất cả các văn bản được cập nhật trong
Danh mục (tối thiểu là dạng file trên máy tính) để kiểm soát hệ thống tài liệu
bên ngoài.
d) Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và văn bản
liên quan do Đại diện lãnh đạo phê duyệt, đảm bảo bao gồm tất cả các loại văn
bản sau:
- Các văn bản quy định thành phần hồ sơ mà khách
hàng cần nộp, quy định thời hạn giải quyết (tổng thời gian chuẩn).
- Các văn bản quy định phí và lệ phí mà khách hàng
phải nộp (nếu có).
- Các văn bản quy định những điều kiện cụ thể để
thụ lý hồ sơ, căn cứ để phát hành kết quả đến khách hàng.
e) Nếu cần thiết, Danh mục văn bản quy phạm pháp
luật và văn bản liên quan và văn bản kèm theo được công khai tại vị trí tiếp
nhận hồ sơ để khách hàng tra cứu.
f) Khuyến khích tất cả CQCM liên quan nên lập Sổ
công văn có ký giao nhận nhằm mục đích kiểm soát được sự luân chuyển của các
văn bản nội bộ và bên ngoài.
7. Ngăn ngừa việc sử dụng vô tình các tài liệu lỗi
thời và áp dụng các dấu hiệu nhận biết thích hợp nếu chúng được giữ lại vì mục
đích nào đó
a) Nếu Phòng Nội vụ quận ban hành hệ thống tài liệu
nội bộ mới được chỉnh sửa từ hệ thống tài liệu cũ thì các CQCM liên quan có
trách nhiệm thu hồi hệ thống tài liệu cũ để loại bỏ bằng cách gạch chéo (sử
dụng mặt sau làm giấy nháp) hoặc xé bỏ hoặc hủy bằng máy hủy giấy.
b) Khi văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp
dụng pháp luật được ban hành mà có ảnh hưởng đến quy trình liên quan đến các
thủ tục trong phạm vi áp dụng, các CQCM phải áp dụng và thông báo cho Phòng Nội
vụ quận tối đa trong thời hạn ba ngày kể từ ngày văn bản có hiệu lực thi hành
để Phòng Nội vụ quận kịp thời lập Tờ trình đề xuất điều chỉnh tài liệu. Các
việc tiếp theo được thực hiện như sau:
- Nếu văn bản quy phạm pháp luật và văn bản liên
quan được thay thế một phần bằng một văn bản mới thì cập nhật bổ sung văn bản
mới vào Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và văn bản liên quan.
- Nếu văn bản quy phạm pháp luật và văn bản liên
quan được thay thế toàn phần bằng một văn bản mới thì cập nhật thay thế văn bản
mới vào Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và văn bản liên quan (xóa văn bản
cũ, thêm văn bản mới).
c) Nếu hệ thống tài liệu nội bộ và bên ngoài không
còn hiệu lực nhưng cần lưu trữ để tham khảo thì Phòng Nội vụ quận và CQCM liên
quan có nhu cầu lưu lại tham khảo phải sử dụng những dấu hiệu nhận biết phù
hợp, tránh việc sử dụng vô tình. Hệ thống tài liệu lỗi thời này phải được tách
biệt và nhận biết khác với hệ thống tài liệu hiện hành đang có hiệu lực.
Điều 17. Quy định về thông tin dạng văn bản được
lưu trữ (hồ sơ)
1. Phân loại hồ sơ
a) Hồ sơ là bằng chứng khách quan phát sinh từ
phiếu, bảng, biểu, sổ được sao chụp từ biểu mẫu định trước và được điền đầy đủ
thông tin (viết tay hoặc đánh máy vi tính) khi vận hành các hoạt động tác
nghiệp liên quan, cũng có thể phát sinh mà không theo hình thức của một biểu
mẫu định trước và các hồ sơ xuất phát từ bên ngoài.
b) Hồ sơ của hệ thống quản lý chất lượng được quy
định tại Điều 13 như sau:
- Tất cả biểu mẫu/ hồ sơ của các tài liệu hệ thống
thuộc Danh mục biểu mẫu/ hồ sơ hệ thống ban hành kèm theo Quy chế này.
- Tất cả biểu mẫu/ hồ sơ của các thủ tục trong phạm
vi áp dụng và biểu mẫu/ hồ sơ hệ thống còn lại được cập nhật trong Danh mục
biểu mẫu áp dụng/ hồ sơ lưu trữ.
c) Biểu mẫu/ hồ sơ của các thủ tục trong phạm vi áp
dụng được phân loại như sau:
- Hồ sơ đầu vào: thành phần hồ sơ khách hàng nộp.
- Hồ sơ giải quyết: hồ sơ phát sinh từ công đoạn
tiếp nhận, công đoạn thụ lý và công đoạn phê duyệt kết quả theo thẩm quyền.
- Hồ sơ đầu ra: kết quả phát hành đến khách hàng;
bao gồm kết quả đủ điều kiện, không đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện.
d) Tùy thuộc vào tình hình thực tế của mỗi thủ tục trong
phạm vi áp dụng, Danh mục hồ sơ cần nộp đảm bảo nội dung sau (không bắt buộc
phải đầy đủ nội dung này, yêu cầu cơ bản là xác định rõ thành phần hồ sơ mà
khách hàng cần nộp):
- Quy định thành phần hồ sơ cần nộp thông thường và
các trường hợp phát sinh (tình huống), thành phần hồ sơ này phải Căn cứ vào các
văn bản được cập nhật trong Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và văn bản liên
quan;
- Mỗi loại hồ sơ cần nộp được xác định tên, số
lượng bản chính để nộp/ đối chiếu, số lượng bản sao (công chứng, chứng thực
hoặc chỉ cần sao chụp), cơ quan liên hệ và địa chỉ cụ thể (nếu có) để thực hiện
thủ tục hành chính tại cơ quan đó trước khi tập hợp đủ hồ sơ nộp cho Ủy ban
nhân dân quận.
e) Danh mục hồ sơ cần nộp được công khai tại vị trí
tiếp nhận hồ sơ. Tên của Danh mục hồ sơ cần nộp có thể được đặt khác tùy thuộc
vào tình hình thực tế của mỗi thủ tục trong phạm vi áp dụng; kết hợp với công
khai bộ thủ tục hành chính chung.
f) Các CQCM liên quan lập Danh mục biểu mẫu áp
dụng/ hồ sơ lưu trữ và kèm theo tất cả các biểu mẫu/ hồ sơ được cập nhật trong
Danh mục biểu mẫu áp dụng/ hồ sơ lưu trữ để kiểm soát tất cả biểu mẫu/ hồ sơ áp
dụng thuộc hệ thống quản lý chất lượng; Danh mục biểu mẫu áp dụng/ hồ sơ lưu
trữ đảm bảo nội dung sau:
- Biểu mẫu/ hồ sơ của các thủ tục trong phạm vi áp
dụng: hồ sơ đầu vào, hồ sơ giải quyết và hồ sơ đầu ra.
- Biểu mẫu/ hồ sơ hệ thống còn lại (ngoại trừ biểu
mẫu/ hồ sơ hệ thống kèm theo Quy chế này).
- Bao gồm tất cả biểu mẫu/ hồ sơ được quy định theo
các văn bản được cập nhật trong Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và văn bản liên
quan (yêu cầu tối thiểu); tất cả biểu mẫu/ hồ sơ do CQCM liên quan tự quy định
(để tạo điều kiện thuận lợi cho công việc, nếu cần thiết).
- Biểu mẫu/ hồ sơ là văn bản hành chính được ghi rõ
là “dạng văn bản” sau tên biểu mẫu/ hồ sơ.
g) Căn cứ danh mục thủ tục hành chính theo từng
lĩnh vực trong phạm vi áp dụng của hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với ISO
9001:2015 thuộc mỗi CQCM, các CQCM đảm bảo tổng thời gian chuẩn và thời gian
chuẩn của từng công đoạn thông qua các Biểu mẫu/ hồ sơ thực hiện thủ tục trong
phạm vi áp dụng (các biểu mẫu/ hồ sơ này được cập nhật trong Danh mục biểu mẫu
áp dụng/ hồ sơ lưu trữ). Sáu Biểu mẫu cần áp dụng khi thực hiện mỗi thủ tục
hành chính bao gồm:
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
h) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ là phương
pháp để kiểm soát thời gian chuẩn của từng công đoạn, được xem như quy trình
kiểm soát thực hiện thủ tục trong phạm vi áp dụng. Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ đảm bảo các yêu cầu sau (nếu cần thiết):
- Thực hiện sau khi tiếp nhận thành phần hồ sơ mà khách
hàng nộp, luân chuyển và luôn được lưu kèm theo hồ sơ lưu của thủ tục trong
phạm vi áp dụng.
- Tổng thời gian chuẩn được quy định trong Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ là tổng thời gian tối đa, không được vượt
quá quy định của văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
- Một thủ tục trong phạm vi áp dụng có thể được thể
hiện thông qua một hoặc nhiều Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, một
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ có thể bao gồm một hoặc nhiều thủ
tục trong phạm vi áp dụng; việc phân chia này tùy thuộc vào tổng thời gian
chuẩn, sự phân chia công đoạn của quy trình.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ phân
chia tổng thời gian chuẩn thành thời gian chuẩn của từng công đoạn - mỗi công
đoạn được đánh số thứ tự.
- Trong Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ,
việc ký giao nhận là yêu cầu bắt buộc phải quy định khi xác nhận sự chuyển giao
từ công đoạn này sang công đoạn sau.
i) Quy định về thời hạn giải quyết (tổng thời gian
chuẩn):
- Ngày được hiểu là ngày làm việc; các ngày nghỉ
theo quy định của nhà nước không phải là ngày làm việc (ngoại trừ trường hợp
văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể là tính tất cả mọi ngày).
- Thời hạn bắt đầu tại thời điểm phát sinh sự kiện
của ngày đầu tiên của thời hạn - nghĩa là ngày nhận hồ sơ của khách hàng được
tính là ngày thứ nhất, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì ngày hôm sau được
tính là ngày thứ nhất.
- Thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày
cuối cùng của thời hạn - nghĩa là ngày hoàn tất kết quả là ngày cuối cùng, ngày
hẹn trả kết quả là ngày hôm sau của ngày cuối cùng; nếu ngày hẹn trả kết quả là
ngày cuối cùng thì giờ hoàn tất kết quả phải trước giờ hẹn trả kết quả.
2. Quy định về kiểm soát hồ sơ
a) Tất cả hồ sơ được nhận biết, truy cập theo phần Danh
mục biểu mẫu áp dụng/ hồ sơ lưu trữ.
b) Tất cả hồ sơ do CQCM liên quan lưu trữ được xác
định thời gian lưu tối đa cũng theo Danh mục biểu mẫu áp dụng/ hồ sơ lưu trữ.
c) Thời gian lưu tối đa là thời gian lưu trữ tối đa
trước khi chuyển khu vực lưu trữ (kho lưu trữ - nếu có), thời gian lưu trữ tại khu
vực lưu trữ tuân theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản
liên quan.
d) Sau khi hết thời gian lưu tối đa, các CQCM liên quan
chuyển toàn bộ hồ sơ đến khu vực lưu trữ hồ sơ (nếu có khu vực lưu trữ) để lưu
trữ theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật và văn bản liên quan đối với từng
loại hồ sơ. Nếu không xác định được thời gian lưu trữ thì tùy theo tính chất quan
trọng và giá trị hiệu lực của hồ sơ mà ấn định thời gian lưu hoặc lưu vô thời
hạn cho đến khi có văn bản chính thức quy định về lưu trữ của cấp có thẩm quyền.
e) Khu vực lưu trữ hồ sơ luôn sạch sẽ, ngăn nắp,
thông thoáng và không bị ẩm mốc để không xảy ra tình trạng thiếu kiểm soát, hư
hỏng, nhàu nát, ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ, tài liệu.
f) Tất cả các hồ sơ khi hết hạn lưu trữ đều được
tập hợp ở khu vực riêng biệt, dễ nhận biết để chờ hủy bỏ và tiến hành thủ tục
hủy hồ sơ theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật và văn bản liên quan.
g) Các hồ sơ được lưu trữ để phục vụ cho việc kiểm soát
các hoạt động tác nghiệp của các CQCM liên quan và cũng là bằng chứng của việc
vận hành các quá trình của hệ thống quản lý chất lượng, cần rõ ràng, dễ nhận biết
và dễ truy cập.
h) Bên cạnh đó, các hồ sơ cũng phải được nhận biết,
bảo quản, bảo vệ, truy cập, lưu trữ và hủy bỏ sao cho đảm bảo được tính bảo mật
của các hoạt động tác nghiệp liên quan.
i) Chỉ có người có thẩm quyền liên quan mới được
phép tiếp cận hoặc sử dụng các dữ liệu trên các hồ sơ; những người khác, đặc
biệt là người ngoài cơ quan muốn tiếp cận hoặc sử dụng phải được sự đồng ý của
Lãnh đạo cao nhất bằng văn bản.
j) Các chuyên gia đánh giá (nội bộ và bên ngoài) có
thẩm quyền tiếp cận các hồ sơ trong khi tiến hành đánh giá khi được phân công
theo Kế hoạch đánh giá nội bộ của Quy trình đánh giá nội bộ và kiểm tra quá
trình cung cấp dịch vụ hoặc chương trình đánh giá của bên ngoài và cam kết bảo
mật đối với việc tiếp cận hồ sơ này (chỉ xem xét hồ sơ trong lúc đánh giá,
không sao chụp hồ sơ).
Điều 18. Biểu mẫu áp dụng/ hồ sơ lưu trữ
STT
|
Tên biểu mẫu/
hồ sơ
|
Trách nhiệm lưu
|
Thời gian lưu
tối đa
|
1
|
Tờ trình đề xuất điều chỉnh tài liệu
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
2
|
Bản hiệu đính tài liệu
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
Cho đến khi được
cập nhật (chỉ lưu bản mới nhất)
|
3
|
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và văn bản
liên quan
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
Cho đến khi được
cập nhật (chỉ lưu bản mới nhất)
|
4
|
Danh mục biểu mẫu áp dụng/ hồ sơ lưu trữ
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
Cho đến khi được
cập nhật (chỉ lưu bản mới nhất)
|
Mục 3. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT SỰ KHÔNG PHÙ HỢP VÀ
HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC
Điều 19. Quy trình kiểm soát đầu ra không phù hợp
STT
|
Công việc
|
Đối tượng thực
hiện
|
Biểu mẫu/ hồ sơ
|
1
|
Phát hiện đầu ra không phù hợp
|
Người phát hiện
|
- -
|
2
|
Ghi nhận đầu ra không phù hợp
|
Người phát hiện
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
3
|
Xác định sự khắc phục cần thiết để xử lý đầu ra không
phù hợp, loại bỏ sự không phù hợp đã được phát hiện
|
CQCM liên quan
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
4
|
Thực hiện sự khắc phục
|
CQCM liên quan
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Điều 20. Quy định kiểm soát đầu ra không phù hợp
1. Đối với thủ tục trong phạm vi áp dụng của Ủy ban
nhân dân quận, không có sự phân biệt rõ ràng giữa sản phẩm/ dịch vụ không phù
hợp (đầu ra không phù hợp) và những sự không phù hợp phát sinh từ việc theo
dõi, đo lường quá trình kiểm soát thực hiện thủ tục trong phạm vi áp dụng.
2. Như vậy, dịch vụ không phù hợp là những sự không
phù hợp (lỗi) phát sinh từ việc theo dõi, đo lường quá trình kiểm soát thực
hiện thủ tục trong phạm vi áp dụng, từ đánh giá nội bộ, từ kiểm tra nội bộ hoặc
từ phản hồi của khách hàng; được phân loại như sau:
a) Lỗi trễ hạn: trễ hạn công đoạn so với thời gian công
đoạn (nếu có quy định) hoặc trễ hạn so với tổng thời gian chuẩn (tối đa) quy
định trong Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ hoặc trong quy trình
tương đương.
b) Lỗi thất lạc/ hư hỏng hồ sơ: thất lạc/ hư hỏng
hồ sơ mà không khắc phục được, bao gồm hồ sơ đầu vào (thành phần hồ sơ khách
hàng nộp), hồ sơ giải quyết (hồ sơ phát sinh từ công đoạn tiếp nhận, công đoạn
thụ lý và công đoạn phê duyệt kết quả theo thẩm quyền) và hồ sơ đầu ra (kết quả
phát hành đến khách hàng).
c) Lỗi nghiệp vụ: soạn thảo các hồ sơ phát sinh
trong quá trình thụ lý hồ sơ, các hồ sơ đầu ra (kết quả) theo thủ tục trong
phạm vi áp dụng không đầy đủ, không chính xác, có thiếu sót, có sai sót, chưa
phù hợp về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
d) Lỗi khác: những lỗi không phải là các lỗi trên
và các lỗi phát sinh từ việc khách hàng nhận và phát hiện (kết quả) có sai sót
(nếu có), nghĩa là sản phẩm không phù hợp được phát hiện sau khi trả kết quả
hoặc đã bắt đầu sử dụng.
3. Khi ghi nhận những lỗi phát sinh như trên vào
phần Ghi chú của Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, CQCM liên quan ghi
nhận bản chất sự không phù hợp, nghĩa là ghi cụ thể thực tế phát sinh lỗi như
thế nào.
4. Việc xử lý những lỗi phát sinh như trên được ghi
nhận vào phần Ghi chú của Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, nghĩa là
ghi nhận cụ thể hành động thực tế theo một trong những cách như sau (sự khắc
phục - correction):
a) Lỗi trễ hạn: công việc của công đoạn sau được
thực hiện để đáp ứng quy định về thời gian công đoạn và tổng thời gian chuẩn
cho công đoạn trễ hạn trước đó.
b) Lỗi thất lạc/ hư hỏng hồ sơ: tìm hoặc khôi phục
hồ sơ, nếu hồ sơ phát sinh trong quá trình thụ lý hồ sơ/ hồ sơ (kết quả) không
tìm thấy hoặc khôi phục được thì làm lại, nếu hồ sơ nộp vào của khách hàng
không tìm thấy hoặc khôi phục được thì ra văn bản thông báo về việc thất lạc/
hư hỏng hồ sơ chuyển đến khách hàng và Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống quản
lý chất lượng bắt buộc phải đề cập nội dung này.
c) Lỗi nghiệp vụ: chỉnh sửa/ bổ sung/ làm lại đối
với các hồ sơ phát sinh trong quá trình thụ lý hồ sơ, các hồ sơ đầu ra (kết
quả) theo thủ tục trong phạm vi áp dụng không đầy đủ, chính xác, có thiếu sót,
sai sót, chưa phù hợp về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
d) Lỗi khác: xử lý bản chất của sự không phù hợp đối
với từng trường hợp cụ thể.
5. Trường hợp Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ được sử dụng cùng với việc áp dụng công nghệ thông tin hoặc áp dụng các phương
pháp khác để kiểm soát thực hiện thủ tục trong phạm vi áp dụng, việc xác định
bản chất và xử lý sự không phù hợp (lỗi) do CQCM chứng minh bằng các văn bản/ hồ
sơ liên quan.
6. Khi những sự không phù hợp như trên phát sinh từ
đánh giá nội bộ, từ kiểm tra nội bộ thì việc xử lý được thực hiện theo Quy trình
đánh giá nội bộ.
7. Sau đó, nếu cần thiết thì người xử lý đề nghị
thực hiện hành động khắc phục (corrective action) để loại bỏ nguyên nhân gốc rễ
của sự không phù hợp đã được phát hiện và tránh tái diễn sự không phù hợp theo
Quy trình kiểm soát sự không phù hợp và hành động khắc phục, ghi nhận vào Phiếu
đề nghị thực hiện hành động khắc phục (chọn ô dịch vụ không phù hợp). Hành động
khắc phục thông thường nhất là cấp trên tiến hành nhắc nhở, chấn chỉnh, tập
huấn, đào tạo lại hoặc phê bình người gây ra sự không phù hợp hoặc người gây ra
sự không phù hợp tự phê bình, rút kinh nghiệm trong công việc.
8. Việc tổng hợp về sự phù hợp của dịch vụ được
thực hiện trong các cuộc họp xem xét của Lãnh đạo về hệ thống quản lý chất
lượng (tùy theo nội dung của cuộc họp) và được thể hiện trong Thông báo kết
luận xem xét hệ thống quản lý chất lượng của lãnh đạo.
Điều 21. Quy trình kiểm soát sự không phù hợp và
hành động khắc phục
STT
|
Công việc
|
Đối tượng thực
hiện
|
Biểu mẫu/ hồ sơ
|
1
|
Phát hiện sự không phù hợp
|
Người phát hiện
|
- -
|
2
|
Ghi nhận sự không phù hợp
|
Người phát hiện
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục
|
3
|
Chuyển đến Phòng Nội vụ quận
|
Người phát hiện
Phòng Nội vụ quận
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục Sổ
theo dõi hành động khắc phục
|
4
|
Chuyển đến CQCM liên quan phát sinh sự không phù
hợp
|
Phòng Nội vụ quận
CQCM liên quan phát sinh sự không phù hợp
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục
Sổ theo dõi hành động khắc phục
|
5
|
Xác định nguyên nhân gốc rễ của sự không phù hợp
|
CQCM liên quan phát sinh sự không phù hợp
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục
|
6
|
Xác định hành động khắc phục cần thiết để loại bỏ
nguyên nhân gốc rễ và tránh tái diễn sự không phù hợp
|
CQCM liên quan phát sinh sự không phù hợp
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục
|
7
|
Trình Đại diện lãnh đạo cho ý kiến (nếu có)
|
Đại diện lãnh đạo
CQCM liên quan phát sinh sự không phù hợp
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục
|
8
|
Thực hiện hành động khắc phục và lưu hồ sơ (nếu
có)
|
CQCM liên quan phát sinh sự không phù hợp
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục
|
9
|
Kiểm chứng hành động khắc phục đã thực hiện
|
Người phát hiện
Phòng Nội vụ quận
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục
|
10
|
Chuyển đến Phòng Nội vụ quận
|
Người phát hiện
Phòng Nội vụ quận
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục
Sổ theo dõi hành động khắc phục
|
Điều 22. Quy định kiểm soát sự không phù hợp và
hành động khắc phục
1. Hành động khắc phục bắt nguồn từ:
a) Phản hồi của khách hàng/ thăm dò sự thỏa mãn của
khách hàng bằng Phiếu khảo sát ý kiến (hoặc phần mềm thiết kế riêng): sau khi đã
giải quyết phản hồi của khách hàng, nếu cần thiết các CQCM liên quan đều có thể
đề nghị thực hiện hành động khắc phục;
b) Đầu ra không phù hợp: sau khi đã xử lý đầu ra
không phù hợp, nếu cần thiết các CQCM liên quan đều có thể đề nghị thực hiện
hành động khắc phục;
c) Đánh giá nội bộ: các NC chính/ nặng/ lớn hoặc
phụ/ nhẹ/ nhỏ được phát hiện trong những lần đánh giá nội bộ đều được thực hiện
hành động khắc phục;
d) Theo dõi các quá trình trong hệ thống: bất cứ
khi nào phát hiện sự không phù hợp trong khi vận hành các hoạt động tác nghiệp
theo tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng, nếu cần thiết các CQCM liên quan
đều có thể đề nghị thực hiện hành động khắc phục;
e) Đo lường các quá trình trong hệ thống: kết quả
của việc phân tích dữ liệu không đạt (bao gồm kết quả thực hiện không đạt so
với mục tiêu chất lượng, kết quả thực hiện không đạt so với kế hoạch đề ra),
các CQCM liên quan đều phải đề nghị thực hiện hành động khắc phục.
2. Sổ theo dõi hành động khắc phục được Phòng Nội
vụ quận kiểm soát để theo dõi việc thực hiện các hành động khắc phục khi có đề
nghị phát sinh từ CQCM liên quan này sang CQCM liên quan khác.
3. Hành động khắc phục được thể hiện qua việc ghi
nhận Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục hoặc Bảng tổng hợp hành động
khắc phục hoặc còn được thể hiện qua các văn bản khác liên quan (tổng hợp, báo
cáo, biên bản họp).
4. Việc tổng hợp hành động khắc phục được thực hiện
trong các cuộc họp xem xét của lãnh đạo về hệ thống quản lý chất lượng (tùy theo
nội dung của cuộc họp) và được thể hiện trong Thông báo kết luận xem xét hệ thống
quản lý chất lượng của lãnh đạo.
Điều 23. Biểu mẫu áp dụng/ hồ sơ lưu trữ
STT
|
Tên biểu mẫu/
hồ sơ
|
Trách nhiệm lưu
|
Thời gian lưu
tối đa
|
1
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
2
|
Sổ theo dõi hành động khắc phục
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
3
|
Phiếu khảo sát ý kiến
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
Mục 4. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ
Điều 24. Quy trình
STT
|
Công việc
|
Đối tượng thực
hiện
|
Biểu mẫu/ hồ sơ
|
1
|
Lập Kế hoạch đánh giá nội bộ
|
Phòng Nội vụ quận
|
Kế hoạch đánh giá nội bộ
|
2
|
Thực hiện đánh giá nội bộ và ghi nhận các NC phát
sinh (nếu có)
|
Bên đánh giá
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục Bảng
tổng hợp hành động khắc phục
|
3
|
Xác định nguyên nhân gốc rễ của các NC phát sinh
(nếu có) để tránh tái diễn NC
|
Bên được đánh giá
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục Bảng
tổng hợp hành động khắc phục
|
4
|
Xác định và thực hiện hành động khắc phục đối với
các NC phát sinh (nếu có)
|
Bên được đánh giá
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục Bảng
tổng hợp hành động khắc phục
|
5
|
Kiểm chứng việc xác định nguyên nhân gốc rễ, việc
xác định và thực hiện hành động khắc phục đối với các NC phát sinh (nếu có)
|
Bên đánh giá Phòng
Nội vụ quận
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục Bảng
tổng hợp hành động khắc phục
|
6
|
Sơ kết/ tổng kết (các) Kế hoạch đánh giá nội bộ
|
Phòng Nội vụ quận
|
Báo cáo đánh giá nội bộ
|
Điều 25. Quy định
1. Đánh giá nội bộ là hoạt động được thực hiện nhằm
mục đích xác định xem hệ thống quản lý chất lượng có phù hợp với các yêu cầu
luật định, chế định, các yêu cầu của ISO 9001:2015 và các yêu cầu của Ủy ban
nhân dân quận, xác định việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng có hiệu lực và
được duy trì.
2. Kiểm tra là hoạt động để tăng cường hiệu lực
quản lý hành chính nhà nước, bao gồm hai hình thức: Ủy ban nhân dân quận tự
kiểm tra (kiểm tra nội bộ) và kiểm tra của cấp trên có thẩm quyền.
3. Ủy ban nhân dân quận tự kiểm tra được hiểu là
việc thực hiện theo dõi và đo lường thủ tục trong phạm vi áp dụng (sản phẩm)
cũng như quá trình hoạt động của Ủy ban nhân dân quận.
4. Chuẩn mực chấp nhận - chuẩn mực theo dõi và đo
lường của thủ tục trong phạm vi áp dụng của Ủy ban nhân dân quận chính là các
hệ thống tài liệu bên ngoài (bao gồm cả văn bản quy phạm pháp luật và văn bản
áp dụng pháp luật) và hệ thống tài liệu nội bộ phù hợp với ISO 9001:2015.
5. Điểm tìm thấy (findings) trong đánh giá nội bộ
bao gồm điểm không phù hợp (NC) và điểm nhận xét/ lưu ý/ nhắc nhở (observation).
a) NC - non-conformity bao gồm 02 mức độ:
- NC phụ/ nhẹ/ nhỏ - minor NC: quy định và thực
hiện các yêu cầu của hệ thống tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng chưa phù
hợp, chưa đầy đủ và chưa chính xác, thiếu sót, sai sót.
- NC chính/ nặng/ lớn - major NC: hoàn toàn không
thỏa mãn và/ hoặc không đề cập đến một điều khoản trong ISO 9001:2015 mà Ủy ban
nhân dân quận cần phải tuân thủ và đáp ứng (ngoại trừ trường hợp ngoại lệ trong
điều khoản 1.2 mà ISO 9001:2015 cho phép); quy định và thực hiện các yêu cầu
của hệ thống tài liệu hoàn toàn không phù hợp với yêu cầu luật định, chế định
liên quan đến thủ tục trong phạm vi áp dụng trong phạm vi áp dụng; nhiều điểm
không phù hợp phụ/ nhẹ/ nhỏ được phát hiện xuyên suốt, rải rác trong hệ thống
quản lý chất lượng và có tính chất lặp lại mang tính hệ thống.
b) Điểm nhận xét/ lưu ý/ nhắc nhở (observation) là
những điểm chưa đủ bằng chứng để kết luận là NC phụ/ nhẹ/ nhỏ, cần phải thu
thập thêm thông tin để kiểm tra xác nhận; những điểm mang tính góp ý, xây dựng
nhằm mục đích cải tiến (nếu tiến hành thực hiện hành động khắc phục đối với
điểm nhận xét/ lưu ý thì sẽ mang lại giá trị tốt hơn cho hệ thống quản lý chất
lượng).
6. Thông qua Kế hoạch đánh giá nội bộ, Ủy ban nhân
dân quận tiến hành đánh giá nội bộ định kỳ ít nhất một lần hàng năm (tần suất
đánh giá) sao cho tất cả các quá trình của hệ thống quản lý chất lượng và tất
cả các điều khoản của ISO 9001:2015 được rà soát việc vận hành hàng năm.
7. Bên cạnh đó, Kế hoạch đánh giá nội bộ được Phòng
Nội vụ quận hoạch định có cân nhắc đến tình trạng và tầm quan trọng của các quá
trình và công việc của các CQCM liên quan được đánh giá cũng như kết quả của các
cuộc đánh giá trước đó.
8. Chuẩn mực, phạm vi, phương pháp và kỹ thuật đánh
giá được đề cập đầy đủ trong Kế hoạch đánh giá nội bộ. Việc lựa chọn các chuyên
gia đánh giá nội bộ và tiến hành đánh giá phải đảm bảo tính khách quan và vô tư
của quá trình đánh giá. Các chuyên gia đánh giá không được đánh giá công việc
của mình.
9. Nếu là đánh giá nội bộ định kỳ thì Kế hoạch đánh
giá nội bộ được gửi đến các CQCM liên quan trước tối thiểu hai ngày làm việc.
10. Nếu Lãnh đạo cao nhất yêu cầu đánh giá nội bộ
đột xuất thì Kế hoạch đánh giá nội bộ được gửi đến các CQCM liên quan trước tối
thiểu một ngày làm việc.
11. Khi tiến hành đánh giá nội bộ, tùy theo quyết
định của trưởng đoàn đánh giá, nếu phát sinh NC thì đánh giá viên nội bộ viết
tay vào Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục hoặc đánh máy vi tính vào
Bảng tổng hợp hành động khắc phục (mỗi hàng của Bảng tổng hợp hành động khắc
phục tương ứng với một Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục) chuyển đến
bên được đánh giá trong cuộc họp bế mạc; bên được đánh giá cũng ấn định ngày dự
kiến hoàn tất hành động khắc phục trong cuộc họp này.
12. Bên được đánh giá tiến hành xác định nguyên
nhân gốc rễ, xác định hành động khắc phục cần thiết bằng cách viết tay vào
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục hoặc Bảng tổng hợp hành động khắc
phục, tiếp theo là thực hiện những hành động đã xác định.
13. Sau thời hạn dự kiến hoàn tất hành động khắc
phục, bên đánh giá tiến hành kiểm chứng, viết tay vào Phiếu đề nghị thực hiện
hành động khắc phục hoặc Bảng tổng hợp hành động khắc phục, thu hồi hồ sơ đã
hoàn tất này chuyển đến Phòng Nội vụ quận.
14. Hồ sơ đã hoàn tất của Phiếu đề nghị thực hiện
hành động khắc phục và Bảng tổng hợp hành động khắc phục phát sinh từ đánh giá
nội bộ do Phòng Nội vụ quận lưu trữ bản chính và sao chụp một bản sao cho bên
được đánh giá lưu trữ.
15. Phòng Nội vụ quận tổng hợp thống kê các NC của đánh
giá nội bộ và bản chất của các NC quan trọng (nếu cần thiết) và phân tích điểm
mạnh, điểm yếu của hệ thống quản lý chất lượng bằng Báo cáo đánh giá nội bộ sau
khi kết thúc đánh giá nội bộ và chuyển đến Lãnh đạo cao nhất.
16. Việc sơ kết/ tổng kết các Kế hoạch đánh giá nội
bộ được thực hiện trong các cuộc họp xem xét của Lãnh đạo về hệ thống quản lý
chất lượng (tùy theo nội dung của cuộc họp) và được thể hiện trong Thông báo
kết luận xem xét hệ thống quản lý chất lượng của lãnh đạo.
Điều 26. Biểu mẫu áp dụng/ hồ sơ lưu trữ
STT
|
Tên biểu mẫu/
hồ sơ
|
Trách nhiệm lưu
|
Thời gian lưu
tối đa
|
1
|
Kế hoạch đánh giá nội bộ
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
2
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
3
|
Bảng tổng hợp hành động khắc phục
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
4
|
Báo cáo đánh giá nội bộ
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Hiệu lực thi hành
1. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 10 năm 2019.
2. Những quy định trước đây không còn phù hợp với
Quy chế này đều được thay thế.
Điều 28. Trách nhiệm thực hiện
Các CQCM, cán bộ, công chức thuộc Ủy ban nhân dân
quận, các đối tượng áp dụng của Quy chế và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC TTHC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QLNN CỦA 12 CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND QUẬN TRIỂN KHAI ÁP
DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
VÀO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP NĂM
2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4054/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp)
A. Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND quận (đã được Chủ tịch UBND TP công bố, chuẩn hóa TTHC theo ngành, lĩnh
vực QLNN):
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
QĐ ban hành Quy
trinh ISO 9001:2015
|
|
1. VĂN PHÒNG
HĐND VÀ UBND QUẬN (01 Quy trình/01 TTHC/01 lĩnh vực)
|
|
I. Lĩnh vực tiếp công dân: 01 Quy trình/01
TTHC - Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 08/5/2019 của Chủ tịch UBND Thành
phố về việc công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh
tra Thành phố (mục I, phần B)
|
|
1.
|
Thủ tục tiếp công dân
|
3870/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
Tổng cộng: VP xây
dựng 01 Quy trình/01 TTHC/01 lĩnh vực (chiếm tỷ lệ 100%)
|
|
2. THANH TRA
QUẬN (02 Quy trình/02 TTHC/01 lĩnh vực)
|
|
II. Lĩnh vực Khiếu nại: 02 Quy trình/02 TTHC -
Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 08/5/2019 của Chủ tịch UBND Thành phố
về việc công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra
Thành phố (mục II, phần B).
|
|
2.
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu (đối với
khiếu nại thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận)
|
3864/QĐ-UBND ngày 09/10/2019
|
|
3.
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai (đối với
khiếu nại thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận)
|
|
Tổng cộng: Thanh
tra xây dựng 02 Quy trình/02 TTHC/01 lĩnh vực (chiếm tỷ lệ 100%)
|
|
3. PHÒNG TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (03 Quy trình/03 TTHC/02 lĩnh vực)
|
|
III. Lĩnh vực Đất đai: 02 Quy trình/02 TTHC
- Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 02/5/2018
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC lĩnh vực đất đai được chuẩn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Thành
phố Hồ Chí Minh (mục I, phần A);
|
|
4.
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân.
|
3863/QĐ-UBND ngày 09/10/2019
|
|
5.
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình,
cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn quận Gò
vấp
|
|
IV. Lĩnh vực Giải quyết tranh chấp đất đai: 01
Quy trình/01 TTHC
- Quyết định số 4108/QĐ-UBND ngày 30/9/2019
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Thành phố Hồ Chí Minh (phần
A2).
|
|
6.
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
|
3863/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
Tổng cộng: P.TNMT
xây dựng 03 Quy trình/03 TTHC/02 lĩnh vực (chiếm tỷ lệ 100%)
|
|
4. PHÒNG Y TẾ
(03 Quy trình/09 TTHC/03 lĩnh vực)
|
|
V. Lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh (QLNN ngành Y
tế - Chữ thập đỏ): 03 Quy trình /03 TTHC - Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày
2/7/2016 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Y tế được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh (điểm
17, 18, 19, muc I, phần A):
|
|
7.
|
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với trạm,
điểm sơ cấp cứu Chữ thập đỏ
|
3865/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
8.
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động đối với trạm,
điểm sơ cấp cứu Chữ thập đỏ khi thay đổi địa điểm
|
|
9.
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động đối với trạm,
điểm sơ cấp cứu Chữ thập đỏ trong trường hợp GP hoạt động mất, hỏng, rách
|
|
* Ghi chú: Phòng Y tế - lĩnh
vực “An toàn thực phẩm”, không xây dựng Quy trình ISO 9001 đối với 09
TTHC trong năm 2019; cụ thể gồm:
1. Căn cứ Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày
2/7/2016 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Y tế áp dụng tại UBND quận - huyện trên địa bàn
TPHCM (phần B) gồm có 03 TTHC:
+ Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống - Hiện
không còn phù hợp;
+ Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống - Hiện
không còn phù hợp;
+ Thủ tục Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm đối với tổ chức và cá nhân theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT - Hiện
không còn phù hợp.
2. Quyết định số 5595/QĐ-UBND ngày 25/10/2016
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Công Thương (mục III, phần B) gồm có 03
TTHC:
+ Thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (Trường hợp
cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi bổ
sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực) - Hiện không
còn phù hợp;
+ Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (trường hợp bị mất, bị tiêu
hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy hoặc do cơ sở có thay
đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi
toàn bộ quy trình sản xuất) - Hiện không còn phù hợp;
+ Thủ tục kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thực
về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban
nhân dân quận/huyện - Hiện không còn phù hợp.
+ Tổng cộng: PYT xây dựng 03 Quy trình/09
TTHC/03 lĩnh vực (chiếm tỷ lệ 33,33%).
|
|
5. PHÒNG QUẢN
LÝ ĐÔ THỊ (17 Quy trình/17 TTHC/05 lĩnh vực)
|
|
VI. Lĩnh vực cấp Giấy phép xây dựng: 09 Quy
trình/09 TTHC
- Quyết định số 6070/QĐ-UBND ngày 17/11/2017
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa
đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng (mục
I, II và III, phần B):
|
|
10.
|
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn đối
với công trình (các công trình không theo tuyến còn lại không thuộc thẩm
quyền của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng, Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị
mới Nam Thành phố, Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm,
Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc Thành phố; Ban Quản lý các
Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, Ban Quản lý Khu Công nghệ
cao Thành phố Hồ Chí Minh; công trình tín ngưỡng; công trình quảng cáo và
công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động)
|
3866/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
11.
|
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn đối
với nhà ở riêng lẻ
|
|
12.
|
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở
riêng lẻ
|
|
13.
|
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp
sửa chữa, cải tạo
|
|
14.
|
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp
di dời
|
|
15.
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép xây dựng
|
3866/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
16.
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép xây dựng
|
|
17.
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép xây dựng
|
|
18.
|
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp
xây dựng mới công trình (công trình không theo tuyến; công trình theo tuyến trong
đô thị; công trình tín ngưỡng; công trình quảng cáo và công trình hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động)
|
|
VII. Lĩnh vực Nhà ở: 01 Quy trình/01 TTHC
- Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 05/7/2017
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Xây dựng được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh (phần C):
|
|
19.
|
Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản
lý của Ủy ban nhân dân quận - huyện
|
3866/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
VIII. Lĩnh vực Đường bộ: 04 Quy trình/04 TTHC
- Quyết định số 453/QĐ-UBND ngày 31/1/2019 của
Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC đặc thù trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải được chuẩn hóa tại
TPHCM (phần C):
|
|
20.
|
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
3866/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
21.
|
Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
|
22.
|
Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
|
23.
|
Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép
thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
|
|
IX. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị (QNNN về
GT Đường bộ) 01 Quy trình/01 TTHC
- Quyết định số 4014/QĐ-UBND ngày 15/8/2015
của Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt Danh mục TTHC đặc thù được chuẩn hóa
tại TPHCM (mục II, phần B).
|
|
24.
|
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng tạm thời một phần
vỉa hè (thực hiện theo Điều 7 Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày
23/10/2008 của UBND Thành phố ban hành Quy định về quản lý và sử dụng lòng
đường vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh)
|
3866/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
X. Lĩnh vực quản lý đầu tư công: 03 Quy
trình/03 TTHC
- Quyết định số 5543/QĐ-UBND ngày 04/12/2018
của UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Kế hoạch và Đầu tư (mục I, phần 2).
|
|
25.
|
Thủ tục thẩm định và quyết định đầu tư dự án có
cấu phần xây dựng nhóm C được phân cấp cho Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết
định đầu tư
|
3866/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
26.
|
Thủ tục thẩm định và quyết định đầu tư dự án
không có cấu phần xây dựng nhóm C được phân cấp cho Ủy ban nhân dân quận -
huyện quyết định đầu tư
|
|
Tổng cộng: P.QLĐT
xây dựng 17 Quy trình/17 TTHC/05 lĩnh vực (chiếm tỷ lệ 100%)
|
|
6. PHÒNG LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (14 Quy trình/14 TTHC/04 lĩnh vực)
|
|
XI. Lĩnh vực Bảo vệ chăm sóc trẻ em: 02 Quy
trình/02 TTHC
- Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 04/6/2018
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố Danh mục TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (mục I phần
A3):
|
|
27.
|
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em
|
2145/QĐ-UBND ngày
22/8/2019
|
|
28.
|
Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ
sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
|
|
XII. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội: 07 Quy trình/07
TTHC
- Quyết định số 5287/QĐ-UBND ngày 10/10/2016
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được chuẩn hóa tại Thành
phố Hồ Chí Minh (STT 10, mục I, phần C);
- Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 04/6/2018
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố Danh mục TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (mục II, phần
A3);
- Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 08/5/2019
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố Danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (mục II, phần A3).
|
|
29.
|
Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân quận (thuộc phạm vi chức năng do PLĐTBXH tham mưu xây
dựng, góp ý dự thảo Đề án, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu chuyên môn)
|
2145/QĐ-UBND ngày
22/8/2019
|
|
30.
|
Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công
lập thuộc UBND quận (thuộc phạm vi chức năng do PLĐTBXH tham mưu xây dựng,
góp ý dự thảo Đề án, hoàn thiện hồ sơ và các tài liệu chuyên môn)
|
|
31.
|
Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công
lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
32.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã
hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
33.
|
Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập
thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
34.
|
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với
cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng LĐTBXH cấp
|
|
35.
|
Trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương
nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc
|
|
XIII. Lĩnh vực Chính sách có công: 04 Quy
trình/04 TTHC - Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 19/01/2017 của Chủ tịch
UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải
quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được chuẩn hóa tại Thành
phố Hồ Chí Minh (phần B):
|
|
36.
|
Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt
sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ
|
2145/QĐ-UBND ngày
22/8/2019
|
|
37.
|
Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ
giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
|
38.
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối với người hưởng
chính sách như thương binh (trường hợp người bị thương thuộc cơ quan cấp quận
hoặc cấp phường và các trường hợp đóng trên địa bàn quận)
|
|
39.
|
Thủ tục di chuyển hài cốt liệt sĩ
|
|
XIV. Lĩnh vực Lao động - Tiền lương - Tiền
công: 01 Quy trình/01 TTHC - Quyết định số 5287/QĐ-UBND ngày 10/10/2016
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được chuẩn hóa tại Thành
phố Hồ Chí Minh (mục II, phần C):
|
|
40.
|
Đăng ký, đăng ký lại Nội quy lao động của doanh
nghiệp (**)
|
2145/QĐ-UBND ngày
22/8/2019
|
|
(**) Ghi chú: TTHC ‘Đăng
ký Nội quy lao động” của người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao
động trở lên đã được Chủ tịch UBND quận ủy quyền cho Trưởng PLĐTBXH
trực tiếp nhận, kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ theo Quyết định số
6222/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 (theo phân cấp tại Quyết định số
15/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND TP)
|
|
Tổng cộng: P.LĐTB&XH
xây dựng 14 Quy trình/14 TTHC/04 lĩnh vực (chiếm tỷ lệ 100 %)
|
|
7. PHÒNG VĂN
HÓA VÀ THÔNG TIN (15 Quy trình/16 TTHC/04 lĩnh vực)
|
|
XV. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở: 05 Quy trình/04
TTHC
- Quyết định số 5032/QĐ-UBND ngày 26/9/2016
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Văn hóa và Thể thao được chuẩn hóa tại TPHCM (mục I,
phần B):
|
|
41.
|
Thủ tục công nhận “Khu phố văn hóa” (Công nhận
lần đầu)
|
3862/QĐ-UBND ngày 09/10/2019
|
|
42.
|
Thủ tục công nhận “Khu phố văn hóa” (Công nhận
lại)
|
|
43.
|
Thủ tục công nhận “Tổ dân phố văn hóa”
|
|
44.
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Phường đạt chuẩn văn
minh đô thị”
|
|
45.
|
Thủ tục công nhận lại “Phường đạt chuẩn văn minh
đô thị”
|
|
XVI. Lĩnh vực Thư viện: 01 Quy trình/01 TTHC
- Quyết định số 5032/QĐ-UBND ngày 26/9/2016
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Văn hóa và Thể thao được chuẩn hóa tại TPHCM (mục II, phần
B):
|
|
46.
|
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn
sách ban đầu từ 1000 bản đến dưới 2000 bản
|
3862/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
XVII. Lĩnh vực Gia đình: 06 Quy trình/06 TTHC
- Quyết định số 5032/QĐ-UBND ngày 26/9/2016
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Văn hóa và Thể thao được chuẩn hóa tại TPHCM (mục III,
phần B):
|
|
47.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND quận)
|
3862/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
48.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND quận)
|
|
49.
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND quận)
|
|
50.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND quận)
|
|
51.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền UBND quận)
|
|
52.
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND quận)
|
|
VIII. Lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành: 03
Quy trình/03 TTHC
- Quyết định số 5119/QĐ-UBND ngày 14/10/2015
của Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt danh mục TTHC chuẩn hóa thuộc
phạm lĩnh vực quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh
(phần B):
|
|
53.
|
Thủ tục khai báo hoạt động cư sở dịch vụ photocopy
|
3862/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
54.
|
Thủ tục thông báo thay đổi về thông tin đã khai
báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
|
|
55.
|
Thủ tục báo cáo định kỳ hoạt động in, dịch vụ
photocopy
|
|
* Ghi chú: Căn cứ Quyết
định số 5032/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công
bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao được chuẩn
hóa tại TPHCM (mục I, phần B): còn 02 TTHC
thuộc phạm vi chức năng QLNN của P.VH&TT - lĩnh vực “Văn hóa cơ sở”, chưa
áp dụng Quy trình ISO 9001 năm 2019 (vì theo Kế hoạch số 1487/KH-BCĐ ngày
08/4/2019 của BCĐ phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
quận Gò Vấp đã phân công Liên đoàn lao động quận phụ trách công tác
công nhận đạt chuẩn văn hóa đối với các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp); gồm:
1. Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn
văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” (STT
1, mục I, phần B);
2. Thủ tục công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” (STT 2, mục
I, phần B).
Riêng 01 TTHC Công nhận “Khu phố văn hóa” (STT
3, mục I, phần B): P.VH&TT đã tham mưu tách
thành 02 Quy trình ISO Công nhận lần đầu và Công nhận lại (STT
39 - 40).
Tổng cộng: P.VH&TT xây dựng 15 Quy
trình/16 TTHC/04 lĩnh vực (chiếm tỷ lệ 93,75 %).
|
|
8. PHÒNG GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO (42 Quy trình/44 TTHC/04 lĩnh vực)
|
|
XIX. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: 33 Quy
trình/33 TTHC
- Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 21/7/2009
của UBND Thành phố về việc công bố Bộ TTHC chung áp dụng tại UBND
quận - huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (mục XXXV);
- Quyết định số 4686/QĐ-UBND ngày 01/9/2017
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Giáo dục và Đào tạo được chuẩn hóa tại TPHCM (phần C);
- Quyết định số 4252/QĐ-UBND ngày 28/9/2018
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo (phần I);
- Quyết định số 6046/QĐ-UBND ngày 28/12/2018
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Giáo dục và Đào tạo TPHCM (mục III, phần A,
B, C);
- Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 15/5/2019
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Giáo dục và Đào tạo (mục II, phần A):
|
|
56.
|
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
dân lập, tư thục
|
3867/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
57.
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
hoạt động giáo dục
|
|
58.
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
hoạt động giáo dục trở lại
|
|
59.
|
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ
|
|
60.
|
Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
|
|
61.
|
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang
cơ sở Giáo dục Mầm non dân lập
|
|
62.
|
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang
cơ sở Giáo dục Mầm non công lập
|
3867/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
63.
|
Thành lập trường tiểu học công lập hoặc cho phép thành
lập trường tiểu học tư thục
|
|
64.
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục
|
|
65.
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở
lại
|
|
66.
|
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
|
|
67.
|
Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học)
|
|
68.
|
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc
cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục
|
|
69.
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
|
70.
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo
dục trở lại
|
|
71.
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở
|
|
72.
|
Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của
cá nhân, tổ chức thành lập trường)
|
|
73.
|
Đình chỉ hoạt động trường trung học cơ sở
|
|
74.
|
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia
|
|
75.
|
Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia
|
|
76.
|
Công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia
|
|
77.
|
Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất
lượng giáo dục
|
|
78.
|
Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất
lượng giáo dục
|
|
79.
|
Cấp Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định
chất lượng giáo dục
|
|
80.
|
Đề nghị phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước
ngoài
|
|
81.
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện,
đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục
|
|
82.
|
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập cho học sinh, sinh viên
|
|
83.
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
3867/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
84.
|
Thành lập Trung tâm học tập cộng đồng
|
|
85.
|
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động
trở lại
|
|
86.
|
Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”
cấp phường
|
|
87.
|
Đình chỉ hoạt động Trung tâm học tập cộng đồng
tại phường
|
|
88.
|
Giải thể Trung tâm học tập cộng đồng tại phường
|
|
XX. Lĩnh vực dạy thêm, học thêm: 02 Quy
trình/02 TTHC
- Quyết định số 6440/QĐ-UBND ngày 04/12/2015
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh (mục 2, phần I):
|
|
89.
|
Thủ tục cấp, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm (có nội dung thuộc chương trình tiểu học, trung học cơ
sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương
trình trung học cơ sở)
|
3867/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
90.
|
Xác nhận đăng ký hoạt động giáo dục kỹ năng sống
và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa (đối với nhà trẻ, nhóm trẻ;
trường, lớp mẫu giáo, trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ
thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, phổ thông
trung học bán trú và trung tâm học tập cộng đồng)
|
|
XXI. Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh: 03 Quy
trình/03 TTHC
- Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 21/7/2009
của UBND Thành phố về việc công bố Bộ TTHC chung áp dụng tại UBND
quận - huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (mục XXXIII):
|
|
91.
|
Chuyển trường đối với học sinh Trung học cơ sở
|
3867/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
92.
|
Tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước cấp Trung học
cơ sở
|
|
93.
|
Tiếp nhận học sinh người nước ngoài cấp Trung học
cơ sở
|
|
XXII. Lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ:
04 Quy trình/04 TTHC
- Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 21/7/2009
của UBND Thành phố về việc công bố Bộ TTHC chung áp dụng tại UBND
quận - huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (mục XXXIV);
- Quyết định số 6046/QĐ-UBND ngày 28/12/2018
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Giáo dục và Đào tạo TPHCM (mục III, phần A, B, C):
|
|
94.
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
|
3867/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
95.
|
Cấp bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở
|
|
96.
|
Điều chỉnh bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở
|
|
97.
|
Cấp bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở cho học sinh
được công nhận tốt nghiệp bổ túc trung học cơ sở
|
|
* Ghi chú: Căn cứ Quyết
định số 4686/QĐ-UBND ngày 01/9/2017 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công
bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo được chuẩn
hóa tại TPHCM (phần C): Còn 02 TTHC thuộc phạm vi chức
năng QLNN của P.GDĐT - lĩnh vực “Giáo dục và Đào tạo”, không áp dụng
Quy trình ISO 9001 năm 2019 gồm:
1. Thủ tục “Công nhận trường tiểu học đạt mức
chất lượng tối thiểu” (STT 12, phần C) - Hiện không
còn phù hợp;
2. Thủ tục “Thành lập Trung tâm học tập cộng đồng
tại phường” (STT 21, phần C - Hiện không còn phù hợp.
Tổng cộng: P.GDĐT xây dựng 42 Quy trình/44 TTHC/04
lĩnh vực (chiếm tỷ lệ 95,46 %).
|
|
9. PHÒNG TƯ
PHÁP (28 Quy trình/28 TTHC/04 lĩnh vực)
|
|
XXIII. Lĩnh vực Hộ tịch: 16 Quy trình/16 TTHC
(***) - Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của Chủ tịch
UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư
pháp được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh (mục I, phần
C) và Quyết định số 2700/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ
tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,
thay thế và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp (muc
C1; muc II - C2; mục II - C3; phần C:
|
|
98.
|
Thủ tục cấp bản sao trích lục Hộ tịch (mục C1
phần C QĐ 2700)
|
3855/QĐ-UBND ngày
08/10/2019
|
|
99.
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
(công bố chuẩn hóa tại QĐ 2103; SĐ, BS theo STT 1, mục II
- C2, phần C QĐ 2700)
|
|
100.
|
Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (SĐ,
BS theo STT 2, mục II - C2, phần C QĐ 2700)
|
|
101.
|
Thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài (SĐ,
BS theo STT 1, mục II - C2, phần C QĐ
2700)
|
|
102.
|
Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
(công bố tại QĐ 2103; bị thay thế bởi STT 1, mục II - C3,
phần C QĐ 2700)
|
|
103.
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ,
con có yếu tố nước ngoài (TTHC mới theo STT 2, mục II - C3, phần C
QĐ 2700)
|
|
104.
|
02 TTHC cũ: Thủ tục Đăng ký cử giám hộ có yếu tố
nước ngoài và Thủ tục Đăng ký giám hộ đương nhiên có yếu tố nước ngoài (công
bố tại QĐ 2103); bị thay thế bằng 01 TTHC: Thủ tục Đăng ký giám hộ có
yếu tố nước ngoài (STT 3, mục II - C3, phần C QĐ
2700)
|
|
105.
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
(SĐ, BS theo STT 4, mục II - C2, phần C QĐ
2700)
|
|
106.
|
Thủ tục Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước
ngoài (SĐ, BS theo STT 7, mục II- C2, phần C QĐ
2700)
|
|
107.
|
Thủ tục Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
(SĐ, BS theo STT 8, mục II - C2, phần C QĐ
2700)
|
|
108.
|
Thủ tục Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
(SĐ, BS theo STT 9, mục II - C2, phần C QĐ
2700)
|
|
109.
|
Thủ tục Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc (SĐ, BS theo STT 5, mục II - C2, phần
C QĐ 2700)
|
3855/QĐ-UBND ngày
08/10/2019
|
|
110.
|
05 TTHC: Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc khai
sinh; việc khai tử; việc giám hộ; việc nhận cha, mẹ, con; việc xác định cha,
mẹ, con; việc nuôi con nuôi; việc thay đổi hộ tịch đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài (công bố chuẩn hóa tại QĐ 2103); được
thay thế bằng 01 TTHC: Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh; giám hộ;
nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ
tịch (sau đây gọi là các việc hộ tịch khác) của công dân Việt Nam đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (STT 4, mục II
- C3, phần C QĐ 2700)
|
|
111.
|
Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công
dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (SĐ,
BS theo STT 11, mục II - C2, phần C QĐ
2700)
|
|
|
112.
|
Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc
kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài (công bố chuẩn hóa STT 15, mục I, phần C
QĐ 2103)
|
|
113.
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (SĐ, BS STT 10, mục II -
C2, phần C QĐ 2700)
|
|
(***) Ghi chú: Từ năm
2015, Trưởng phòng Tư pháp đã đề xuất giao ký thừa ủy quyền các VBHC liên
quan đăng ký và quản lý Hộ tịch trên địa bàn quận Gò Vấp; hiện nay Chủ tịch
UBND quận ủy quyền cho Trưởng Tư pháp trực tiếp thực hiện theo Quyết
định số 4355/QĐ-UBND ngày 18/12/2018; bao gồm các nội dung cụ thể trong
lĩnh vực Hộ tịch (theo Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).
|
|
XXIV. Lĩnh vực Chứng thực: 08 Quy trình/08
TTHC - Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của Chủ tịch UBND
Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp
được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh (mục II, phần C)
và Quyết định số 2700/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch UBND Thành phố
về việc công bố TTHC mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế và bị bãi
bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp (mục I - C2, phần
C):
|
|
114.
|
Thủ tục Cấp bản sao từ sổ gốc (đa được công bố
chuẩn hóa tại điểm 1, mục II, phần C Quyết
định số 2103/QĐ-UBND}
|
3855/QĐ-UBND ngày
08/10/2019
|
|
115.
|
Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng
nhận (đã công bố chuẩn hóa tại QĐ 2103; được SĐ, BS theo STT 1, mục
I - C2, phần C QĐ 2700)
|
|
116.
|
Thủ tục Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn
bản (thủ tục này cũng được áp dụng trong trường hợp chứng thực điểm chỉ khi
người yêu cầu chứng thực chữ ký không ký được và trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thể ký, điểm chỉ được) (SĐ, BS theo STT 2, mục I
- C2, phần C QĐ 2700)
|
|
117.
|
Thủ tục Chứng thực chữ ký người dịch là cộng tác viên
của Phòng Tư pháp (SĐ, BS theo STT 3, mục I - C2, phần C
QĐ 2700)
|
|
118.
|
Thủ tục Chứng thực chữ ký đối với người không
phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp (SĐ, BS theo STT 4,
mục I - C2, phần C QĐ 2700)
|
3855/QĐ-UBND ngày
08/10/2019
|
|
119.
|
Thủ tục Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
hợp đồng, giao dịch (SĐ, BS theo STT 5, mục I- C2, phần
C QĐ 2700)
|
|
120.
|
Thủ tục Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực (SĐ, BS theo STT 6, mục I - C2, phần C
QĐ 2700)
|
|
121.
|
Thủ tục Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực (SĐ, BS theo STT 7, mục I
- C2, phần C QĐ 2700)
|
|
XXV. Lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật: 02
Quy trình/02 TTHC - Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của Chủ
tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Tư pháp được chuẩn hóa tại TPHCM (mục IV, phần C)
và Quyết định số 2700/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch UBND Thành
phố về việc công bố TTHC mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế và bị
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp (mục I - C3,
phần C):
|
|
122.
|
Thủ tục Công nhận Báo cáo viên pháp luật (công bố
chuẩn hóa tại QĐ 21 03); được thay thế bằng TTHC: Thủ tục Công nhận Báo
cáo viên pháp luật quận, huyện (STT 1, mục I - C3, phần C
QĐ 2700)
|
3855/QĐ-UBND ngày
08/10/2019
|
|
123.
|
Thủ tục Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (công
bố chuẩn hóa tại QĐ 2103); được thay thế bằng TTHC: Thủ tục Miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật quận, huyện (STT 2, mục I - C3, phần
C QĐ 2700)
|
|
XXVI. Lĩnh vực Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước trong hoạt động quản lý hành chính: 03 Quy trình/03 TTHC
- Quyết định số 6048/QĐ-UBND ngày 28/12/2018
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tư pháp được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh (phần
B):
|
|
124.
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
3855/QĐ-UBND ngày
08/10/2019
|
|
125.
|
Phục hồi danh dự
|
|
Tổng cộng: PTP xây
dựng 28 Quy trình/28 TTHC/04 lĩnh vực (chiếm tỷ lệ 100 %).
|
|
10. PHÒNG KINH
TẾ (38 Quy trình/41 TTHC/06 lĩnh vực)
|
|
XXVII. Lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hộ
kinh doanh: 05 Quy trình/05 TTHC
- Quyết định số 3510/QĐ-UBND ngày 20/8/2018
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư (mục I, phần 2).
|
|
126.
|
Thủ tục đăng ký thành lập Hộ kinh doanh
|
2099/QĐ-UBND ngày
26/7/2019
|
|
127.
|
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký Hộ kinh
doanh
|
|
128.
|
Thủ tục tạm ngừng hoạt động Hộ kinh doanh
|
|
129.
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động Hộ kinh doanh
|
|
130.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh
doanh
|
|
XXVIII. Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng: 03 Quy
trình/03 TTHC
- Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 17/01/2019
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Công Thương được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
|
|
131.
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (mục I, phần B2)
|
2099/QĐ-UBND ngày
26/7/2019
|
|
132.
|
Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh (STT 1, mục I, phần C2)
|
|
133.
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh (STT 2, mục I, phần C2)
|
|
XXIX. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước:
12 Quy trình/12 TTHC
- Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 17/01/2019
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Công Thương được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
|
|
134.
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (mục II, phần B2)
|
2099/QĐ-UBND ngày
26/7/2019
|
|
135.
|
Thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ rượu (STT I,
mục II, phần C2)
|
|
136.
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ
rượu (STT 2, mục II, phần C2)
|
|
137.
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu (STT 3,
mục II, phần C2)
|
|
138.
|
Thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (STT
4, mục II, phần C2)
|
|
139.
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá (STT 5, mục II, phần C2)
|
|
140.
|
Thủ tục cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên
địa bàn quận (STT 1, mục I, phần A2)
|
|
141.
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán rượu
tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận (STT 1, mục I, phần A2)
|
|
142.
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại
chỗ trên địa bàn quận (STT 2, mục I, phần A2)
|
|
143.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng
bán lẻ LPG chai (STT 3, mục I, phần A2)
|
|
144.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng
bán lẻ LPG chai (STT 4, mục I, phần A2)
|
|
145.
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa
hàng bán lẻ LPG chai (STT 5, mục I, phần A2)
|
|
XXX. Lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hợp
tác xã: 16 Quy trình/19 TTHC
- Quyết định số 3510/QĐ-UBND ngày 20/8/2018
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư (mục II, phần 2) bị
thay thế Quyết định số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
146.
|
Thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã
|
2099/QĐ-UBND ngày
26/7/2019
|
|
147.
|
Thủ tục đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
|
148.
|
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác
xã
|
|
149.
|
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
|
150.
|
Thủ tục đăng ký khi Hợp tác xã chia
|
|
151.
|
Thủ tục đăng ký khi Hợp tác xã tách
|
|
152.
|
Thủ tục đăng ký khi Hợp tác xã hợp nhất
|
|
153.
|
Thủ tục đăng ký khi Hợp tác xã sáp nhập
|
|
154.
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác
xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của hợp tác xã (trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng)
|
|
155.
|
Thủ tục giải thể tự nguyện hợp tác xã
|
|
156.
|
Thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp
tác xã
|
|
157.
|
Thủ tục thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành
lập doanh nghiệp của Hợp tác xã
|
|
158.
|
Thủ tục tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
|
|
159.
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
|
160.
|
Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
|
|
161.
|
Thủ tục thay đổi cơ quan đăng ký Hợp tác xã
|
|
XXXI. Lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hộ
kinh doanh: 01 Quy trình/01 TTHC liên thông - Quyết định số
2505/QĐ-UBND ngày 13/6/2018 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố nhóm
thủ tục liên thông đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư (phần I).
|
|
162.
|
Nhóm thủ tục liên thông đăng ký Hộ kinh doanh và đăng
ký thuế
|
2099/QĐ-UBND ngày
26/7/2019
|
|
XXXII. Lĩnh vực Phát triển nông thôn: 01 Quy
trình/01 TTHC
- Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 18/3/2016
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC đặc thù được chuẩn hóa
tại Thành phố Hồ Chí Minh (mục D, Phần I).
|
|
163.
|
Thủ tục hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho Hợp tác
xã thành lập mới (Lĩnh vực nông nghiệp phát triển nông thôn
|
2099/QĐ-UBND ngày
26/7/2019
|
|
* Ghi chú: Phòng Kinh tế -
lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hợp tác xã”, chỉ áp dụng Quy trình
ISO 9001 đối với 16 TTHC trong năm 2019, lý do cụ thể:
- Căn cứ Quyết định số 3510/QĐ-UBND ngày
20/8/2018 của UBND Thành phố về việc công bố thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Kế hoạch và Đầu tư áp dụng tại UBND quận - huyện trên địa
bàn TPHCM (mục II, phần 2) gồm có 19 TTHC
thuộc phạm vi chức năng QLNN của Phòng Kinh tế - lĩnh vực “Thành lập và
hoạt động của Hợp tác xã: Hiện không còn phù hợp - Theo Quyết định
số 654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ công bố 16
TTHC trong lĩnh vực “Thành lập và hoạt động của Hợp tác xã” áp dụng
tại UBND quận - huyện (mục II, phần A)
và có 4 TTHC bị bãi bỏ (mục II, phần A) gồm:
1. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã (khi bị mất);
2. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh,
văn phòng đại diện hợp tác xã (khi bị mất);
3. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã (khi bị hư hỏng);
4. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn
phòng đại diện hợp tác xã (khi bị hư hỏng);
- Tổng cộng: PKT xây dựng 38 Quy trình/41
TTHC/06 lĩnh vực (chiếm tỷ lệ 92,68 %).
|
|
11. PHÒNG NỘI
VỤ (33 Quy trình/32 TTHC/07 lĩnh vực)
|
|
XXXIII. Lĩnh vực Tổ chức phi Chính phủ: 11
TTHC (Hội + Quỹ)
* QLNN về Hội: 03 Quy trình/03 TTHC - Quyết
định số 5456/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công
bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ được chuẩn hóa tại
TPHCM (mục C, Phần I):
|
|
164.
|
Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập Hội có
phạm vi hoạt động trong quận, phường
|
3868/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
165.
|
Thủ tục đăng ký tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội
bất thường của Hội có phạm vi hoạt động trong quận, phường (dùng cho đơn vị
tổ chức Đại hội từ nhiệm kỳ thứ 2 trở đi)
|
|
166.
|
Thủ tục phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi hoạt
động trong quận, phường
|
|
* QLNN về Quỹ: 08 Quy trình/08 TTHC
- Quyết định số 6253/QĐ-UBND ngày 29/11/2017
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Nội vụ được chuẩn hóa tại TPHCM (mục C,
Phần I):
|
|
167.
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập Quỹ và công nhận
điều lệ Quỹ hoạt động trong phạm vi quận, phường
|
3868/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
168.
|
Thủ tục công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và
công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động trong phạm vi quận, phường
|
|
169.
|
Thủ tục công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
hoạt động trong phạm vi quận trường hợp có bổ sung, thay đổi thành viên
|
|
170.
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách Quỹ hoạt
động trong phạm vi quận, phường
|
|
171.
|
Thủ tục đổi tên Quỹ hoạt động trong phạm vi quận,
phường
|
|
172.
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận
Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ hoạt động trong phạm vi quận, phường
|
|
173.
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận
Điều lệ Quỹ hoạt động trong phạm vi quận, phường
|
|
174.
|
Thủ tục tự giải thể Quỹ hoạt động trong phạm vi
quận, phường
|
|
XXXIV. Lĩnh vực cán bộ, công chức: 06 Quy
trình/05 TTHC - Quyết định số 1637/QĐ-UBND ngày 20/4/2018 của Chủ tịch
UBND Thành phố về việc công bố TTHC lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức,
chính quyền địa phương, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ (mục I, phần D):
|
|
175.
|
Thủ tục tiếp nhận vào công chức cấp phường không
qua thi tuyển
|
3868/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
176.
|
Thủ tục thi tuyển công chức (Quy trình thi
tuyển công chức cấp phường)
|
|
177.
|
Thủ tục thi tuyển công chức (Quy trình thi
tuyển công chức cấp quận)
|
|
178.
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
|
179.
|
Thủ tục công nhận phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
|
|
180.
|
Thủ tục phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
|
3868/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
XXXV. Lĩnh vực Chính quyền địa phương: 01 Quy
trình/01 TTHC
- Quyết định số 1637/QĐ-UBND ngày 20/4/2018
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC lĩnh vực cán bộ, công chức,
viên chức, chính quyền địa phương, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ (mục II,
phần D):
|
|
181.
|
Thủ tục thành lập Khu phố, Tổ dân phố mới (Quy
trình thẩm định Đề án thành lập Khu phố, Tổ dân phố mới)
|
3868/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
XXXVI. Lĩnh vực Tổ chức hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập: 03 Quy trình/03 TTHC
- Thẩm định Đề án thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND quận (Quy trình
áp dụng chung cho tất cả các loại hình đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị
định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của CP).
- Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 21/7/2009
của UBND Thành phố về việc công bố Bộ TTHC chung áp dụng tại
UBND quận - huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (mục XXXX)
và cập nhật tên các TTHC theo Quyết định số 580/QĐ-BNV ngày 10/7/2015 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nội vụ (mục III):
|
|
182.
|
Thủ tục thẩm định Đề án thành lập đơn vị sự
nghiệp công lập
|
3868/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
183.
|
Thủ tục thẩm định Đề án tổ chức lại đơn vị sự
nghiệp công lập
|
|
184.
|
Thủ tục thẩm định Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập
|
|
XXXVII. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp: 03 Quy
trình/03 TTHC mới ban hành
- Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 04/6/2018
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố Danh mục TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (STT 2,3, mục
I, phần A3);
- Quyết định số 3258/QĐ-UBND ngày 02/8/2019
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố Danh mục TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (phần D).
|
|
185.
|
Thủ tục thành lập Hội đồng trường, bổ nhiệm chủ
tịch, thành viên Hội đồng trường trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân quận
|
3868/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
186.
|
Thủ tục miễn nhiệm Chủ tịch, các thành viên Hội
đồng trường Trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân quận
|
|
187.
|
Thủ tục cách chức Chủ tịch, các thành viên Hội
đồng trường Trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân quận
|
|
XXXVIII. Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng: 06
Quy trình/06 TTHC - Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 14/1/2018 của Chủ
tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Nội vụ trong lĩnh vực Thi đua khen thưởng.
|
|
188.
|
Tặng Giấy khen của Ủy ban nhân dân quận, huyện về
công trạng và thành tích
|
3868/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
189.
|
Tặng Giấy khen của Ủy ban nhân dân quận, huyện về
thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
|
3868/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
|
190.
|
Tặng Giấy khen của Ủy ban nhân dân quận, huyện về
thành tích đột xuất
|
|
191.
|
Công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
|
|
192.
|
Công nhận danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”
|
|
193.
|
Công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến”
|
|
XXXIX. Lĩnh vực Tín ngưỡng - Tôn giáo: 03 Quy
trình/03 TTHC - Quyết định số 6038/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Nội vụ trong lĩnh vực Tôn giáo.
|
|
194.
|
Thủ tục đề nghị tổ chức Đại hội của tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo có địa bàn hoạt động ở quận Gò Vấp
|
3868/QĐ-UBND ngày 09/10/2019
|
|
195.
|
Thủ tục đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo,
địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở quận Gò Vấp
|
|
196.
|
Thủ tục đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ
trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở quận
Gò Vấp
|
|
* Ghi chú:
Riêng 01 TTHC “Thi tuyển công chức” (STT 3,
mục I, phần B): P.NV đã tham mưu tách thành 02
Quy trình ISO Quy trình thi tuyển công chức cấp quận và Quy trình thi
tuyển công chức cấp phường (STT 172- 173).
- Tổng cộng: PNV xây dựng 33 Quy trình/32
TTHC/07 lĩnh vực (chiếm tỷ lệ 100%).
|
|
12. PHÒNG TÀI
CHÍNH - KẾ HOẠCH (03 Quy trình/08 TTHC/04 lĩnh vực)
|
|
XL. Lĩnh vực quản lý đầu tư công: 01 Quy
trình/01 TTHC
- Quyết định số 5543/QĐ-UBND ngày 04/12/2018
của UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Kế hoạch và Đầu tư (mục I, phần 2).
|
|
197.
|
Thủ tục thẩm định và quyết định chủ trương đầu tư
dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn ngân sách quận - huyện
|
3739/QĐ-UBND ngày
24/9/2019
|
|
XLI. Lĩnh vực công sản: 02 Quy trình/03 TTHC
- Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 29/6/2017
của UBND Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài chính được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh (mục
I, phần C).
|
|
198.
|
Thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan,
tổ chức, đơn vị (tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng và xe ô tô chuyên
dụng; gồm: động sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng; trừ nhà, đất, xe ô tô
phục vụ công tác)
|
3739/QĐ-UBND ngày
24/9/2019
|
|
199.
|
Thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị (tài sản dưới 500 triệu đồng; gồm: động sản có nguyên
giá dưới 500 triệu đồng, vật tư thu hồi; trừ nhà, đất, xe ô tô phục vụ công
tác)
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Căn cứ Quyết
định số 6390/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công
bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư được
chuẩn hóa tại TPHCM (mục I, phần B):
Có 02 TTHC thuộc phạm vi chức năng QLNN lĩnh vực “Đấu thầu, lựa chọn nhà
thầu”, chưa áp dụng Quy trình ISO 9001 năm 2019; lý do:
1. Thủ tục giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa
chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận - huyện (STT 1,
mục I, phần B Quyết định số 6390);
2. Thủ tục giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn
nhà thầu thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận - huyện (STT 2, mục
I, phần B Quyết định số 6390).
Và có 02 TTHC lĩnh vực “Đấu thầu, lựa chọn nhà
đầu tư”, chưa áp dụng Quy trình ISO:
3. Thủ tục giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa
chọn nhà đầu tư (STT 1, mục II, phần B)
4. Thủ tục giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn
nhà đầu tư (STT 2, mục II, phần B).
- Tổng cộng: P.TC-KH xây dựng 03 Quy trình/08
TTHC/04 lĩnh vực (chiếm tỷ lệ 37,5%).
B. Tổng hợp Danh mục TTHC áp dụng Quy trình ISO
9001 năm 2019:
1. Tổng số Quy trình ISO 9001 toàn quận năm
2019: 199 Quy trình/215 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận (đã
được TP công bố, chuẩn hóa TTHC theo từng ngành, lĩnh vực QLNN)/40 lĩnh vực (chiếm
tỷ lệ 92,55%).
|
2. Tổng số cơ quan hành chính nhà nước cấp
quận đã xây dựng, triển khai áp dụng Quy trình ISO 9001 năm 2019: 12/12
cơ quan chuyên môn (đạt tỷ lệ 100%).
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC TTHC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QLNN CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN KHUYẾN KHÍCH ÁP DỤNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4054/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp)
A. Danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng QLNN
của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận đã xây dựng Quy trình ISO (cập nhật,
đối chiếu các Quyết định của Bộ - ngành Trung ương hoặc UBND Thành phố ban hành
quy định QLNN chung - nhưng chưa công bố, chuẩn hóa TTHC):
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
QĐ ban hành Quy
trình ISO 9001:2015
|
1. THANH TRA
(01 Quy trình ISO/01 lĩnh vực)
|
I. Lĩnh vực tố cáo: 01 Quy trình - Nghị
định 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về hướng dẫn Luật tố cáo (TP
chưa công bố, chuẩn hóa)
|
1.
|
Thủ tục giải quyết tố cáo (đối với tố cáo thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận)
|
3864/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
PHÒNG TÀI CHÍNH
- KẾ HOẠCH (03 Quy trình ISO/03 lĩnh vực)
|
II. Lĩnh vực đấu thầu, lựa chọn nhà thầu: 01
QT-BKHĐT (TP chưa công bố, chuẩn hóa)
|
2.
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn
nhà thầu (Phòng Tài chính - Kế hoạch đã tham mưu Quy trình ISO theo Thông
tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu - thực hiện Luật Đấu thầu năm
2013 và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP)
|
3739/QĐ-UBND ngày
24/9/2019
|
III. Lĩnh vực Quản lý tài sản nhà nước: 01
QT-BTC (TP chưa công bố, chuẩn hóa TTHC)
|
3.
|
Thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự (Phòng
Tài chính - Kế hoạch đã tham mưu Quy trình ISO theo Thông tư số 43/2018/TT-BTC
ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 30/2018/NĐ-CP ngày 07/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành
lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá
tài sản trong tố tụng hình sự)
|
3739/QĐ-UBND ngày
24/9/2019
|
IV. Lĩnh vực quản lý thuế, phí, lệ phí và thu
khác của ngân sách nhà nước
|
4.
|
Thoái thu các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước
(thu xử phạt VPHC) (Phòng Tài chính - Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001
của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước)
|
3739/QĐ-UBND ngày
24/9/2019
|
3. PHÒNG QUẢN
LÝ ĐÔ THỊ (01 Quy trình ISO/01 lĩnh vực)
|
V. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị: 01 Quy
trình - QLNN GT Đường thủy nội địa
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa (TP chưa công bố, chuẩn hóa TTHC);
- Công văn số 2061/GTVT-GTT ngày 23/3/2015 của
Sở Giao thông vận tải về thực hiện công tác đăng ký phương tiện thủy nội địa
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (TP chưa công bố, chuẩn hóa TTHC).
|
5.
|
Công tác đăng ký và quản lý “Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa” (đối với các trường hợp tổ
chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quận
Gò Vấp) đã được Chủ tịch UBND quận ủy quyền cho Trưởng phòng Quản lý
đô thị trực tiếp thực hiện theo Quyết định số 5731/QĐ-UBND ngày 10/7/2015
|
3866/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
4. PHÒNG TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (05 Quy trình ISO/02 lĩnh vực)
|
VI. Lĩnh vực Tài nguyên nước: 04 Quy trình - Quyết
định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND Thành phố ban hành Quy định
quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (UBTP
chưa có QĐ công bố, chuẩn hóa TTHC):
|
6.
|
Thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
(với lưu lượng từ 5 m3/ngày đêm đến dưới 20 m3/ngày
đêm; dưới 5 m3/ngày đêm đối với cơ sở hoạt động chức hóa chất độc
hại và chất phóng xạ)
|
3863/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
7.
|
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước (với lưu lượng từ 5 m3/ngày đêm đến dưới 20 m3/ngày
đêm; dưới 5 m3/ngày đêm đối với cơ sở hoạt động chức hóa chất độc hại
và chất phóng xạ)
|
|
8.
|
Thủ tục cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất (đối với công trình có lưu lượng từ 10 m3/ngày đêm đến
dưới 20 m3/ngày đêm)
|
|
9.
|
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất (đối với công trình có lưu lượng từ 10 m3/ngày
đêm đến dưới 20 m3/ngày đêm)
|
VII. Lĩnh vực Bảo vệ môi trường: 01 Quy trình
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng BTN&MT
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường (TP chưa có QĐ công bố, chuẩn hóa TTHC):
|
10.
|
Thủ tục xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi
trường (do Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND quận xác nhận đăng
ký Kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ thuộc các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ)
|
3863/QĐ-UBND ngày
09/10/2019
|
5. PHÒNG GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO (03 Quy trình ISO/01 lĩnh vực)
|
VIII. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: 03 Quy
trình
- Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày
24/12/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Mầm non và Điều
8 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục (TP chưa có QĐ công bố,
chuẩn hóa TTHC);
- Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày
22/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học và
Điều 20 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục (TP chưa có QĐ
công bố, chuẩn hóa TTHC);
- Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố bộ TTHC thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo (STT 17, mục
I, phần C) (TP chưa có QĐ công bố, chuẩn hóa TTHC):
|
11.
|
Đình chỉ hoạt động trường mầm non
|
3867/QĐ-UBND ngày 09/10/2019
|
12.
|
Đình chỉ hoạt động trường tiểu học
|
13.
|
Thành lập lớp năng khiếu thể dục thể thao thuộc
trường tiểu học hoặc trường trung học cơ sở
|
|
|
|
|
B. Tổng hợp Danh mục TTHC thuộc phạm vi chức
năng QLNN của 12 cơ quan chuyên môn đã xây dựng Quy trình ISO áp dụng HTQLCL
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong năm 2019:
1. Số Quy trình ISO/TTHC thuộc phạm vi
chức năng QLNN của 12 cơ quan chuyên môn tham mưu UBND quận giải quyết (đã
được TP công bố, chuẩn hóa TTHC - thuộc phạm vi bắt buộc phải triển khai, áp
dụng ISO 9001 trong năm 2019 từ 90%TTHC trở lên)
199 Quy trình/215 TTHC/40
lĩnh vực (chiếm tỷ lệ 92,55%)
|
2. Số Quy trình ISO/TTHC (chưa được TP công
bố, chuẩn hóa TTHC - thuộc phạm vi khuyến khích áp dụng ISO 9001): 13 Quy
trình/13 TTHC/06 lĩnh vực (trong đó có 02 lĩnh vực trùng Phụ lục
1: II, VII và có 05 lĩnh vực mới: I, III, IV, V, VI);
đồng thời, kiến nghị các Sở - ngành Thành phố sớm trình công bố, chuẩn hóa
TTHC.
|
* Tổng cộng (1
+ 2): 212 Quy trình/228 TTHC/46 lĩnh vực (tổng tỷ lệ đạt 92,98%).
|
|
C. Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền của UBND quận
(theo phạm vi chức năng quản lý của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tham mưu giải
quyết theo từng ngành, lĩnh vực QLNN); chưa áp dụng Quy trình ISO 9001 năm 2019:
1. PHÒNG Y TẾ
(06 TTHC/01 lĩnh vực)
|
I. Lĩnh vực An toàn Thực phẩm và Dinh dưỡng
(QLNN ngành Y tế): 03 Quy trình /03 TTHC (*)
- Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày 2/7/2016
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Y tế được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh (phần
B):
|
1.
|
Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
P.YT đề xuất không
áp dụng ISO; Hiện không còn phù hợp - Theo Nghị định
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Y tế bãi bỏ Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế
về hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống
|
2.
|
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
3.
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm đối với tổ chức và cá nhân theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT
|
II. Lĩnh vực An toàn thực phẩm (QLNN ngành
Công Thương): 03 Quy trình/03 TTHC (*) - Quyết định số
5595/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương được chuẩn hóa tại
Thành phố Hồ Chí Minh (mục III, phần B):
|
4.
|
Thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (Trường hợp cấp lại
do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi bổ sung quy trình
sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực)
|
P.YT đề xuất không
áp dụng ISO; (Hiện không còn phù hợp - Theo Thông tư số
43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công thương Quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương bãi bỏ Thông
tư 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công thương và Thông tư
57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công thương không còn hiệu lực theo
Công văn 3109/BCT-KHCN ngày 20/4/2018 của Bộ Công thương về hướng dẫn
thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm)
|
5.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (trường hợp bị mất, bị tiêu
hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy hoặc do cơ sở có thay
đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay
đổi toàn bộ quy trình sản xuất)
|
6.
|
Thủ tục kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thực
về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban
nhân dân quận/huyện
|
2. PHÒNG VĂN
HÓA VÀ THÔNG TIN (02 TTHC/01 lĩnh vực)
|
III.Lĩnh vực Văn hóa cơ sở: 02 TTHC - Quyết
định số 5032/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao được chuẩn hóa
tại Thành phố Hồ Chí Minh (mục I, phần B):
|
7.
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
P.VH&TT đề
xuất không áp dụng ISO - theo Kế hoạch số 1487/KH-BCĐ ngày
08/4/2019 của BCĐ phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
quận Gò Vấp đã phân công Liên đoàn lao động quận phụ trách công tác
công nhận đạt chuẩn văn hóa đối với các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp
|
8.
|
Thủ tục công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn
hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
3. PHÒNG GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO (02 TTHC/01 lĩnh vực)
|
IV. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: 03 TTHC
- Quyết định số 4686/QĐ-UBND ngày 01/9/2017
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Giáo dục và Đào tạo được chuẩn hóa tại TPHCM (phần C)
|
9.
|
Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối
thiểu
|
P.GDĐT đề xuất không
áp dụng ISO Hiện không còn phù hợp
|
10.
|
Thành lập Trung tâm học tập cộng đồng tại phường
|
P.GDĐT đề xuất không
áp dụng ISO - Trùng lập với Thủ tục “Thành lập Trung tâm học tập cộng
đồng”
|
4. PHÒNG KINH
TẾ (03 TTHC/01 lĩnh vực)
|
V. Lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hợp tác
xã: 03 TTHC
|
11.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn
phòng đại diện hợp tác xã (khi bị mất)
|
PKT đề xuất không
áp dụng ISO (Hiện không còn phù hợp: Do Theo Quyết định số
654/QĐ-BKHĐT ngày 08/5/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ công bố 16 TTHC
trong lĩnh vực “Thành lập và hoạt động của Hợp tác xã” và quy định tên
TTHC mới: “Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã, giấy chứng
nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác
xã (trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng)”
|
12.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi
bị hư hỏng)
|
13.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn
phòng đại diện hợp tác xã (khi bị hư hỏng);
|
5. DANH MỤC
TTHC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QLNN CỦA PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH; NHƯNG CƠ QUAN THỰC HIỆN TTHC LÀ CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH - SỰ NGHIỆP KHÁC (04 TTHC/02 lĩnh vực)
|
VI. Lĩnh vực đấu thầu, lựa chọn nhà thầu: 02
TTHC - Quyết định số 6390/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của Chủ tịch UBND
Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế
hoạch và Đầu tư được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
(mục I - B, Phần I - Danh mục TTHC):
|
14.
|
Thủ tục giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa
chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận - huyện (STT 1)
|
P.TC-KH đề xuất
chưa áp dụng ISO; đang xin ý kiến UBND quận xác định cụ thể cơ
quan nào thực hiện TTHC này
|
15.
|
Thủ tục giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn
nhà thầu thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận - huyện (STT 2)
|
P.TC-KH đề xuất
chưa áp dụng ISO; đang xin ý kiến UBND quận xác định cụ thể cơ
quan nào thực hiện TTHC này
|
* Ghi chú: Tại các điểm 1,
2, mục I - B trong Phần II-Nội dung của TTHC QĐ 6390 quy
định “Cơ quan thực hiện TTHC”, bao gồm: Ban Quản lý đầu tư xây
dựng công trình quận - huyện hoặc Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự
nghiệp thuộc quận huyện được giao làm chủ đầu tư dự án hoặc bên
mời thầu là cơ quan trực tiếp nhận và giải quyết các kiến nghị liên quan
quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc kết quả lựa chọn nhà thầu theo nội dung của
02 TTHC này.
|
VII. Lĩnh vực đấu thầu, lựa chọn nhà đầu tư:
02 TTHC - Quyết định số 6390/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của Chủ tịch
UBND Thành phố về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Kế hoạch và Đầu tư được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
(mục II - B, Phần I - Danh mục TTHC).
|
16.
|
Thủ tục giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa
chọn nhà đầu tư (STT 1)
|
P.TC-KH đề xuất
chưa áp dụng ISO; đang xin ý kiến UBND quận xác định cụ thể cơ
quan nào thực hiện TTHC này
|
17.
|
Thủ tục giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn
nhà đầu tư (STT 2)
|
P.TC-KH đề xuất
chưa áp dụng ISO; đang xin ý kiến UBND quận xác định cụ thể cơ
quan nào thực hiện TTHC này
|
VIII. Lĩnh vực công sản: 01 TTHC - Quyết
định số 3387/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của UBND Thành phố về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính được chuẩn
hóa tại thành phố Hồ Chí Minh (mục I, phần C).
|
18.
|
Thủ tục bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ
chức, đơn vị
|
P.TC-KH đề xuất
chưa áp dụng ISO
|
* Ghi chú: Tại các điểm 1, 2,
mục II - B trong Phần II-Nội dung của TTHC QĐ 6390 quy
định “Cơ quan thực hiện TTHC”, bao gồm: Cơ quan thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện được giao nhiệm vụ làm bên mời thầu hoặc Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với dự án PPP được Ủy ban nhân
dân Thành phố ủy quyền là cơ quan trực tiếp nhận và giải quyết các kiến
nghị có liên quan đến quá trình lựa chọn nhà đầu tư hoặc kết quả lựa chọn nhà
đầu tư theo nội dung, quy trình, thủ tục, thời gian giải quyết kiến nghị quy
định tại 02 TTHC này.
|
Tổng cộng (1 + 2 + 3 + 4 + 5): 18 TTHC/08
lĩnh vực đã được TP công bố, chuẩn hóa TTHC thuộc thẩm quyền của UBND quận
(do các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp tham mưu
giải quyết theo từng ngành, lĩnh vực QLNN) chưa áp dụng ISO 9001 trong năm
2019; Trong đó:
- 07 TTHC đề xuất chưa áp dụng ISO
9001 (Phòng Tài chính - Kế hoạch: 05 TTHC và Phòng Văn hóa và Thông
tin: 02 TTHC)
- 11 TTHC đề xuất không áp dụng ISO
9001 gồm: Phòng Y tế: 06 TTHC; Phòng Kinh tế: 03 TTHC; Phòng
Giáo dục và Đào tạo: 02 TTHC (UBND quận kiến nghị UBND TP xem xét bãi
bỏ 11 TTHC này do hiện nay không còn phù hợp với các quy định của pháp luật
hiện hành).
|
DANH MỤC BIỂU MẪU/ HỒ SƠ HỆ THỐNG
(Ban hành kèm theo Quy chế Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015
theo Quyết định số 4054/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019 của UBND quận)
STT
|
Tên biểu mẫu/
hồ sơ
|
Trách nhiệm lưu
|
Thời gian lưu
tối đa
|
1
|
Báo cáo kết quả thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng
(dạng văn bản hành chính)
|
Đại diện lãnh đạo
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
2
|
Thông báo kết luận xem xét hệ thống quản lý chất
lượng của lãnh đạo
(dạng văn bản hành chính)
|
Đại diện lãnh đạo
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
3
|
Tờ trình đề xuất điều chỉnh tài liệu
(dạng văn bản hành chính)
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên quan
|
01 năm
|
4
|
Bản hiệu đính tài liệu
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
Cho đến khi được
cập nhật
(chỉ lưu bản mới
nhất)
|
5
|
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và văn bản
liên quan
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
Cho đến khi được
cập nhật
(chỉ lưu bản mới
nhất)
|
6
|
Danh mục biểu mẫu áp dụng/ hồ sơ lưu trữ
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
Cho đến khi được
cập nhật
(chỉ lưu bản mới
nhất)
|
7
|
Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
8
|
Sổ theo dõi hành động khắc phục
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
9
|
Phiếu khảo sát ý kiến
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
10
|
Kế hoạch đánh giá nội bộ
(dạng văn bản hành chính)
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
11
|
Bảng tổng hợp hành động khắc phục
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
12
|
Báo cáo đánh giá nội bộ
(dạng văn bản hành chính)
|
Phòng Nội vụ quận
Tất cả CQCM liên
quan
|
01 năm
|
13
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Tất cả CQCM liên
quan
|
Theo hồ sơ lưu trữ
kết quả thủ tục hành chính
|
14
|
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
|
Tất cả CQCM liên
quan
|
Theo hồ sơ lưu trữ
kết quả thủ tục hành chính
|
15
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
|
Tất cả CQCM liên
quan
|
Theo hồ sơ lưu trữ
kết quả thủ tục hành chính
|
16
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
Tất cả CQCM liên
quan
|
Theo hồ sơ lưu trữ
kết quả thủ tục hành chính
|
17
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Tất cả CQCM liên
quan
|
Theo hồ sơ lưu trữ
kết quả thủ tục hành chính
|
18
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
Tất cả CQCM liên
quan
|
Theo hồ sơ lưu trữ
kết quả thủ tục hành chính
|
Ngày ban hành:
___/10/2019
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN GÒ VẤP
|
BẢN HIỆU ĐÍNH TÀI LIỆU
(Bản hiệu đính này được thiết lập và
chuyển đến Đại diện lãnh đạo phê duyệt; sau đó, Bản hiệu đính này được phân phối đến tất cả cơ quan chuyên
môn, đơn vị liên quan)
|
STT
|
Tên tài liệu
|
Trang
|
Mục
|
Đoạn/ Bảng
|
Bổ sung (B)
và/ hoặc Xóa (X)
|
Nội dung thay
đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …… tháng …… năm 201...
TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ
|
Ngày …… tháng …… năm 201...
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO
|
Ghi chú: Chỉ cần lưu trữ một Bản hiệu đính được
cập nhật (mới nhất và duy nhất) cùng với Quy chế Hệ thống quản lý chất lượng
TCVN ISO 9001:2015
Ngày ban hành:
___/10/2019
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN GÒ VẤP
|
DANH MỤC VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN LIÊN QUAN PHÒNG:______
|
STT
|
Loại văn bản
|
Số văn bản
|
Trích yếu nội
dung văn bản
|
Ngày ban hành
|
Cơ quan ban
hành
|
Ngày hiệu lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …… tháng …… năm 201...
TRƯỞNG PHÒNG _______
|
Ngày …… tháng …… năm 201...
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO
|
Ghi chú: Danh mục này được cập nhật và điều
chỉnh kịp thời khi phát sinh bất cứ thay đổi nào để kiểm soát văn bản có hiệu
lực thi hành và công khai đối với nhân dân (nếu cần thiết)
Ngày ban hành:
___/10/2019
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN GÒ VẤP
|
PHIẾU KHẢO SÁT Ý
KIẾN
(Quý khách không cần cung cấp thông tin cá
nhân)
|
Ngày: _____/_____/201__
Số phiếu: …………………..
|
Nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng công tác phục vụ
các cá nhân, tổ chức đến liên hệ về thủ tục hành chính tại cơ quan chúng tôi,
quý khách vui lòng đóng góp ý kiến quý báu của mình bằng cách chọn 1 trong 3
câu trả lời theo các câu hỏi khảo sát sau đây, ghi ý kiến cụ thể (nếu có) vào
mặt sau của phiếu này và bỏ vào thùng phiếu. Chúng tôi chân thành cảm ơn.
Quý khách đến liên hệ về thủ tục hành chính: …………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
CÂU 1: QUÝ KHÁCH NHẬN THẤY ĐIỀU KIỆN VỀ MÔI TRƯỜNG
LÀM VIỆC TẠI NƠI TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ NHƯ THẾ NÀO?
□ Tốt - Khá tốt
|
□ Bình thường
|
□ Không tốt
|
CÂU 2: HỒ SƠ CỦA QUÝ KHÁCH ĐƯỢC GIẢI QUYẾT ĐÚNG
THỜI HẠN CAM KẾT THEO BIÊN NHẬN (TÍNH THEO NGÀY LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN) NHƯ THẾ
NÀO?
□ Đến đúng hoặc sau ngày đã hẹn, nhận được kết
quả trong buổi
|
□ Đến đúng hoặc sau ngày đã hẹn, được hẹn lại vào
buổi kế tiếp
|
□ Đến đúng hoặc sau ngày đã hẹn, được hẹn lại vào
ngày khác
|
CÂU 3: QUÝ KHÁCH NHẬN THẤY TÁC PHONG, THÁI ĐỘ VÀ
CUNG CÁCH PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN NHƯ THẾ NÀO?
□ Lịch sự, tận tình, công bằng và rõ ràng
|
□ Thiếu lịch sự, không tận tình, không công bằng,
không rõ ràng
|
□ Có dấu hiệu không tốt, vòi vĩnh, nhũng nhiễu
|
CÂU 4: QUÝ KHÁCH NHẬN THẤY THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(THÀNH PHẦN HỒ SƠ CẦN NỘP) CỦA CƠ QUAN NHƯ THẾ NÀO?
□ Công khai rõ ràng, cụ thể
|
□ Công khai chưa rõ ràng, cụ thể
|
□ Không công khai
|
CÂU 5: QUÝ KHÁCH ĐƯỢC YÊU CẦU BỔ TÚC HỒ SƠ BAO
NHIÊU LẦN (KHÔNG TÍNH LẦN ĐẦU NỘP HỒ SƠ VÀ LẦN CUỐI NHẬN KẾT QUẢ, TÍNH THEO SỐ LƯỢNG
VĂN BẢN TRẢ LỜI)? (xem mặt sau)
□ Không lần nào
|
□ Một - ba lần
|
□ Bốn lần trở lên
|
Ngày ban hành:
___/10/2019
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN GÒ VẤP
|
PHIẾU KHẢO SÁT Ý
KIẾN
(Quý khách không cần cung cấp thông tin cá
nhân)
|
Ngày: _____/_____/201__
Số phiếu: …………………..
|
Nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng công tác phục vụ
các cá nhân, tổ chức đến liên hệ về thủ tục hành chính tại cơ quan chúng tôi,
quý khách vui lòng đóng góp ý kiến quý báu của mình bằng cách chọn 1 trong 3 câu
trả lời theo các câu hỏi khảo sát sau đây, ghi ý kiến cụ thể (nếu có) vào mặt
sau của phiếu này và bỏ vào thùng phiếu. Chúng tôi chân thành cảm ơn.
Quý khách đến liên hệ về thủ tục hành chính: …………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
CÂU 1: QUÝ KHÁCH NHẬN THẤY ĐIỀU KIỆN VỀ MÔI
TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI NƠI TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ NHƯ THẾ NÀO?
□ Tốt - Khá tốt
|
□ Bình thường
|
□ Không tốt
|
CÂU 2: HỒ SƠ CỦA QUÝ KHÁCH ĐƯỢC GIẢI QUYẾT ĐÚNG
THỜI HẠN CAM KẾT THEO BIÊN NHẬN (TÍNH THEO NGÀY LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN) NHƯ THẾ
NÀO?
□ Đến đúng hoặc sau ngày đã hẹn, nhận được kết
quả trong buổi
|
□ Đến đúng hoặc sau ngày đã hẹn, được hẹn lại vào
buổi kế tiếp
|
□ Đến đúng hoặc sau ngày đã hẹn, được hẹn lại vào
ngày khác
|
CÂU 3: QUÝ KHÁCH NHẬN THẤY TÁC PHONG, THÁI ĐỘ VÀ
CUNG CÁCH PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN NHƯ THẾ NÀO?
□ Lịch sự, tận tình, công bằng và rõ ràng
|
□ Thiếu lịch sự, không tận tình, không công bằng,
không rõ ràng
|
□ Có dấu hiệu không tốt, vòi vĩnh, nhũng nhiễu
|
CÂU 4: QUÝ KHÁCH NHẬN THẤY THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(THÀNH PHẦN HỒ SƠ CẦN NỘP) CỦA CƠ QUAN NHƯ THẾ NÀO?
□ Công khai rõ ràng, cụ thể
|
□ Công khai chưa rõ ràng, cụ thể
|
□ Không công khai
|
CÂU 5: QUÝ KHÁCH ĐƯỢC YÊU CẦU BỔ TÚC HỒ SƠ BAO
NHIÊU LẦN (KHÔNG TÍNH LẦN ĐẦU NỘP HỒ SƠ VÀ LẦN CUỐI NHẬN KẾT QUẢ, TÍNH THEO SỐ LƯỢNG
VĂN BẢN TRẢ LỜI)? (xem mặt sau)
□ Không lần nào
|
□ Một - ba lần
|
□ Bốn lần trở lên
|
Ý kiến đóng góp cụ thể (vui lòng nêu rõ loại hồ sơ
mà quý khách được yêu cầu bổ túc (nếu có) khi trả lời câu 5) :…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………… Chân thành cảm ơn quý
khách!
Ý kiến đóng góp cụ thể (vui lòng nêu rõ loại hồ sơ
mà quý khách được yêu cầu bổ túc (nếu có) khi trả lời câu 5):…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………… Chân thành cảm ơn quý
khách!
Ngày ban hành:
___/10/2019
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN GÒ VẤP
|
DANH MỤC BIỂU MẪU
ÁP DỤNG/
HỒ SƠ LƯU TRỮ
PHÒNG: _______
|
STT
|
Tên biểu mẫu/
hồ sơ
|
Cơ quan ban
hành
|
Nơi lưu trữ
chính
|
Thời gian lưu tối
đa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …… tháng …… năm 201...
TRƯỞNG PHÒNG _______
|
Ngày …… tháng …… năm 201...
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO
|
Ghi chú: Danh mục này được cập nhật kịp thời để
luôn đầy đủ tất cả các Biểu mẫu/ hồ sơ của Hệ thống quản lý chất lượng
Ngày ban hành:
___/10/2019
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN GÒ VẤP
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ THỰC
HIỆN
HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC
Số:………/……………… (số đuôi/CQCM phát sinh SKPH)
|
Người đề nghị
|
Chức danh của
người đề nghị
|
|
|
MNguồn gốc sự không phù hợp (đánh dấu
þ chọn một trong các ô dưới đây trong từng trường hợp cụ thể)
|
□ Phản hồi của
khách hàng
|
□ Đầu ra không phù
hợp
|
□ Đánh giá nội bộ
(chọn một trong hai ô dưới đây)
|
□ Theo dõi quá
trình (định tính)
|
□ Đo lường quá
trình
(định lượng)
|
¦NC chính/phụ
|
¦Nhận xét
|
Nơi phát sinh SKPH
|
|
? Diễn giải chi tiết (phát hiện lúc
nào, như thế nào, xác định nguyên nhân sơ bộ)
|
Ngày __ / __ / ___
|
|
Người đề nghị
(Chuyên gia đánh giá nội bộ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian đề nghị hoàn tất: ______ / ______
/20______
|
C Ý kiến của Đại diện lãnh đạo (nếu cần
thiết)
|
Ngày __ / __ / ___
|
|
Đại diện lãnh đạo
|
|
|
|
|
Ï Nguyên nhân gốc rễ của sự không phù hợp (CQCM
phát sinh SKPH tự xác định)
|
Ngày hoàn tất dự
kiến
|
|
__ / __ / ___
|
|
Người xác định
|
|
|
|
|
|
Ñ Hành động khắc phục/ phòng ngừa (CQCM
phát sinh SKPH tự xác định)
|
Ngày hoàn tất thực
tế
|
|
__ / __ / ___
|
|
Người thực hiện
|
|
|
|
|
|
C Ý kiến của Đại diện lãnh đạo (trường hợp
CQCM phát sinh SKPH không thể xác định nguyên nhân gốc rễ và xác định HĐKP/
PN hoặc việc thực hiện HĐKP/ PN vượt quá thẩm quyền)
|
Ngày __ / __ / ___
|
|
Đại diện lãnh đạo
|
|
|
|
$ Kiểm chứng (đánh dấu þ chọn 1
trong 2 ô dưới đây; trong đánh giá nội bộ, chuyên gia đánh giá nội bộ phải
hoàn tất phần này)
|
Ngày kiểm chứng
|
Người kiểm chứng
(Chuyên gia đánh giá nội bộ)
|
□ J Đạt (trong đánh giá nội bộ, Trưởng đoàn
đánh giá thu hồi phiếu này chuyển đến Phòng Nội vụ lưu bản gốc, CQCM chỉ lưu
bản sao đã hoàn tất phần kiểm chứng; trong các trường hợp khác, CQCM lưu bản
gốc phiếu này)
□ L Không đạt (người kiểm chứng lập phiếu mới
số; __/_______ , tiếp tục theo dõi, nếu nhiều lần không đạt, chuyển đến Phòng
Nội vụ, trình Đại diện lãnh đạo xem xét cụ thể trường hợp này)
|
__ / __ / ___
|
|
Ghi chú kiểm chứng (nếu cần thiết)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|