ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1235/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC CHUẨN HÓA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng
tâm năm 2015;
Thực hiện Quyết định số
1050/QĐ-UBND ngày 31/01/2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân Thành phố năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 995/TTr-STP ngày 04 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 7 (bảy) thủ tục hành chính đặc thù (danh mục
đính kèm) được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung chi tiết của thủ tục hành
chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các thủ tục hành
chính có tên tại Điều 1 đã được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố công bố trong các Quyết định trước đây và Thủ tục Đề nghị phê duyệt phương án được hỗ trợ lãi vay.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Công thương,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát
TTHC);
- TT/TU; TT/HĐND.TP; TT/UBND.TP;
- UBMTTQVN TP và các thành viên (6);
- VPUB: CPVP; Các phòng NC-TH;
- Sở Tư pháp (P. Kiểm soát TTHC);
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- TT Công báo TP; TT Tin học TP;
- Lưu: VT (CCHC/Đ).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC CHUẨN HÓA TẠI THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 18
tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực đầu tư
|
1
|
Thủ tục đăng ký tham gia chương
trình kích cầu đầu tư thuộc công nghệ cao, thương mại, y tế, giáo dục - đào tạo,
dạy nghề, văn hóa và thể thao, hạ tầng, môi trường và
các dự án khác.
|
B. Danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương:
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực đầu tư
|
1
|
Thủ tục đăng ký tham gia chương
trình kích cầu đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ
|
C. Danh mục thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Phát triển nông thôn
|
1
|
Thủ tục xét duyệt hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản
|
D. Danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
quận - huyện:
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực phát triển nông thôn
|
1
|
Thủ tục hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu
cho hợp tác xã thành lập mới
|
Đ. Danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
phường - xã, thị trấn:
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
1
|
Thủ tục hỗ trợ chi phí khuyến khích
hỏa táng
|
II. Lĩnh vực xóa đói giảm nghèo
|
2
|
Thủ tục vay vốn của Quỹ xóa đói giảm
nghèo đối với hộ nghèo (mức vốn vay dưới 10 triệu đồng/lần vay)
|
3
|
Thủ tục vay vốn của Quỹ xóa đói giảm
nghèo đối với hộ nghèo (mức vốn vay trên 10 triệu đồng)
|
Phần II
NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
I. Lĩnh vực đầu
tư
1. Thủ tục
đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao;
thương mại và phục vụ sản xuất nông nghiệp; y tế, giáo dục - đào tạo, dạy nghề,
văn hóa và thể thao; hạ tầng và môi trường.
a) Trình tự thực
hiện (Điều 7 Quyết định 50/2015/QĐ-UBND):
- Bước 1:
Chủ đầu tư dự án
có nhu cầu hỗ trợ vốn vay, đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu tư lập hồ
sơ và gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, địa chỉ số 32 Lê Thánh Tôn, phường Bến
Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút).
- Bước 2: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ
Sở Kế hoạch và Đầu
tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ,
cấp Giấy biên nhận cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ
hướng dẫn, giải thích để người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong vòng 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm làm đơn vị đầu mối chủ trì, triệu tập các thành viên của Tổ công tác liên
ngành thuộc các cơ quan chuyên ngành có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa địa
điểm đầu tư của dự án. Kết quả kiểm tra thực địa phải được lập thành Biên bản
làm việc.
+ Trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
làm đơn vị đầu mối chủ trì, triệu tập các thành viên của Tổ Công tác liên ngành
thuộc các cơ quan chuyên ngành có liên quan tổ chức họp xem xét, đánh giá: sự
phù hợp của dự án về quy hoạch, yêu cầu quản lý ngành; tính khả thi của dự án;
thẩm tra công nghệ đối với dự án; cho ý kiến về phần vốn vay được ngân sách hỗ
trợ lãi suất cho dự án; các yêu cầu, điều kiện khác theo quy định. Chủ đầu tư dự
án được mời tham dự cuộc họp này.
Kết quả cuộc họp
phải được lập thành Biên bản, thể hiện rõ ý kiến của các thành viên Tổ Công tác
liên ngành tham dự cuộc họp; ý kiến của thành viên Tổ Công tác liên ngành tại
cuộc họp là ý kiến chính thức của các cơ quan chuyên ngành cử người tham gia Tổ
Công tác liên ngành; trường hợp dự án chưa đủ điều kiện để xem xét hỗ trợ thì cần
nêu cụ thể từng nội dung để Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh.
+ Căn cứ vào Biên
bản cuộc họp của Tổ Công tác liên ngành:
• Đối với các dự
án đủ điều kiện được hỗ trợ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức họp
đánh giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
• Đối với các dự
án chưa đủ điều kiện: Chủ đầu tư phải bổ sung, hoàn chỉnh lại hồ sơ theo yêu cầu
và nộp lại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hoàn chỉnh của Chủ đầu tư dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm làm
đơn vị đầu mối tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Thời hạn để Chủ đầu
tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu là 30 ngày làm việc kể từ ngày họp
xem xét, đánh giá dự án. Quá thời gian trên, nếu Chủ đầu tư dự án chưa nộp lại
hồ sơ hoàn chỉnh mà không có lý do chính đáng, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản
trả lại hồ sơ cho Chủ đầu tư, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và kết
thúc hồ sơ; Chủ đầu tư dự án nếu có nhu cầu đăng ký tham gia chương trình kích
cầu đầu tư thì thực hiện lại hồ sơ theo quy trình.
+ Trong vòng 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định do Sở Kế hoạch và Đầu tư
trình, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định chấp thuận cho dự án tham
gia chương trình kích cầu đầu tư hoặc có văn bản từ chối nêu rõ lý do và gửi kết
quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả lời cho Chủ đầu tư dự án.
- Bước 4: Chủ đầu
tư dự án căn cứ ngày hẹn trên biên nhận liên hệ Sở Kế hoạch và Đầu tư để nhận kết
quả.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ
sở của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c)Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ: Mỗi loại giấy tờ gồm 01 bản chính và 04 bản sao.
+ Văn bản đăng ký
tham gia Chương trình kích cầu đầu tư (theo Mẫu tại Phụ lục VI đính kèm).
+ Hồ sơ Dự án đầu
tư đảm bảo các nội dung chủ yếu gồm:
• Thông tin về Chủ
đầu tư của Dự án;
• Địa điểm đầu tư
của Dự án;
• Giải trình sự cần
thiết phải đầu tư, mục tiêu đầu tư, sự phù hợp về quy hoạch ngành, quy hoạch
kinh tế - xã hội, quy hoạch đô thị;
• Nội dung đầu tư
bao gồm: Các hạng mục xây lắp, quy mô đầu tư (nếu có); giải trình về công nghệ
và máy móc, thiết bị dự kiến đầu tư; Danh mục và giá trị các máy móc, thiết bị
(nếu có);
• Tổng mức đầu tư
của Dự án bao gồm: Chi phí xây lắp; chi phí Thiết bị và chuyển giao công nghệ;
chi phí khác; dự phòng phí;
• Nguồn vốn đầu
tư của Dự án bao gồm: Vốn tự có của Chủ đầu tư; vốn vay tổ chức tín dụng; nguồn
vốn khác;
• Các Phương án
tài chính, khả năng cân đối tài chính để thực hiện Dự án;
• Tiến độ thực hiện.
+ Văn bản chấp
thuận cho vay của Tổ chức tín dụng sau khi đã thẩm định tính khả thi của Dự án.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận
và trả kết quả: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan quyết định:
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấp thuận cho dự
án tham gia chương trình kích cầu đầu tư hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký
tham gia Chương trình kích cầu đầu tư (Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định
số 50/2015/QĐ-UBND).
i) Phí, lệ
phí: Không có
k) Yêu cầu và
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các dự án thuộc
lĩnh vực công nghệ cao được hỗ trợ lãi suất theo Chương trình kích cầu đầu tư
(Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 50/2015/QĐ- UBND).
- Các dự án thuộc
lĩnh vực thương mại và phục vụ sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ lãi suất theo
Chương trình kích cầu đầu tư (Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số
50/2015/QĐ-UBND).
- Các dự án thuộc
lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, dạy nghề, văn hóa và thể thao được hỗ trợ
lãi suất theo Chương trình kích cầu đầu tư (Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết
định số 50/2015/QĐ-UBND).
- Các dự án thuộc
lĩnh vực hạ tầng và môi trường được hỗ trợ lãi suất theo Chương trình kích cầu
đầu tư (Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND).
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số
50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định
về thực hiện chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT
THEO CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ
Các Dự án đầu
tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, đầu tư mua sắm trang thiết bị được ngân sách
của Thành phố hỗ trợ toàn bộ lãi suất:
1. Các dự án đầu
tư sản xuất phù hợp với Danh mục công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao theo các
quy định hiện hành.
2. Các dự án đầu
tư nghiên cứu, phát triển (R&D); ứng dụng kết quả nghiên cứu và phát triển
công nghệ; chuyển giao công nghệ; phòng thí nghiệm; đo kiểm các sản phẩm công
nghệ cao.
3. Các dự án đầu
tư đặc thù vào Khu Công nghệ cao Thành phố theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân
Thành phố.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI VÀ PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ
Các dự án đầu
tư mới, mở rộng sản xuất được ngân sách của Thành
phố hỗ trợ 50% lãi suất:
1. Các dự án đầu
tư hệ thống bán lẻ hàng hóa, sản phẩm thiết yếu tại các
huyện ngoại
thành.
2. Các dự án đầu
tư xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm; dự án đầu tư cơ sở giết mổ;
sản xuất giống gia súc, gia cầm; dự án đầu tư cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi;
các dự án đầu tư công nghệ phục vụ ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm nông
nghiệp.
Các dự án phải
đáp ứng yêu cầu bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, không gây ô nhiễm môi trường
và sản phẩm của các dự án phải thuộc danh mục hoặc phục vụ cho sản xuất các mặt
hàng thiết yếu theo Chương trình bình ổn giá cả thị trường và được Ủy ban nhân
dân Thành phố phê duyệt.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ, GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ,
VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ
Các Dự án đầu
tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, đầu tư mua sắm trang thiết bị được ngân sách
của Thành phố hỗ trợ toàn bộ lãi suất:
1. Bệnh viện đa
khoa, chuyên khoa từ 100 giường bệnh trở lên.
2. Trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, cao đẳng, đại học (các trường
xây dựng mới phải đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành đối với từng cấp học,
ngành học tương ứng).
3. Trường trung cấp
và cao đẳng nghề;
4. Trường trung cấp
chuyên nghiệp;
5. Trung tâm giáo
dục thường xuyên, các Trường giáo dục chuyên biệt (khuyết tật);
6. Công trình văn
hóa (nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà văn hóa, bảo tàng, thư viện, công
trình vui chơi giải trí phục vụ thiếu nhi) đạt chuẩn cấp II trở lên theo tiêu
chí phân cấp của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp,
phân loại công trình xây dựng (riêng công trình nhà hát, rạp chiếu phim hoặc cụm
rạp chiếu phim của một dự án trên cùng một địa điểm đầu tư có quy mô tổng số chỗ
ngồi trên 1.000 chỗ).
7. Cơ sở thể dục,
thể thao nhằm mục tiêu đào tạo, huấn luyện các vận động viên thành tích cao cấp
quốc gia, quốc tế và đạt tiêu chuẩn thi đấu theo quy định (không bao gồm các dự
án đầu tư xây dựng sân golf).
PHỤ LỤC V
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC HẠ TẦNG VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI
SUẤT THEO CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ
I. Các dự án đầu
tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, đầu tư mua sắm trang thiết bị công nghệ hiện
đại được ngân sách của Thành phố hỗ trợ toàn bộ lãi
suất:
1. Dự án đầu tư
xây dựng ký túc xá cho sinh viên các trường cao đẳng, đại học; xây dựng nhà ở
cho công nhân làm việc tại các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao.
2. Dự án đầu tư hệ
thống xử lý nước thải, cơ sở xử lý chất thải của các bệnh viện, các khu công
nghiệp tập trung, cụm công nghiệp; dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập
trung; các dự án tái chế chất thải đảm bảo các tiêu chuẩn công nghệ theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường và phù hợp với quy hoạch của Thành phố.
3. Các dự án đầu
tư xây dựng trung tâm hỏa táng trên địa bàn Thành phố.
4. Các dự án đầu
tư sản xuất vật liệu xây không nung.
5. Các dự án xây
dựng nhà xưởng cao tầng để cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao,
công nghiệp hỗ trợ, 4 ngành nghề công nghiệp trọng yếu và các dự án thuộc cơ sở
phải di dời ô nhiễm theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố thuê
trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu công nghệ thông tin tập trung. Các dự án đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp hỗ trợ trong các khu công nghiệp.
6. Các dự án phát
triển mạng lưới cấp nước 2; dự án đầu tư trang thiết bị lọc nước công nghệ Nano
phục vụ cho các hộ dân thuộc các huyện ngoại thành.
II. Những dự
án đầu tư mới, mở rộng sản xuất được ngân sách của
Thành phố hỗ trợ 50% lãi vay:
1. Các dự án cải
tạo và nâng cấp lưới điện hiện hữu; hệ thống ngầm hóa cáp viễn thông trên địa
bàn trung tâm Thành phố, trung tâm quận - huyện và theo chỉ đạo của Ủy ban nhân
dân Thành phố (các dự án phải thực hiện đồng bộ với kế hoạch ngầm hóa lưới điện
đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt); các nhà máy phát điện sử dụng
năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng tái tạo (xử lý chất thải) phù hợp
quy hoạch ngành được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
2. Các dự án đầu
tư lắp ráp, đóng mới phương tiện vận tải sử dụng công nghệ mới, hiện đại (sử dụng
khí Gas: LNG, CNG, LPG), bảo vệ môi trường.
3. Các dự án đầu
tư xây dựng, khai thác bến bãi giao thông tĩnh theo quy hoạch trên địa bàn
Thành phố đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Các dự án đầu
tư xây dựng hạ tầng khai thác, phát triển vận tải khách du lịch đường thủy trên
địa bàn Thành phố (cảng bến, phương tiện …).
PHỤ LỤC VI
MẪU KHAI ĐĂNG KÝ THAM GIA CHƯƠNG
TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ
I. Thông tin về Chủ đầu tư:
CÔNG
TY ……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
_____/ ……
V/v đề nghị tham gia Chương trình kích cầu thông qua dự án đầu tư.
|
T.P
Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
|
Kính gửi:
- Tên doanh nghiệp (đơn vị):
.....................................................................................
- Cơ quan chủ quản cấp trên của chủ đầu
tư (nếu có) ................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …………….. Ngày …………… do ........ cấp.
- Địa chỉ:
..................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………………..
Fax:...................................................
- Ngành nghề hiện đang sản xuất kinh
doanh, hoạt động: ...........................................
................................................................................................................................
- Tình hình tài chính trong 3 năm liền
(đối với các đơn vị SX-KD):
Chỉ
tiêu
|
Năm
...
|
Năm
...
|
Ước
năm ...
|
I. Kết quả kinh doanh
|
|
|
|
1. Doanh thu
|
|
|
|
2. Doanh thu xuất khẩu
|
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận ròng (sau thuế)
|
|
|
|
4. Nộp ngân sách
|
|
|
|
II. Bảng cân đối kế toán
|
|
|
|
1. Tài sản lưu động
|
|
|
|
2. Tài sản cố định
|
|
|
|
3. Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
4. Nợ dài hạn
|
|
|
|
5. Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
II. Dự án đầu tư:
1. Tên dự
án:
2. Sự cần
thiết phải đầu tư:
- Mục tiêu đầu tư (lĩnh vực đầu tư,
ngành nghề, sản phẩm...): ....................................
- Công suất thiết kế hoặc quy mô đầu
tư: ..................................................................
- Thị trường tiêu thụ (đối với dự án
SXKD)
+ Thị trường xuất khẩu (cụ thể quốc
gia): ............................................................... %
+ Thị trường nội địa:
.............................................................................................
%
3. Hình
thức đầu tư:
+ Đầu tư xây dựng mới:
□
+ Đầu tư chiều sâu (đổi mới công nghệ-thiết
bị):
□
+ Nâng cấp, mở rộng cơ sở đã
có:
□
4. Địa điểm
đầu tư:
..................................................................................................
5. Diện
tích khu đất (m2): …………..
6. Diện
tích sàn xây dựng (m2): ……………
7. Các hạng
mục công trình xây dựng chủ yếu:
+ Nhà xưởng sản xuất: …………… m2.
+ Kho chứa hàng: …………… m2.
8. Công
nghệ-thiết bị:
8.1. Công
nghệ:
+ Mô tả phương án công nghệ, quy
trình sản xuất được lựa chọn.
+ Phân tích, đánh giá mức độ hiện đại,
tính thích hợp kinh tế, các ưu việt và hạn chế của công nghệ được lựa chọn.
8.2. Thiết
bị: danh mục máy móc, thiết bị sản xuất chính và tính năng, thông số kỹ thuật
chủ yếu.
9. Tổng vốn
đầu tư: .................................................................................................
- Vốn cố định: + Xây lắp:
..........................................................................................
+ Thiết bị:
................................................................................................................
+ Chi phí khác:
.........................................................................................................
- Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất
(nếu có): .........................................................
10. Nguồn
vốn đầu tư:
10.1. Vốn
cố định:
....................................................................................................
+ Tự có của chủ đầu tư:
...........................................................................................
+ Vay tín dụng:
........................................................................................................
+ Khác (nếu
có):.......................................................................................................
10.2. Vốn
lưu động:
.................................................................................................
+ Tự có của chủ đầu tư:
...........................................................................................
+ Vay tín dụng: ........................................................................................................
+ Khác (nếu có):
......................................................................................................
11. Thời
gian vay vốn để đầu tư:
..............................................................................
12. Kết
luận về tính khả thi của dự án:
.......................................................................
13. Đề
nghị của Chủ đầu tư:
- Số vốn vay được Ngân sách hỗ trợ
lãi suất: ...........................................................
- Mức lãi suất đề nghị hỗ trợ:
....................................................................................
- Thời gian hỗ trợ: ………. năm, bắt đầu
từ năm: .......................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
các quy định theo Điều 10 của Quyết định số …../2015/QĐ-UBND và cam đoan các nội
dung khai nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật
về các nội dung khai nêu trên.
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
Đại diện chủ đầu tư
(Ghi rõ họ tên và chức vụ, đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. Lĩnh vực đầu
tư
1. Thủ tục
đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp và
công nghiệp hỗ trợ.
a) Trình tự thực
hiện (Điều 7 Quyết định 50/2015/QĐ-UBND):
- Bước 1:
Chủ đầu tư dự án
có nhu cầu hỗ trợ vốn vay, đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu tư lập hồ
sơ và gửi đến Sở Công thương, địa chỉ số 163 Hai Bà Trưng, quận 3, thành phố Hồ
Chí Minh.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút).
- Bước 2: Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ
Sở Công thương tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy
biên nhận cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn,
giải thích để người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong vòng 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm
làm đơn vị đầu mối chủ trì, triệu tập các thành viên của Tổ công tác liên ngành
thuộc các cơ quan chuyên ngành có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa địa điểm
đầu tư của dự án. Kết quả kiểm tra thực địa phải được lập thành Biên bản làm việc.
+ Trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra thực địa, Sở Công Thương có trách nhiệm làm
đơn vị đầu mối chủ trì, triệu tập các thành viên của Tổ Công tác liên ngành thuộc
các cơ quan chuyên ngành có liên quan tổ chức họp xem xét, đánh giá: sự phù hợp
của dự án về quy hoạch, yêu cầu quản lý ngành; tính khả thi của dự án; thẩm tra
công nghệ đối với dự án; cho ý kiến về phần vốn vay được ngân sách hỗ trợ lãi
suất cho dự án; các yêu cầu, điều kiện khác theo quy định. Chủ đầu tư dự án được
mời tham dự cuộc họp này.
Kết quả cuộc họp
phải được lập thành Biên bản, thể hiện rõ ý kiến của các thành viên Tổ Công tác
liên ngành tham dự cuộc họp; ý kiến của thành viên Tổ Công tác liên ngành tại
cuộc họp là ý kiến chính thức của các cơ quan chuyên ngành cử người tham gia Tổ
Công tác liên ngành; trường hợp dự án chưa đủ điều kiện để xem xét hỗ trợ thì cần
nêu cụ thể từng nội dung để Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh.
+ Căn cứ vào Biên
bản cuộc họp của Tổ Công tác liên ngành:
• Đối với các dự
án đủ điều kiện được hỗ trợ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức họp
đánh giá, Sở Công thương có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
• Đối với các dự
án chưa đủ điều kiện: Chủ đầu tư phải bổ sung, hoàn chỉnh lại hồ sơ theo yêu cầu
và nộp lại Sở Công thương. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hoàn chỉnh của Chủ đầu tư dự án, Sở Công thương có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối
tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Thời hạn để Chủ đầu
tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu là 30 ngày làm việc kể từ ngày họp
xem xét, đánh giá dự án. Quá thời gian trên, nếu Chủ đầu tư dự án chưa nộp lại
hồ sơ hoàn chỉnh mà không có lý do chính đáng, Sở Công thương có văn bản trả lại
hồ sơ cho Chủ đầu tư, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và kết thúc hồ
sơ; Chủ đầu tư dự án nếu có nhu cầu đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu
tư thì thực hiện lại hồ sơ theo quy trình.
+ Trong vòng 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định do Sở Công thương trình, Ủy
ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định chấp thuận cho dự án tham gia chương
trình kích cầu đầu tư hoặc có văn bản từ chối nêu rõ lý do và gửi kết quả về Sở
Công thương để trả lời cho Chủ đầu tư dự án.
- Bước 4: Chủ đầu
tư dự án căn cứ ngày hẹn trên biên nhận liên hệ Sở Công thương để nhận kết quả.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ
sở của Sở Công thương.
c)Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ: Mỗi loại giấy tờ gồm 01 bản chính và 04 bản sao:
+ Văn bản đăng ký
tham gia Chương trình kích cầu đầu tư (theo Mẫu tại Phụ lục VI đính kèm).
+ Hồ sơ Dự án đầu
tư đảm bảo một số nội dung chủ yếu gồm:
• Thông tin về Chủ
đầu tư của Dự án.
• Địa điểm đầu tư
của Dự án.
• Giải trình sự cần
thiết phải đầu tư, mục tiêu đầu tư, sự phù hợp về quy hoạch ngành, quy hoạch
kinh tế - xã hội, quy hoạch đô thị.
• Nội dung đầu tư
bao gồm: Các hạng mục xây lắp, quy mô đầu tư (nếu có); giải trình về công nghệ
và máy móc, thiết bị dự kiến đầu tư; Danh mục và giá trị các máy móc, thiết bị
(nếu có);
• Tổng mức đầu tư
của Dự án bao gồm: Chi phí xây lắp; chi phí Thiết bị và chuyển giao công nghệ;
chi phí khác; dự phòng phí;
• Nguồn vốn đầu
tư của Dự án bao gồm: Vốn tự có của Chủ đầu tư; vốn vay tổ chức tín dụng; nguồn
vốn khác;
• Các Phương án
tài chính, khả năng cân đối tài chính để thực hiện Dự án;
• Tiến độ thực hiện.
+ Văn bản chấp
thuận cho vay của Tổ chức tín dụng sau khi đã thẩm định tính khả thi của Dự án.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (không bao gồm thời gian chủ đầu tư dự án bổ
sung hoàn thiện hồ sơ).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận
và trả kết quả: Sở Công thương.
- Cơ quan quyết định:
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấp thuận cho dự
án tham gia chương trình kích cầu đầu tư hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h)Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký
tham gia Chương trình kích cầu đầu tư (theo Mẫu tại Phụ lục VI Quyết định số
50/2015/QĐ-TGPL).
i) Phí, lệ
phí: Không có
k) Yêu cầu và
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các dự án thuộc
lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ được hỗ trợ lãi suất theo Chương
trình kích cầu đầu tư (Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
50/2015/QĐ-UBND).
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số
50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định
về thực hiện chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ĐƯỢC
HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ
I. Các Dự án đầu
tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, đầu tư mua sắm trang thiết bị có công nghệ hiện
đại, kỹ thuật cao được ngân sách của Thành phố hỗ
trợ toàn bộ lãi suất:
Các dự án đầu tư
phát triển sản xuất các sản phẩm công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ thuộc bốn
ngành công nghiệp trọng yếu và hai ngành công nghiệp truyền thống theo danh mục
cụ thể như sau:
NHÓM NGÀNH
|
SẢN PHẨM
|
Ngành Cơ khí
|
1. Các loại máy
nông - lâm - ngư nghiệp: máy canh tác; máy thu hoạch; máy bảo quản; máy chế
biến sản phẩm; dây chuyền giết mổ gia súc, gia cầm tự động.
2. Thiết bị ly
tâm tách khuẩn; thiết bị vô trùng và tiệt trùng; thiết bị diệt khuẩn UV (tia
cực tím); thiết bị trao đổi ion; thiết bị lọc than hoạt tính; thiết bị lọc thẩm
thấu ngược.
3. Các máy chiết
rót, máy đóng gói, máy dán nắp và máy ghép mí lon theo công nghệ tự động; dây
chuyền băng tải tự động.
4. Máy dệt, máy
may, máy thêu công nghiệp; máy làm khuy, máy đóng nút ứng dụng công nghệ tự động.
5. Thiết bị
đóng ngắt điện 15kV/100A trở lên; dây cáp điện 15kV trở lên; thiết bị đấu nối
cáp 15kV trở lên; thiết bị chiếu sáng tiết kiệm năng lượng; máy phát điện,
máy biến thế 110kV trở lên.
6. Hệ thống điều
khiển tự động; thiết bị nhiệt, lạnh sử dụng trong công nghiệp chế biến; thiết
bị phân phối điện.
7. Linh kiện ô
tô: khung xe từ 29 đến 46 chỗ, ghế xe các loại, kính xe các loại.
8. Linh kiện,
phụ tùng bằng kim loại phục vụ sản xuất các sản phẩm công nghiệp.
9. Linh kiện,
phụ tùng phục vụ sản xuất các thiết bị điện sử
dụng nguồn năng
lượng mới, năng lượng tái tạo.
10. Khuôn mẫu,
đồ gá có độ chính xác cao: Khuôn dập, khuôn đúc, đồ gá gia công, đồ gá kiểm
tra.
11. Dụng cụ -
dao cắt kỹ thuật cao: Dao điện, dao phay, dao tiện, mũi khoan, lưỡi mài.
12. Phụ tùng,
chi tiết máy kỹ thuật cao: Thân máy, pít-tông, trục, trục khuỷu, thanh truyền,
bánh răng, van, ổ bi, bạc lót, khớp các loại, chi tiết đột dập, hộp biến tốc,
xi lanh, bu lông, ốc vít.
13. Bơm tăng
áp, hệ thống phun nhiên liệu; bộ lọc nhiên liệu.
14. Phối hợp kim.
|
Ngành cao su, nhựa
|
1. Các sản phẩm
nhựa, cao su kỹ thuật phục vụ ngành giao
thông, cấp thoát nước và chống ngập của thành phố.
2. Băng tải,
dây curoa, ống cao su kỹ thuật.
3. Bao bì nhựa
kỹ thuật, bao bì đa lớp, bao bì phức hợp.
4. Lốp ô tô; lốp
xe máy xuất khẩu; săm lốp kỹ thuật sử dụng cho máy công nghiệp, máy nông nghiệp.
5. Vật liệu giảm
chấn bằng cao su.
6. Linh kiện,
phụ tùng bằng nhựa kỹ thuật, cao su kỹ thuật phục vụ sản xuất các sản phẩm.
7. Các bộ truyền
động chính xác, các chi tiết có độ bền và tuổi thọ cao, chịu nhiệt và chịu
mài mòn bằng nhựa.
|
Ngành chế biến tinh lương thực - thực phẩm
|
1. Sản xuất các
sản phẩm tinh được chế từ các nguyên liệu như: gia súc, gia cầm, thủy - hải sản
và nông sản có hàm lượng giá trị gia tăng cao.
2. Các thiết bị
sản xuất ra các sản phẩm phụ gia thực phẩm (phụ gia ổn định màu, phụ gia tạo
cấu trúc, phụ gia bảo quản); chích ly, chiết suất ra các hương liệu có hàm lượng
giá trị gia tăng cao.
|
Ngành Điện tử - Công nghệ thông tin
|
1. Máy tính
(máy tính cá nhân để bàn (desktop), máy chủ (server); máy tính xách tay
(laptop), máy tính bảng (tablet),...).
2. Máy móc, thiết
bị thông tin và truyền thông (thiết bị phát thanh vô tuyến, truyền hình, viễn
thông, điện thoại di động;...) thế hệ mới.
3. Hệ thống
thông tin giám sát, điều khiển phục vụ các chương trình đột phá của thành phố.
4. Linh kiện điện
tử - quang điện tử cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ,
điôt, ăngten, thyristor.
5. Linh kiện thạch
anh.
6. Vi mạch điện
tử.
7. Linh kiện phục
vụ công nghiệp lắp ráp sản phẩm điện tử: linh kiện nhựa, linh kiện cao su,
chi tiết cơ - điện tử, linh kiện kính.
8. Pin sản xuất
theo công nghệ mới dùng cho ngành thông tin, tin học, dân dụng thay thế pin -
ắc quy chì truyền thống, Pin mặt trời.
|
Ngành Dệt may
|
1. Xơ tổng hợp:
PE, Viscose.
2. Sợi.
3. Vải kỹ thuật.
4. Hóa chất, chất
trợ, chất tạo màu sử dụng trong hoàn tất vải.
5. Phụ liệu may
phục vụ xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu: cúc, mex (keo định hình),
khóa kéo, băng thun, nhãn mác, chỉ may, kim.
|
Ngành Da giày
|
Đế giày, mũ
giày, chỉ may giày, tấm lót trong, khoen, khóa, móc, phom làm giày, keo dán
giày phục vụ xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu.
|
II. Những dự
án đầu tư mới, mở rộng sản xuất được ngân sách của Thành phố hỗ trợ 50% lãi suất:
1. Dự án đầu tư đổi
mới thiết bị, công nghệ cho các ngành sản xuất vật liệu composit, vật liệu mới
có chất lượng cao.
2. Dự án Trung
tâm triển lãm, giao dịch nguyên phụ liệu ngành dệt may, da giày.
3. Dự án Trung
tâm thiết kế sản phẩm công nghiệp.
4. Các dự án cung
cấp khí Gas (LNG, CNG, LPG), hóa chất đặc biệt cung cấp cho các nhà máy sản xuất
sản phẩm công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, phòng nghiên cứu - thí nghiệm.
PHỤ LỤC VI
MẪU
KHAI ĐĂNG KÝ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ
I. Thông tin về Chủ đầu tư:
CÔNG
TY ……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
_____/ ……
V/v đề nghị tham gia Chương trình kích cầu thông qua dự án đầu tư.
|
T.P
Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
|
Kính gửi:
- Tên doanh nghiệp (đơn vị):
.....................................................................................
- Cơ quan chủ quản cấp trên của chủ đầu
tư (nếu có) ................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …………….. Ngày …………… do ........ cấp.
- Địa chỉ:
..................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………………..
Fax:...................................................
- Ngành nghề hiện đang sản xuất kinh
doanh, hoạt động: ...........................................
................................................................................................................................
- Tình hình tài chính trong 3 năm liền
(đối với các đơn vị SX-KD):
Chỉ
tiêu
|
Năm
...
|
Năm
...
|
Ước
năm ...
|
I. Kết quả kinh doanh
|
|
|
|
1. Doanh thu
|
|
|
|
2. Doanh thu xuất khẩu
|
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận ròng (sau thuế)
|
|
|
|
4. Nộp ngân sách
|
|
|
|
II. Bảng cân đối kế toán
|
|
|
|
1. Tài sản lưu động
|
|
|
|
2. Tài sản cố định
|
|
|
|
3. Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
4. Nợ dài hạn
|
|
|
|
5. Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
II. Dự án đầu tư:
1. Tên dự
án:
2. Sự cần
thiết phải đầu tư:
- Mục tiêu đầu tư (lĩnh vực đầu tư,
ngành nghề, sản phẩm...): ....................................
- Công suất thiết kế hoặc quy mô đầu
tư: ..................................................................
- Thị trường tiêu thụ (đối với dự án
SXKD)
+ Thị trường xuất khẩu (cụ thể quốc
gia): ............................................................... %
+ Thị trường nội địa:
.............................................................................................
%
3. Hình
thức đầu tư:
+ Đầu tư xây dựng mới:
□
+ Đầu tư chiều sâu (đổi mới công nghệ-thiết
bị):
□
+ Nâng cấp, mở rộng cơ sở đã
có:
□
4. Địa điểm
đầu tư:
..................................................................................................
5. Diện
tích khu đất (m2): …………..
6. Diện
tích sàn xây dựng (m2): ……………
7. Các hạng
mục công trình xây dựng chủ yếu:
+ Nhà xưởng sản xuất: …………… m2.
+ Kho chứa hàng: …………… m2.
8. Công
nghệ-thiết bị:
8.1. Công
nghệ:
+ Mô tả phương án công nghệ, quy
trình sản xuất được lựa chọn.
+ Phân tích, đánh giá mức độ hiện đại,
tính thích hợp kinh tế, các ưu việt và hạn chế của công nghệ được lựa chọn.
8.2. Thiết
bị: danh mục máy móc, thiết bị sản xuất chính và tính năng, thông số kỹ thuật
chủ yếu.
9. Tổng vốn
đầu tư: .................................................................................................
- Vốn cố định: + Xây lắp:
..........................................................................................
+ Thiết bị:
................................................................................................................
+ Chi phí khác:
.........................................................................................................
- Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất
(nếu có): .........................................................
10. Nguồn
vốn đầu tư:
10.1. Vốn
cố định:
....................................................................................................
+ Tự có của chủ đầu tư:
...........................................................................................
+ Vay tín dụng:
........................................................................................................
+ Khác (nếu
có):.......................................................................................................
10.2. Vốn
lưu động:
.................................................................................................
+ Tự có của chủ đầu tư:
...........................................................................................
+ Vay tín dụng:
........................................................................................................
+ Khác (nếu có):
......................................................................................................
11. Thời
gian vay vốn để đầu tư:
..............................................................................
12. Kết
luận về tính khả thi của dự án:
.......................................................................
13. Đề
nghị của Chủ đầu tư:
- Số vốn vay được Ngân sách hỗ trợ
lãi suất: ...........................................................
- Mức lãi suất đề nghị hỗ trợ:
....................................................................................
- Thời gian hỗ trợ: ………. năm, bắt đầu
từ năm: .......................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
các quy định theo Điều 10 của Quyết định số …../2015/QĐ-UBND và cam đoan các nội
dung khai nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật
về các nội dung khai nêu trên.
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
Đại diện chủ đầu tư
(Ghi rõ họ tên và chức vụ, đóng dấu)
|
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN.
I. Lĩnh vực
phát triển nông thôn.
1. Thủ tục xét
duyệt hỗ trợ sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản.
a) Trình tự thực
hiện (Điều 8 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND):
- Bước 1: Chủ đầu
tư đầu tư sản xuất, sơ chế và xúc tiến thương mại các loại sản phẩm nông nghiệp
và thủy sản thuộc danh mục sản phẩm được hỗ trợ theo quy định chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa
chỉ số 176 Hai Bà Trưng, phường ĐaKao, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ
bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút).
- Bước 2: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy biên nhận cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn, giải thích để người nộp bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ.
- Bước 3: Xem
xét, giải quyết hồ sơ
Trong thời gian 5
ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn xác nhận địa điểm đầu tư và Ủy ban nhân dân quận, huyện
để rà soát tính phù hợp với quy hoạch của phương án đầu tư. Nếu chủ đầu tư chưa
đáp ứng được điều kiện về địa điểm đầu tư hoặc phương án đầu tư không phù hợp với
quy hoạch thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản thông báo đến
chủ đầu tư.
Trong thời gian
10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với
các đơn vị có liên quan tiến hành thẩm định về các nội dung đầu tư, thẩm tra
các hóa đơn chứng từ theo quy định. Căn cứ kết quả biên bản thẩm định, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định hỗ trợ và thông báo đến chủ
đầu tư.
+ Bước 4: Trong
thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định hỗ trợ của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với
Kho bạc Nhà nước Thành phố thực hiện chuyển kinh phí hỗ trợ cho chủ đầu tư
thông qua tài khoản tại ngân hàng theo đơn đăng ký hỗ trợ.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ
sở của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
- 01 Đơn đăng ký
hỗ trợ (theo mẫu).
- 01 Bản sao (kèm
bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận VietGAP đối
với từng chủng loại sản phẩm đăng ký sản xuất.
- 01 Bảng tổng hợp
nội dung và kinh phí đầu tư (theo mẫu), chi tiết theo từng hạng mục đầu tư tại
Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 6 (bản chính, có ký tên, đóng dấu (trường hợp
của tổ chức), kèm hồ sơ đầu tư theo từng hạng mục và các hóa đơn chứng từ theo
quy định.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Mười lăm ngày (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (không bao gồm thời gian thực hiện chuyển kinh
phí cho chủ đầu tư).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư đầu tư sản xuất,
sơ chế và xúc tiến thương mại các loại sản phẩm nông nghiệp và thủy sản thuộc
danh mục sản phẩm được hỗ trợ theo quy định.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ (theo mẫu)
hoặc thông báo không chấp nhận hỗ trợ sản xuất (nêu rõ lý do).
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hỗ
trợ (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 21/2015/QĐ-UBND).
- Bảng tổng hợp nội
dung và kinh phí đầu tư (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định
21/2015/QĐ-UBND).
- Quyết định hỗ
trợ (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định 21/2015/QĐ- UBND).
i) Phí, lệ
phí: Không có
k) Yêu cầu và
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải thuộc
Danh
mục các sản phẩm
được hỗ trợ theo quy định này
-Sản phẩm trồng
trọt: rau, quả.
-Sản phẩm chăn
nuôi: heo, bò sữa, gia cầm.
-Sản phẩm thủy sản:
tôm sú, tôm thẻ chân trắng.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số
21/2015/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định
chính sách khuyến khích áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
MẪU ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH VIETGAP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
………,ngày
... tháng ... năm 201...
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
Kính
gửi:
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Ủy ban nhân dân quận/huyện:……………………
- Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:……………
|
Họ tên……………………………………………… sinh
năm....................................................
Số CMND số:…………………… ngày cấp:…………………
do CA.................................. cấp
Chức vụ (nếu
có).............................................................................................................
Địa chỉ thường
trú:...........................................................................................................
Địa chỉ đầu
tư:.................................................................................................................
Quyết định thành lập hoặc giấy phép
kinh doanh (nếu có):.................................................
Số tài khoản ngân
hàng:...................................................................................................
Tại Ngân
hàng:.................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Quyết định số
…………/QĐ-UBND ngày ....tháng ....năm……của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
ban hành Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh;
Nay tôi làm đơn này (kèm các hồ sơ đầu
tư sản xuất theo quy trình VietGAP) đề nghị Ủy ban nhân dân các cấp xem xét giải
quyết cho tôi được hỗ trợ theo Chính sách.
|
Chủ
đầu tư
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức))
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
NỘI
DUNG VÀ KINH PHÍ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
Căn cứ Quyết định số …………/QĐ-UBND
ngày .…. tháng…. năm….... của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành
Quy định về Chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Giấy chứng nhận VietGAP………,
ngày.... tháng.... năm… của………………… trong đó:
- Chứng nhận: Tổ chức/Cá
nhân........................................................................................
- Mã số chứng nhận
VietGAP:..........................................................................................
- Quy mô:........................................................................................................................
- Sản lượng dự kiến:........................................................................................................
Nay tôi liệt kê nội dung đầu tư và
kinh phí này đề nghị Ủy ban nhân dân các cấp xem xét giải quyết cho tôi được hỗ
trợ theo Chính sách. Các nội dung đề nghị được hỗ trợ như sau:
I. Liệt kê nội dung Hỗ trợ
Hỗ trợ theo khoản1:…………Điều 6:
a. Nội dung đầu tư:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b. Kinh phí đầu tư:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
c. Đề nghị hỗ trợ:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
II. Tổng kinh phí hỗ trợ:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
III. Phụ lục kèm theo: Hồ sơ đầu tư theo từng hạng mục và các hóa đơn chứng từ đầu tư theo
quy định.
Tôi cam kết liệt kê đúng từng nội
dung và kinh phí đầu tư được hỗ trợ. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu làm sai quy định./.
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm ……
Chủ đầu tư
(Ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức))
|
PHỤ LỤC 3
MẪU QUYẾT ĐỊNH HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/SNN-PTNT
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ PHÊ
DUYỆT....
GIÁM
ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành
Quy định về Chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định hỗ
trợ ……….. tại Tờ trình số …….. /TTr-HĐTĐ ngày….. tháng ….. năm 20…,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Nay phê duyệt phương án:
1. Nội dung đầu tư
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Chủ đầu tư:
.......................................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
3. Địa điểm đầu
tư:..........................................................................................................
4. Mã số chứng nhận
VietGAP:.........................................................................................
5. Kinh phí đầu tư:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Tổng kinh phí hỗ trợ:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Trách nhiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điều 2.
Chánh Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các thành viên Hội đồng
thẩm định, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân quận-huyện...., Ủy ban nhân dân xã-phường- thị trấn...,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ông (Bà) có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Sở Tài chính;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Kho bạc Nhà nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh;
- Hội đồng thẩm định hỗ trợ...;
- Lưu: VT
|
GIÁM
ĐỐC
Nguyễn Phước Trung
|
_______________
1: Liệt kê từng nội dung và kinh phí đầu
tư được hỗ trợ theo khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 6 của Quy định này (nếu có).
D. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực
phát triển nông thôn
1. Thủ tục hỗ
trợ cơ sở vật chất ban đầu cho hợp tác xã thành lập mới. a) Trình tự thực hiện
(Điều 4 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND):
- Bước 1: Các hợp
tác xã có nhu cầu hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy
ban nhân dân quận - huyện nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ
bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút).
- Bước 2: UBND quận,
huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận hồ
sơ, cấp Giấy biên nhận cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
cán bộ hướng dẫn, giải thích để người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Xem
xét, giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của hợp tác xã, Ủy ban nhân dân quận -
huyện tổ chức thẩm định hồ sơ và ban hành Quyết định phê duyệt hỗ trợ (nếu hợp
tác xã đủ điều kiện để được hỗ trợ) hoặc văn bản không chấp thuận hỗ trợ nêu rõ
lý do (nếu hợp tác xã không đủ điều kiện để nhận hỗ trợ).
+ Bước 4: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định phê duyệt hỗ trợ, Ủy
ban nhân dân quận - huyện tiến hành thủ tục cấp phát một lần kinh phí hỗ trợ cơ
sở vật chất ban đầu cho hợp tác xã.
Trong thời hạn 90
ngày làm việc kể từ ngày được cấp phát kinh phí hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu,
hợp tác xã có trách nhiệm gửi hóa đơn, chứng từ quyết toán cho Ủy ban nhân dân
quận - huyện.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ
sở của UBND quận, huyện.
c)Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Bản chính Bản
Đăng ký hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu (theo mẫu);
+ Bản chính Bản
kê cơ sở vật chất ban đầu cần hỗ trợ (nêu cụ thể tên các cơ sở vật chất ban đầu
theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quyết định 26/2015/QĐ- UBND, số lượng và
kinh phí cần hỗ trợ);
+ Bản sao (kèm bản
chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định (không bao gồm thời gian tiến hành thủ tục cấp phát kinh
phí hỗ trợ và thời gian gửi hóa đơn, chứng từ quyết toán).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Các hợp tác xã đăng ký
ngành nghề hoạt động thuộc những lĩnh vực sau đây:
- Sản xuất nông
nghiệp: Trồng trọt (rau, dưa hấu, nấm các loại, hoa - cây kiểng, hoa lài, cây
ăn trái chuyên canh, cây thức ăn chăn nuôi và cây công nghiệp); chăn nuôi (bò sữa,
bò thịt, heo, thỏ, trùn, dế); nuôi trồng thủy sản (tôm, cá, nghêu, sò, hàu, vọp,
của, lươn, ếch, baba, cá cảnh); lâm nghiệp
(ươm giống cây lâm nghiệp, cá sấu, trăn, rắn, nhím); diêm nghiệp và một số
ngành nghề sản xuất nông nghiệp đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Ngành nghề nông
thôn: Sản xuất tiểu, thủ công nghiệp ở nông thôn, gồm: chế biến, bảo quản nông,
lâm, thủy sản; sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy
tinh, dệt may, cơ khí nhỏ ở nông thôn; xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ
sản xuất ngành nghề nông thôn. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ. Xây dựng, vận tải
trong nội bộ xã, liên xã.
- Dịch vụ phục vụ
nông nghiệp: Dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên liệu đầu vào, giống cây - con; dịch
vụ làm đất, bơm tưới; dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật; dịch vụ tư vấn kỹ thuật;
sơ chế biến và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.
- Dịch vụ phục vụ
ngành nghề nông thôn: Dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên liệu đầu vào, trang thiết
bị sản xuất; dịch vụ tư vấn kỹ thuật, thiết kế mẫu mã sản phẩm; tiêu thụ sản phẩm.
- Dịch vụ tư vấn,
thiết kế và thi công sân vườn; cung cấp bon sai; chăm sóc hoa - cây kiểng.
- Dịch vụ du lịch
sinh thái nhà vườn, nghỉ dưỡng.
- Dịch vụ cung cấp
nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn.
- Dịch vụ tín dụng
nông thôn.
- Các dịch vụ
khác phục vụ sản xuất và đời sống dân cư nông thôn.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân quận, huyện.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hỗ trợ
hoặc văn bản không chấp thuận hỗ trợ nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đăng ký hỗ trợ
cơ sở vật chất ban đầu (Phụ lục).
i) Phí, lệ
phí: Không có.
k) Yêu cầu và
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện áp dụng:
Các hợp tác xã được hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu phải đáp ứng các điều kiện
sau đây:
a) Đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với các
ngành nghề thuộc những lĩnh vực đã nêu trên.
b) Thời điểm đăng
ký lần đầu ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của hợp tác xã được xem xét hỗ trợ là từ ngày 24 tháng 8 năm
2010 cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Thời gian áp dụng:
Thời gian thực hiện thủ tục hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu theo Quyết định này
được tính từ ngày Quyết định có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 08/6/2015 của UBND thành phố Hồ Chí Minh quy định ban hành
chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các hợp tác xã nông nghiệp - dịch
vụ thành lập mới trên địa bàn thành phố giai đoạn 2015 - 2020.
PHỤ LỤC
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ CƠ SỞ VẬT CHẤT BAN ĐẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND 08 tháng 6 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
………,ngày……
tháng…… năm…….
BẢN
ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ CƠ SỞ VẬT CHẤT BAN ĐẦU
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện:……………….
Họ tên (cá nhân hoặc đại diện tổ chức):……………………………
chức vụ:.....................
Tên Hợp tác
xã:..................................................................................................................
Ngành nghề:........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:............................................................................................................
Năm thành lập:....................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Quyết định số……
/2015/QĐ-UBND ngày .... tháng .... năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh về ban hành chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các hợp tác
xã nông nghiệp - dịch vụ thành lập mới trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2015 -
2020.
Nay tôi đại diện Hợp tác xã………………
làm đơn này kính trình Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét giải quyết cho
Hợp tác xã được hỗ trợ theo Quyết định số…… /2015/QĐ-UBND ngày .... tháng ....
năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (kèm bảng báo giá cơ sở vật
chất có nhu cầu được nhận hỗ trợ).
Hợp tác xã…………………………………………… cam kết sử
dụng số tiền hỗ trợ đúng mục đích, quy định. Hợp tác xã hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật nếu làm sai quy định./.
|
Đại
diện Hợp tác xã
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đ. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
I. Lĩnh vực bảo
trợ xã hội
1. Thủ tục hỗ
trợ chi phí khuyến khích hỏa táng.
a) Trình tự thực
hiện (Điều 3 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND):
- Bước 1: Thân
nhân hoặc người giám hộ của đối tượng thuộc diện hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa
táng hoặc đại diện tổ chức, đoàn thể thực hiện mai táng cho đối tượng nộp hồ sơ
đề nghị hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng tại:
* Ủy ban nhân dân
phường, xã, thị trấn nơi đối tượng hưởng hưu trí hoặc trợ cấp hàng tháng: đối với
đối tượng hưởng chế độ chính sách ưu đãi người có công, đối tượng bảo trợ xã hội
và đối tượng hưu trí;
* Ủy ban nhân dân
phường, xã, thị trấn nơi đối tượng cư trú: đối với các đối tượng khác.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: trong các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ
bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút).
- Bước 2: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy
biên nhận cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn,
giải thích để người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trường hợp từ chối phải có
văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xem
xét, giải quyết hồ sơ
+ Trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn kiểm tra tính chính xác của
các thông tin và thực hiện xác nhận trên tờ khai, có văn bản đề nghị kèm theo hồ
sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện.
Trường hợp xác định
không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường,
xã, thị trấn có văn bản trả lời và gửi trả hồ sơ cho đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
+ Trong vòng 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của Ủy ban
nhân dân phường, xã, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện
xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành Quyết định hỗ trợ
chi phí khuyến khích hỏa táng. Quyết định này được gửi cho thân nhân hoặc người
giám hộ hoặc đại diện tổ chức, đoàn thể thực hiện mai táng cho đối tượng để biết
và Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn để
thực hiện chi hỗ trợ khuyến khích hỏa táng.
+ Bước 4: Trong
vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí khuyến
khích hỏa táng, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm thực hiện cấp
phát chi phí khuyến khích hỏa táng.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ
sở của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Bản chính tờ
khai thông tin cá nhân, tổ chức nhận chi phí hỗ trợ khuyến khích hỏa táng (theo
mẫu);
+ Bản photo (kèm
bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao giấy chứng tử của người được hỏa táng;
+ Bản chính hóa
đơn đã được thanh toán của cơ sở hỏa táng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Đối với cá nhân
thực hiện thủ tục thông qua ủy quyền hoặc đại diện tổ chức, đoàn thể thực hiện
thủ tục: xuất trình văn bản ủy quyền hoặc giấy giới thiệu theo quy định.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Hai mươi bảy (27) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Một trong các
thân nhân của đối tượng (vợ, chồng, cha, mẹ, con, ông, bà, anh, chị, em) hoặc
người giám hộ của đối tượng theo quy định;
+ Việc thực hiện
thủ tục và nhận chi phí hỗ trợ có thể thực hiện thông qua ủy quyền theo quy định
pháp luật về ủy quyền;
+ Đối với các đối
tượng là người đơn thân, neo đơn không có thân nhân đứng ra thực hiện mai táng:
tổ chức, đoàn thể tại địa phương thực hiện mai táng cho đối tượng theo quy định
cử đại diện thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng theo quy định.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận
và trả kết quả: Ủy ban nhân dân phường,
xã, thị trấn
- Cơ quan quyết định:
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí
khuyến khích hỏa táng (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai thông
tin cá nhân, tổ chức nhận chi phí hỗ trợ khuyến khích hỏa táng (Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh).
- Quyết định hỗ
trợ chi phí khuyến khích hỏa táng (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).
i) Phí, lệ
phí: Không có
k) Yêu cầu và
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Đối tượng và mức
hỗ trợ:
a) Hỗ trợ
2.500.000 đồng/lượt hỏa táng cho các đối tượng sau:
- Bà mẹ Việt Nam
anh hùng;
- Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;
- Đảng viên có
Huy hiệu 40 tuổi Đảng trở lên;
- Người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (cán bộ lão thành cách mạng);
- Người hoạt động
cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm
1945 (cán bộ tiền khởi nghĩa);
- Thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên;
- Bệnh binh có tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên;
- Thân nhân liệt
sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng định suất
nuôi dưỡng (già yếu, neo đơn);
- Các đối tượng
chính sách đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm dưỡng lão Thị Nghè;
- Hộ nghèo (theo
tiêu chí của Thành phố trong từng thời kỳ);
- Các đối tượng
theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật: Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật; Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng
01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người cao tuổi.
b) Hỗ trợ
1.500.000 đồng/lượt hỏa táng cho các đối tượng:
- Đối tượng hưu
trí;
- Hộ cận nghèo
(theo tiêu chí của Thành phố trong từng thời kỳ);
- Người dân có hộ
khẩu tại Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Miễn phí hỏa
táng cho trẻ từ 6 tuổi trở xuống có hộ khẩu hoặc tạm trú (KT3) tại Thành phố Hồ
Chí Minh.
d) Việc hỗ trợ
chi phí khuyến khích hỏa táng chỉ được thực hiện một lần đối với một đối tượng.
2. Phạm vi áp dụng:
a) Đối tượng thuộc
diện chính sách ưu đãi người có công: được áp dụng đối với các đối tượng thuộc
diện chính sách ưu đãi người có công trên địa bàn Thành phố.
b) Đối tượng bảo
trợ xã hội: được áp dụng đối với đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng.
c) Đối tượng hưu
trí: được áp dụng đối với đối tượng đang hưởng hưu trí trên địa bàn Thành phố.
d) Đối tượng thuộc
diện hộ nghèo, hộ cận nghèo: được áp dụng đối với đối tượng có mã số hộ nghèo,
hộ cận nghèo trên địa bàn Thành phố.
đ) Đối tượng thuộc
diện chính sách ưu đãi người có công đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm dưỡng
lão Thị Nghè: được áp dụng đối với đối tượng được gia đình đưa về thực hiện mai
táng.
e) Đối tượng là
trẻ em từ 6 tuổi trở xuống: được áp dụng đối với đối tượng có hộ khẩu thường
trú hoặc tạm trú (diện có KT3) tại Thành phố Hồ Chí Minh.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến
khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm
2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI THÔNG TIN GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
NHẬN CHI PHÍ HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH HỎA TÁNG
Kính gửi:
|
- Ủy
ban nhân dân phường (xã, thị trấn)...;
- Ủy ban nhân dân quận (huyện)........
|
1. Tôi tên là:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3.
CMND số:
4. Hộ khẩu thường trú:
5. Quan hệ với người mất:
Hoặc đại diện cho tổ chức (nếu có):
6. Họ và tên người mất:
7. Đã từ trần, ngày:
(Giấy chứng tử số:
do
cấp)
8. Thuộc đối tượng:
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
□
|
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân, anh hùng lao động
|
□
|
- Đảng viên có Huy hiệu 40 tuổi Đảng
trở lên
|
□
|
- Người hoạt động cách mạng trước
ngày 01/01/1945 (cán bộ lão thành cách mạng)
|
□
|
- Người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945 (Cán bộ tiền khởi nghĩa)
|
□
|
- Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 81 % trở lên
|
□
|
- Bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên
|
□
|
- Người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên
|
□
|
- Thân nhân liệt sĩ và người có
công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng định suất nuôi dưỡng
(già yếu, neo đơn)
|
□
|
- Các đối tượng chính sách đang được
nuôi dưỡng tại Trung tâm dưỡng lão Thị Nghè
|
□
|
- Hộ nghèo (theo tiêu chí của Thành
phố), mã số:..........................
|
□
|
- Các đối tượng đang hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng tại phường, xã, thị trấn:
|
|
● Người khuyết tật (theo Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP)
|
□
|
● Người cao tuổi (theo Nghị định số
06/2011/NĐ-CP)
|
□
|
● Đối tượng bảo trợ xã hội khác
(theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP hoặc Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
|
□
|
- Đối tượng hưu trí
|
□
|
- Hộ cận nghèo (theo tiêu chí của
Thành phố), mã số: ……………………
|
□
|
- Người dân có hộ khẩu tại Thành phố
Hồ Chí Minh
|
□
|
- Trẻ từ 6 tuổi trở xuống:
|
|
● Có hộ khẩu, tại Thành phố Hồ Chí
Minh
|
□
|
● Có tạm trú (KT3) tại Thành phố Hồ
Chí Minh
|
□
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thật tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
Đề nghị Ủy
ban nhân dân phường (xã, thị trấn) hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng.
|
Ngày…..
tháng…. năm 20…..
Người khai
(ký và ghi rõ họ, tên đối với gia đình, cá nhân; ký
tên và đóng dấu đối với tổ chức)
|
_________________________________________________________________
Xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn………………………………………:
Ông (bà) (1)…………………………………………………,
sinh năm...........................
Hiện cư trú tại:...........................................................................................................
Là (2)
..........................................................................................................................
(hoặc đại diện:...........................................................................................................
)
của ông(bà)(3)
............................................................................................................
thuộc đối tượng(4)
......................................................................................................
...................................................................................................................................
đã chết ngày……. tháng……. năm…………….
Đề nghị được giải quyết chế độ hỗ trợ
chi phí khuyến khích hỏa táng./.
|
......,
ngày tháng năm 20….
Chủ tịch
|
(1) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính tại mục 1;
(2) Mối quan hệ nhân thân được thể hiện
tại mục 4;
(3) Đối tượng được nêu tại mục 5;
(4) Đối tượng được nêu tại mục 7.
Mẫu
số 02
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân Thành phố)
ỦY
BAN NHÂN DÂN……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-UBND
|
Quận
(Huyện)……., ngày…… tháng….. năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN............
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1787/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân Thành phố phê duyệt Kế hoạch triển
khai Đề án khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng theo Quyết định số
2282/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số ....../2015/QĐ-UBND ngày ... tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân Thành phố quy định về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa
bàn Thành phố;
Căn cứ hồ sơ đề nghị của:
Ông/bà…………….;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tại Công
văn số .../UBND ngày ... tháng ... năm ... và Trưởng phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ
trợ chi phí khuyến khích hỏa táng cho Ông/bà……………., cư trú tại ……………….., CMND số:.......................
là …………. đã tổ chức hỏa táng cho
Ông/bà……………… là đối tượng………………., đã từ trần ngày………… (Giấy chứng tử số
............ do ………… cấp).
Số tiền hỗ trợ: ……………………đồng (bằng chữ:
……………………)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Ông/bà Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân quận (huyện)……, Thủ trưởng các phòng, ban liên quan, Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn)……. và
ông/bà có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, ...
|
CHỦ
TỊCH
|
II. Lĩnh vực
xóa đói giảm nghèo.
1. Thủ tục vay
vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo đối với hộ nghèo (mức vốn vay dưới 10 triệu đồng/lần
vay).
a) Trình tự thực
hiện (Điều 6, Điều 8 Quyết định 140/2006/QĐ-UBND):
- Bước 1: Hộ
nghèo nộp đơn vay vốn gửi tổ tự quản giảm nghèo.
- Bước 2: Tổ trưởng
nhận đơn, đưa ra cuộc họp định kỳ tổ xem xét về cách sản xuất làm ăn; mức vốn;
thời gian vay và khả năng thực hiện của hộ (hoặc trực tiếp trao đổi với một số
thành viên khác khi hộ vay có nhu cầu đột xuất); tổ trưởng lập danh sách đề nghị
vay (theo mẫu số 2/V-TQGN) gửi cho Ban giảm
nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn (thông qua cán bộ chuyên trách giảm
nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn theo dõi tổ tiếp nhận thẩm định và đề
xuất).
- Bước 3: Ban giảm
nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn xét duyệt cho vay ngay và lập thủ tục
qua ngân hàng để nhận tiền.
Trường hợp Ban giảm
nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn không đồng ý cho hộ nghèo vay hoặc giảm
bớt số vốn vay, thời gian vay thì sau khi họp phải có thông báo ngay (không quá
02 ngày) cho tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo biết để phổ biến lại cho hộ nghèo.
- Bước 4: Rút tiền
ngân hàng về nhập vào quỹ tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và thông báo
cho tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo biết để mời hộ thành viên vay đến nhận vốn
theo thời gian và địa điểm thỏa thuận.
- Bước 5: Ban giảm
nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn giải ngân trực tiếp cho từng hộ vay vốn
(mời tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo dự và theo dõi).
b) Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị vay
vốn (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ:
03 bộ (01 bản hộ vay vốn giữ; 01 bản gửi cho đơn vị cho vay vốn; 01 bản gửi cho
ngân hàng quản lý Quỹ Xóa đói giảm nghèo).
d) Thời hạn giải
quyết: Không quá 7 ngày kể từ khi Ban giảm nghèo, tăng
hộ khá phường, xã, thị trấn nhận hồ sơ vay vốn của Tổ tự quản giảm nghèo cho đến
khi giải ngân.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hộ nghèo trong
mức chuẩn nghèo của thành phố, được quy định theo từng giai đoạn phát triển của
Chương trình Xóa đói giảm nghèo và Việc làm thành phố (chương trình giảm nghèo
bền vững thành phố) (gọi tắt là hộ nghèo trong chuẩn).
+ Hộ vừa vượt chuẩn
nghèo của thành phố giai đoạn 2,có mức thu nhập cận chuẩn nghèo (dưới 10 triệu
đồng/người/năm) (gọi tắt là hộ nghèo cận chuẩn nghèo thành phố), được tiếp tục
vay vốn để sản xuất làm ăn giảm nghèo bền vững.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Ký duyệt cho vay trên bản
danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn của tổ tự quản giảm nghèo hoặc văn bản từ chối.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị vay
vốn (mẫu số 1/V-TQGN).
- Danh sách hộ
nghèo đề nghị vay vốn của tổ tự quản giảm nghèo (mẫu số 2/V-TQGN).
i) Phí, lệ
phí: Không có.
k) Yêu cầu và
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Hộ nghèo vay vốn phải có 03 điều kiện sau:
+ Có tên trong
danh sách hộ nghèo trong chuẩn nghèo hoặc hộ nghèo cận chuẩn nghèo thành phố của
phường, xã, thị trấn.
+ Là thành viên của
Tổ tự quản giảm nghèo, Tổ vượt nghèo hoặc Tổ hợp tác sản xuất kinh doanh của những
hộ nghèo vừa vượt chuẩn nghèo.
+ Có sức lao động
nhưng thiếu vốn sản xuất kinh doanh.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
140/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ xóa đói giảm nghèo thành phố Hồ Chí Minh.
- Nghị quyết số
15/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân thành phố về chương trình
giảm nghèo bền vững của thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
|
Mẫu số 1/V-TQGN
(Lập 3 bản: Hộ vay giữ
1 bản; Ban GNTHK phường-xã giữ 1 bản; Ngân hàng quản lý quỹ XĐGN giữ 01 bản)
|
Thành phố Hồ Chí Minh
Quận-Huyện:
Phường-Xã:
Khu phố-Ấp:
Tổ TQGN:
Hồ sơ số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
QUỸ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
|
Kính gửi:
Ban xóa đói giảm nghèo và việc làm phường-xã: ………..
1. Họ và
tên người vay: ____________________, Nam, nữ: ______ Sinh năm: ___________
- CMND số __________________Ngày cấp:
_________ Nơi cấp: ____________________
- Mã số hộ
nghèo:___________________________________________________________
- Địa chỉ thường
trú:__________________________________________________________
- Nghề nghiệp
chính:_________________________________________________________
2. Họ tên
người thừa kế:______________________ , Nam, nữ: _____Sinh năm: ___________
- CMND số __________________Ngày cấp:
_________ Nơi cấp: _____________________
- Quan hệ với người
vay:_____________________________________________________
3. Có tư
liệu sản xuất:
- Đất, ruộng, vườn, chuồng, trại (m2):______________________________________________
- Vật nuôi, cây trồng:__________________________________________________________
- Công cụ sản xuất:___________________________________________________________
- Lao động trong hộ:
___________________________________________________________
- Vốn tự
có:_________________________________________________________________
Đề nghị: Ban xóa đói giảm nghèo và việc
làm phường-xã _________ cho chúng tôi vay số tiền ___________ đồng (bằng chữ)____________________________________________
để dùng vào mục đích
________________________________________________
4. Thời hạn
vay: _______ tháng; trả nợ vốn gốc và lãi (0,5%/tháng) theo cách:
4.1. Trả
góp (vốn gốc và lãi):
- Hàng ngày
□
|
- Hàng tuần □
|
- Hàng
tháng □
|
- Hàng
quý □
|
4.2. Trả
vốn gốc 1 lần vào cuối kỳ và trả lãi hàng tháng □
4.3. Trả
vốn gốc và lãi 01 lần vào cuối kỳ
□
4.4. Hình
thức thỏa thuận khác:_________________________________________________
Chúng tôi cam kết tham gia sinh hoạt
trong tổ tự quản giảm nghèo theo quy định; sử dụng tiền vay đúng mục đích; trả
vốn và lãi đúng hạn và chấp hành đúng quy chế quản lý và sử dụng quỹ XĐGN thành
phố, nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Người thừa kế
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày…
tháng … năm 20…
Người vay
(ký và ghi rõ họ tên)
|
- QUẬN-HUYỆN
- PHƯỜNG - XÃ
- KHU PHỐ-ẤP
- TỔ TỰ QUẢN GIẢM NGHÈO
|
Mẫu số 2/V-TQGN
Lập 2 bản: Tổ trưởng
TQGN giữ 1 bản
Ban GNTHK P-X lưu hồ sơ
01 bản
|
DANH SÁCH HỘ NGHÈO ĐỀ NGHỊ VAY VỐN QUỸ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
Tại cuộc họp các
thành viên tổ TQGN vào ngày ---/ --- /---; với số lượng --- người dự họp/ tổng
số --- thành viên tổ đã bình xét các hộ nghèo thành viên xin vay vốn của Quỹ
XĐGN phường - xã.
Tập thể tổ thống
nhất đề xuất những người có tên dưới đây được vay vốn đợt này:
S T T
|
Họ và tên
|
Mã số Hộ
|
Đề nghị của Tổ TQGN
|
Xét duyệt của ban XĐGN và làm việc P-X
(theo biên bản số --/BB-XĐGN ngày --/--/--)
|
Phần ký nhận tiền vay của Hộ.
Ngày--- tháng--- năm
|
|
|
|
Số tiền vay (đồng)
|
Thời hạn vay (tháng)
|
Số tiền (đồng)
|
Thời hạn (tháng)
|
Số chứng từ chi
|
Số tiền vay (đồng)
|
Người nhận tiền ký tên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến cam kết của
tổ TQGN
Tập thể tổ thống nhất và có trách nhiệm giúp đỡ các
thành viên hộ nghèo vay vốn trên đây sử dụng vốn vay đúng mục đích và đôn đốc
nhau trả nợ gốc và lãi theo đơn vay của từng thành viên vay vốn cam kết.
Ngày --- tháng ---
năm--- TM.Tổ tự quản giảm nghèo Tổ trưởng
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến thẩm định của cán bộ chuyên trách GNTHK
Ngày --- tháng --- năm---
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến phê duyệt của Ban GNTHK phường - xã
Đã họp cho vay theo biên bản số --- /BB-XD.V.XĐGN
Ngày --- Tháng --- năm---
TM. Ban GNTHK P-X
(ký tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục vay
vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo đối với hộ nghèo (mức vốn vay trên 10 triệu đồng/lần
vay).
a) Trình tự thực
hiện (Điều 6, Điều 8 Quyết định 140/2006/QĐ-UBND):
- Bước 1: Hộ
nghèo nộp đơn vay vốn gửi tổ tự quản giảm nghèo.
- Bước 2: Tổ trưởng
nhận đơn, đưa ra cuộc họp định kỳ tổ xem xét về cách sản xuất làm ăn; mức vốn;
thời gian vay và khả năng thực hiện của hộ (hoặc trực tiếp trao đổi với một số
thành viên khác khi hộ vay có nhu cầu đột xuất); tổ trưởng lập danh sách đề nghị
vay (theo mẫu số 2/V-TQGN) gởi cho Ban giảm
nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn (thông qua cán bộ chuyên trách giảm
nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn theo dõi tổ tiếp nhận thẩm định và đề
xuất).
- Bước 3: Trong
vòng 5 ngày kể từ khi nhận được danh sách đề nghị, Ban giảm nghèo, tăng hộ khá
phường, xã, thị trấn xét duyệt đồng ý và lập danh sách đề nghị Ban giảm nghèo,
tăng hộ khá quận, huyện phê duyệt, để phường, xã, thị trấn lập thủ tục qua ngân
hàng nhận tiền.
Nếu trường hợp hộ
nghèo cần vay vốn đột xuất, thì trong vòng 3 ngày, thường trực Ban giảm nghèo,
tăng hộ khá phường, xã, thị trấn họp đột xuất để xét duyệt ngay.
- Bước 4: Rút tiền
ngân hàng về nhập vào quỹ tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và thông báo
cho tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo biết để mời hộ thành viên vay đến nhận vốn
theo thời gian và địa điểm thỏa thuận.
- Bước 5: Ban giảm
nghèo, tăng hộ khá phường, xã, thị trấn giải ngân trực tiếp cho từng hộ vay vốn
(mời tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo dự và theo dõi).
b) Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
c)Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị vay
vốn (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ:
03 bộ (01 bản hộ vay vốn giữ; 01 bản gửi cho đơn vị cho vay vốn;01 bản gửi cho
ngân hàng quản lý Quỹ Xóa đói giảm nghèo).
d) Thời hạn giải
quyết: Không quá 12 ngày kể từ khi Ban giảm nghèo,
tăng hộ khá phường, xã, thị trấn nhận hồ sơ vay vốn của Tổ tự quản giảm nghèo
cho đến khi giải ngân (trừ trường hợp hộ nghèo cần vay đột xuất)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Hộ nghèo trong
mức chuẩn nghèo của thành phố, được quy định theo từng giai đoạn phát triển của
Chương trình Xóa đói giảm nghèo và Việc làm thành phố (Ban giảm nghèo bền vững
thành phố) (gọi tắt là hộ nghèo trong chuẩn).
- Hộ vừa vượt chuẩn
nghèo của thành phố giai đoạn 2, có mức thu nhập cận chuẩn nghèo (dưới 10 triệu
đồng/người/năm) (gọi tắt là hộ nghèo cận chuẩn nghèo thành phố), được tiếp tục
vay vốn để sản xuất làm ăn giảm nghèo bền vững.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Ký duyệt cho vay trên bản
danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn của tổ tự quản giảm nghèo hoặc văn bản từ chối.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị vay
vốn (mẫu số 1/V-TQGN).
- Danh sách hộ
nghèo đề nghị vay vốn của tổ tự quản giảm nghèo (mẫu số 2/V-TQGN).
i) Phí, lệ
phí: Không có.
k) Yêu cầu và
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Hộ nghèo vay vốn phải có 03 điều kiện sau:
+ Có tên trong
danh sách hộ nghèo trong chuẩn nghèo hoặc hộ nghèo cận chuẩn nghèo thành phố của
phường, xã, thị trấn.
+ Là thành viên của
Tổ tự quản giảm nghèo, Tổ vượt nghèo hoặc Tổ hợp tác sản xuất kinh doanh của những
hộ nghèo vừa vượt chuẩn nghèo.
+ Có sức lao động
nhưng thiếu vốn sản xuất kinh doanh.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
140/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ xóa đói giảm nghèo thành phố Hồ Chí Minh.
- Nghị quyết số
15/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân thành phố về chương trình
giảm nghèo bền vững của thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
|
Mẫu số 1/V-TQGN
(Lập 3 bản: Hộ vay giữ
1 bản; Ban GNTHK phường-xã giữ 1 bản; Ngân hàng quản lý quỹ XĐGN giữ 01 bản)
|
Thành phố Hồ Chí Minh
Quận-Huyện:
Phường-Xã:
Khu phố-Ấp:
Tổ TQGN:
Hồ sơ số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
QUỸ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
|
Kính gửi:
Ban xóa đói giảm nghèo và việc làm phường-xã: ………..
1. Họ và
tên người vay: ____________________, Nam, nữ: ______ Sinh năm: ______
- CMND số __________________Ngày cấp:
_________ Nơi cấp: ________________
- Mã số hộ
nghèo:______________________________________________________
- Địa chỉ thường
trú:____________________________________________________
- Nghề nghiệp chính:____________________________________________________
2. Họ tên
người thừa kế:______________________ , Nam, nữ: _____Sinh năm: ____
- CMND số __________________Ngày cấp:
_________ Nơi cấp: ________________
- Quan hệ với người vay:_________________________________________________
3. Có tư
liệu sản xuất:
- Đất, ruộng, vườn, chuồng, trại (m2):_______________________________________
- Vật nuôi, cây trồng:____________________________________________________
- Công cụ sản xuất:_____________________________________________________
- Lao động trong hộ:
____________________________________________________
- Vốn tự
có:___________________________________________________________
Đề nghị: Ban xóa đói giảm nghèo và việc
làm phường-xã _________ cho chúng tôi vay số tiền ___________ đồng (bằng chữ)____________________________________________
để dùng vào mục đích
________________________________________________
4. Thời hạn
vay: _______ tháng; trả nợ vốn gốc và lãi (0,5%/tháng) theo cách:
4.1. Trả
góp (vốn gốc và lãi):
- Hàng ngày
□
|
- Hàng tuần □
|
- Hàng
tháng □
|
- Hàng
quý □
|
4.2. Trả
vốn gốc 1 lần vào cuối kỳ và trả lãi hàng tháng □
4.3. Trả
vốn gốc và lãi 01 lần vào cuối kỳ
□
4.4. Hình
thức thỏa thuận khác:_________________________________________________
Chúng tôi cam kết tham gia sinh hoạt
trong tổ tự quản giảm nghèo theo quy định; sử dụng tiền vay đúng mục đích; trả
vốn và lãi đúng hạn và chấp hành đúng quy chế quản lý và sử dụng quỹ XĐGN thành
phố, nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Người thừa kế
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày…
tháng … năm 20…
Người vay
(ký và ghi rõ họ tên)
|
- QUẬN-HUYỆN
- PHƯỜNG - XÃ
- KHU PHỐ-ẤP
- TỔ TỰ QUẢN GIẢM NGHÈO
|
Mẫu số 2/V-TQGN
Lập 2 bản: Tổ trưởng
TQGN giữ 1 bản
Ban GNTHK P-X lưu hồ sơ 01 bản
|
DANH SÁCH HỘ NGHÈO ĐỀ NGHỊ VAY VỐN QUỸ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
Tại cuộc họp các
thành viên tổ TQGN vào ngày ---/ --- /---; với số lượng --- người dự họp/ tổng
số --- thành viên tổ đã bình xét các hộ nghèo thành viên xin vay vốn của Quỹ
XĐGN phường - xã.
Tập thể tổ thống
nhất đề xuất những người có tên dưới đây được vay vốn đợt này:
S T T
|
Họ và tên
|
Mã số Hộ
|
Đề nghị của Tổ TQGN
|
Xét duyệt của ban XĐGN và làm việc P-X (theo biên bản
số --/BB-XĐGN ngày --/--/--)
|
Phần ký nhận tiền vay của Hộ.
Ngày--- tháng--- năm
|
|
|
|
Số tiền vay (đồng)
|
Thời hạn vay (tháng)
|
Số tiền (đồng)
|
Thời hạn (tháng)
|
Số chứng từ chi
|
Số tiền vay (đồng)
|
Người nhận tiền ký tên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến cam kết của
tổ TQGN
Tập thể tổ thống nhất và có trách nhiệm giúp đỡ các
thành viên hộ nghèo vay vốn trên đây sử dụng vốn vay đúng mục đích và đôn đốc
nhau trả nợ gốc và lãi theo đơn vay của từng thành viên vay vốn cam kết.
Ngày --- tháng ---
năm--- TM.Tổ tự quản giảm nghèo Tổ trưởng
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến thẩm định của cán bộ chuyên trách GNTHK
Ngày --- tháng --- năm---
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến phê duyệt của Ban GNTHK phường - xã
Đã họp cho vay theo biên bản số --- /BB-XD.V.XĐGN
Ngày --- Tháng --- năm---
TM. Ban GNTHK P-X
(ký tên và đóng dấu)
|