|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2049/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Giáo dục Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
2049/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Phong
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2049/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 15 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1027/TTr-GDĐT-VP ngày 16 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo gồm 18 thủ tục được sửa đổi bổ sung và 07
thủ tục bị bãi bỏ (trong đó có 06 thủ tục bãi bỏ do bị thay thế).
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên
Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2019.
Bãi bỏ nội dung công bố cho các thủ tục
A.5, A.16, A.17, A.18, A.19, A.20, A.21 ban hành kèm theo Quyết định số 6046/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công
bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục
và Đào tạo.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận - huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT;
- Trung tâm Tin học; Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/L.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực giáo dục
|
|
01
|
Thành lập trường trung học phổ thông
chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư
thục
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ,
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Cơ quan tiếp nhận, thực hiện thủ tục:
Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan/người có thẩm quyền: Ủy
ban nhân dân thành phố
|
02
|
Cho phép trường trung học phổ thông
chuyên hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ,
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Cơ quan tiếp nhận, thực hiện thủ tục:
Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan/người có thẩm quyền: Ủy ban
nhân dân thành phố
|
03
|
Sáp nhập, chia tách trường trung
học phổ thông chuyên
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ,
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Cơ quan tiếp nhận, thực hiện thủ tục:
Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan/người có thẩm quyền: Ủy ban
nhân dân thành phố
|
04
|
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ
trung cấp
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ,
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Cơ quan tiếp nhận, thực hiện thủ tục:
Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan/người có thẩm quyền: Ủy ban
nhân dân thành phố
|
05
|
Thành lập phân hiệu trường trung
cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ,
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
|
- Cơ quan tiếp nhận, thực hiện thủ tục:
Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan/người có thẩm quyền: Ủy ban
nhân dân thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN - HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực giáo dục
|
01
|
Thành lập trường trung học cơ sở công
lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận
- huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ,
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Điều chỉnh bước 1 trình tự thực
hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường
trung học cơ sở công lập) hoặc tổ chức, cá nhân (đối với
các trường trung học cơ sở tư thục) gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu
Phòng giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc
Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng giáo
dục và đào tạo có trụ sở riêng).
|
02
|
Cho phép trường trung học cơ
sở hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ
sở riêng)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Điều chỉnh bước 1 Trình tự thực
hiện:
Trường trung học cơ sở công lập, đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với các
trường trung học cơ sở tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu
Phòng giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào
tạo quận - huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
03
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục trở lại
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận
- huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ,
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Điều chỉnh bước 1 Trình tự thực hiện:
Trường trung học cơ sở công lập, đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với các
trường trung học cơ sở tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ
theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo
quận - huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
04
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung học
cơ sở
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận
- huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ,
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Điều chỉnh bước 1 Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã đối với
trường trung học cơ sở công lập hoặc tổ chức, cá nhân đối với các trường
trung học cơ sở tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy
định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục
và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện
(nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
05
|
Giải thể trường trung học cơ sở (theo
đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận
- huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Điều chỉnh bước 1 Trình tự thực
hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường trung học cơ sở công lập); tổ chức, cá nhân (đối với
các trường trung học cơ sở tư thục) gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo nằm trong trụ Sở UBND) hoặc Phòng
Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
06
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng
Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở
riêng)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Điều chỉnh bước 1 Trình tự thực hiện:
Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy
định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo nằm trong trụ
sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng giáo dục và
đào tạo có trụ sở riêng)
|
07
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận
- huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
- Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục
hành chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Điều chỉnh bước 1 Trình tự thực hiện:
Sau thời hạn đình chỉ, nếu trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ khắc phục được những
nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo nằm trong
trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng giáo dục
và đào tạo có trụ sở riêng)
|
08
|
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia
|
3 tháng và 20 ngày làm việc, trong
đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: 01 tuần
- Sở Giáo dục và đào tạo: 11 tuần
- Ủy ban nhân dân thành phố: 20 ngày
làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo nằm trong trụ
sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận huyện (nếu Phòng giáo dục và đào
tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường mầm non.
- Quyết định số 3778/QĐ-BGDĐT ngày 21
tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
1. Điều chỉnh bước 1 trình tự
thực hiện:
Trường mầm non gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo nằm trong
trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng giáo dục
và đào tạo có trụ sở riêng)
2. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân
dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng
Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở
riêng)
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và
Đào tạo
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân thành phố
|
09
|
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn
Quốc gia
|
3 tháng và 20 ngày làm việc, trong
đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: 01 tuần
- Sở Giáo dục và đào tạo: 11 tuần
- Ủy ban nhân dân thành phố: 20 ngày
làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận
- huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học.
- Quyết định số 3780/QĐ-BGDĐT ngày 21
tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
1. Điều chỉnh bước 1 trình tự
thực hiện:
Trường tiểu học gửi hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc
Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ
sở riêng)
2. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo nằm
trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và
Đào tạo
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân thành phố
|
10
|
Công nhận trường trung học đạt
chuẩn Quốc gia
|
3 tháng và 20 ngày làm việc, trong
đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: 01 tuần
- Sở Giáo dục và đào tạo: 11 tuần
- Ủy ban nhân dân thành phố: 20 ngày
làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng
Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng giáo dục và đào
tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học.
- Quyết định số 3779/QĐ-BGDĐT ngày 21
tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân
dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng
Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở
riêng)
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và
Đào tạo
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân thành phố
|
11
|
Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
3 tháng và 20 ngày làm việc, trong
đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: 01 tuần
- Sở Giáo dục và đào tạo: 11 tuần và
20 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận
- huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường mầm non.
- Quyết định số 3778/QĐ-BGDĐT ngày 21
tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
1. Điều chỉnh bước 1 trình tự
thực hiện:
Trường mầm non gửi hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo nằm
trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng).
2. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo nằm
trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
- Cơ quan có thẩm quyền: Sở Giáo dục và Đào tạo
|
12
|
Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm
định chất lượng giáo dục
|
3 tháng và 20 ngày làm việc, trong
đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: 01 tuần
- Sở Giáo dục và đào tạo: 11 tuần và
20 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận
- huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường tiểu học.
- Quyết định số 3780/QĐ-BGDĐT ngày 21
tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
1. Điều chỉnh bước 1 trình tự
thực hiện:
Trường tiểu học gửi hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo nằm
trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
2. Cơ quan thực hiện thủ
tục:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân
dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng
Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở
riêng)
- Cơ quan có thẩm quyền: Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
13
|
Cấp Chứng nhận trường trung học đạt
kiểm định chất lượng giáo dục
|
3 tháng và 20 ngày làm việc, trong
đó:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: 01 tuần
- Sở Giáo dục và đào tạo: 11 tuần và
20 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu Phòng
giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận
- huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở riêng)
|
Không
|
- Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học.
- Quyết định số 3779/QĐ-BGDĐT ngày 21
tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân
dân cấp huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo nằm trong trụ sở UBND) hoặc Phòng
Giáo dục và Đào tạo quận - huyện (nếu Phòng giáo dục và đào tạo có trụ sở
riêng)
- Cơ quan có thẩm quyền: Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn
bản quy định việc bãi bỏ
|
01
|
Tiếp nhận lưu
học sinh nước ngoài diện học bổng khác và tự túc vào học
tại Việt Nam
|
Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý
người nước ngoài học tập tại Việt Nam
|
02
|
Công nhận trường trung học cơ sở
đạt chuẩn quốc gia
|
Căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học
(do thay đổi thẩm quyền tiếp nhận)
|
03
|
Công nhận trường trung học phổ thông
đạt chuẩn quốc gia
|
Căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
(do thay đổi thẩm quyền tiếp nhận)
|
04
|
Công nhận trường phổ thông có nhiều
cấp học đạt chuẩn quốc gia
|
Căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do thay đổi thẩm quyền tiếp
nhận)
|
05
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng
Giáo dục Mầm non
|
Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học
(do thay đổi
thẩm quyền tiếp nhận)
|
06
|
Cấp giấy chứng
nhận chất lượng giáo dục đối với trường tiểu học
|
Căn cứ Thông
tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo
dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
(do thay đổi thẩm quyền tiếp nhận)
|
07
|
Cấp giấy chứng
nhận chất lượng giáo dục đối với trường trung học (Bao gồm trường trung học
cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường
phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp
tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ; trường phổ thông dân
tộc bán trú trường chuyên thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc
dân)
|
Căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
(do thay đổi thẩm quyền tiếp nhận)
|
Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2049/QĐ-UBND ngày 15/05/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
3.350
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|