STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN
|
1
|
Đăng ký, điều chỉnh đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc,
bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ-BNN); cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
|
- Trường hợp cấp sổ BHXH, thẻ BHYT mới: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH,
BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
- Trường hợp điều chỉnh tăng tiền lương đóng BHXH, BHYT,
BHTN, BHTNLĐ-BNN: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp xác nhận sổ BHXH: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hoàn trả do đóng trùng BHXH, BHTN: 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
- BHXH tỉnh.
- BHXH huyện.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
- Luật BHYT ngày 14/11/2008;
- Luật BHYT ngày 13/6/2014;
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Luật BHXH ngày 20/11/2014;
- Luật An toàn, VSLĐ ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
BHXH về BHXH bắt buộc;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về BHTN;
- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật An toàn, vệ sinh lao động về BHTNLĐ-BNN bắt buộc;
- Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27/5/2020 của Chính phủ quy định mức đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ BH TNLĐ-BNN;
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật
BHYT;
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc;
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Việc làm về BH thất nghiệp;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH,
BHYT, BHTN, BHTNLĐ - BNN, quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT;
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29/5/2017 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam ban hành quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH,
BHYT, BHTN;
- Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 2017 của Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN; quản
lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày
14/4/2017 của BHXH Việt Nam;
- Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN; quản
lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày
14/4/2017 của Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam;
- Quyết định số 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam ban hành mẫu báo cáo tình
hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN.
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP 29/12/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện;
- Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH 18/02/2016 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện;
|
2
|
Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện; cấp
sổ BHXH
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
- BHXH tỉnh.
- BHXH huyện.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
3
|
Đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
riêng đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
- BHXH tỉnh.
- BHXH huyện.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
II
|
LĨNH VỰC CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
|
1
|
Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT
|
- Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày,
tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ BHXH mất, hỏng; cộng nối
thời gian nhưng không phải đóng BHXH, điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc độc hại, nguy hiểm hoặc gộp
sổ BHXH: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp
phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi NLĐ có
thời gian làm việc thì 45 ngày làm việc nhưng phải có văn bản thông báo cho
NLĐ biết.
- Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Cấp lại, đổi thẻ BHYT:
+ Trường hợp thay đổi thông tin: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp không thay đổi thông tin hoặc người tham gia
đang điều trị tại các cơ sở Khám chữa bệnh: trả trong ngày khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
- BHXH tỉnh.
- BHXH huyện.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
- Luật BHYT ngày 14/11/2008;
- Luật BHYT ngày 13/6/2014;
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Luật BHXH ngày 20/11/2014;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ;
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ;
- Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ;
- Thông báo số 13-TB/TW ngày 17/8/2016 của Ban Bí thư
Trung ương về việc xác định tuổi của đảng viên;
- Thông tư số 13/TT-NV ngày 04/9/1972 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ hướng dẫn và quy định cụ thể về việc tính
thời gian công tác của công nhân, viên chức nhà nước;
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc
xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 03/8/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi và bổ sung khoản 4 mục
I Phần II Thông tư Liên tịch số 53/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày
25/8/1998 của Liên tịch BGD và ĐT, BTC, BLĐ-TB và XH hướng dẫn chế độ học
bổng và trợ cấp xã hội đối với HSSV các trường đào tạo công lập;
- Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng
Chính phủ giải quyết chế độ, chính sách BHXH
đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa
được hưởng chế độ của Nhà nước;
- Công văn số 4533/BHXH-CSXH ngày 14/11/2013 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam thực hiện Quyết định số
250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH ;
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH ;
- Quyết định số 888/QĐ-BHXH ;
- Quyết định số 505/QĐ-BHXH .
|
III
|
LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
|
1
|
Giải quyết hưởng chế độ ốm đau
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
- BHXH tỉnh.
- BHXH huyện (theo phân cấp).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
- Luật BHXH ngày 20/11/2014;
- Luật An toàn, VSLĐ ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10/5/2016 của Chính phủ quy định
chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc
đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác
cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính
phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT và
BHTN;
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ;
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ;
- Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành Danh mục bệnh cần chữa trị
dài ngày;
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật BHXH và Luật
an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH ;
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH ;
- Quyết định số 888/QĐ-BHXH ;
- Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam Quy trình giải quyết hưởng
các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN;
- Quyết định số 505/QĐ-BHXH ;
- Công văn số 3432/LĐTBXH-BHXH ngày 08/9/2016 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chế độ BHXH theo Luật
BHXH năm 2014;
- Công văn số 4831/LĐTBXH-BHXH ngày 17/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về vướng mắc trong thực hiện chế
độ BHXH;
- Nghị định số 14/2020/NĐ-CP ngày 24/01/2020 của Chính phủ
quy định chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế
độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu;
- Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng
Chính phủ trợ cấp hàng tháng cho những người
có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ
cấp mất sức lao động (MSLĐ);
- Thông tư số 16/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/6/2010 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quyết định số 613/QĐ-TTg
ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những
người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng
trợ cấp mất sức lao động;
- Công văn số 1969/BHXH/CĐCS ngày 15/01/2002 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam;
- Công văn số 2834/BHXH-CSXH ngày 09/7/2010 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam hướng dẫn thực hiện trợ cấp
hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg đối với người đã hết thời hạn hưởng
trợ cấp MSLĐ hàng tháng;
- Công văn số 1594/BHXH-CSXH ngày 22/4/2011 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam hướng dẫn bổ sung thực hiện
trợ cấp hàng tháng theo QĐ số 613/QĐ-TTg;
- Công văn số 3984/BHXH-CSXH ngày
28/9/2011 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam
hướng dẫn bổ sung về đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số
613/QĐ-TTg;
- Công
văn số 5371/BHXH-CSXH ngày 16/12/2011 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam hướng
dẫn bổ sung về thực hiện trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg ;
- Công văn số 1614/BHXH/CĐCS ngày 15/5/2014 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam hướng dẫn chi tiết các khoản
phụ cấp và hỗ trợ một lần cho CCVC;
- Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22/6/2015 của Quốc hội
thực hiện chính sách hưởng BHXH một lần đối với người lao động;
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ;
- Thông tư liên tịch số 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH ngày
30/6/2016 của Bộ QP - Bộ CA - Bộ LĐ-TB và XH quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật BHXH và Nghị định số
33/2016/NĐ-CP về BHXH bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người
làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải
quyết hưởng các chế độ BHXH trong Bộ Quốc phòng;
- Bộ Luật Lao động ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ;
- Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính
phủ quy định về tuổi nghỉ hưu;
- Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/9/2017 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và hướng dẫn
thực hiện chế độ BHTNLĐ-BNN bắt buộc;
- Công văn số 3040/BHXH-CNTT ngày 20/8/2019 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam đôn đốc triển khai giao dịch
điện tử trong lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH;
- Công văn số 778/BHXH-CSXH ngày 11/3/2020 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam hướng dẫn thực hiện Nghị định số 14/2020/NĐ-CP về chế
độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế
độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu.
|
2
|
Giải quyết hưởng chế độ thai sản
|
a) Nhận hồ sơ từ đơn vị SDLĐ: 06 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Nhận hồ sơ từ người hưởng (theo quy định tại điểm 1b
mục 2.1): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
- BHXH tỉnh.
- BHXH huyện (theo phân cấp).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
3
|
Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe
(DSPHSK) sau ốm đau, thai sản, TNLĐ-BNN
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
- BHXH tỉnh.
- BHXH huyện (theo phân cấp).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức
I-VAN (Mức độ 4).
|
4
|
Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ-BNN đối với trường hợp bị
TNLĐ lần đầu
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
- BHXH tỉnh.
- BHXH huyện (theo phân cấp).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
5
|
Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ-BNN do thương tật, bệnh tật
tái phát
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
- BHXH tỉnh.
-BHXH huyện (theo phân cấp).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
6
|
Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ-BNN đối với trường hợp đã bị
TNLĐ, BNN, nay tiếp tục bị TNLĐ hoặc BNN
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
- BHXH tỉnh.
-BHXH huyện (theo phân cấp).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
7
|
Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
|
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
- BHXH tỉnh.
-BHXH huyện (theo phân cấp).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
8
|
Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số
613/QĐTTg
|
1. Trợ cấp hàng tháng: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
2. Trợ cấp mai táng: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Không
|
- BHXH tỉnh
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
9
|
Giải quyết hưởng BHXH một lần
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không.
|
- BHXH tỉnh.
-BHXH huyện (theo phân cấp).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
10
|
Giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng đối với cán
bộ xã
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
-BHXH tỉnh.
-BHXH huyện (theo phân cấp).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
11
|
Giải quyết hưởng trợ cấp một lần đối với người đang hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài để định cư và công dân nước
ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng không còn cư trú ở Việt
Nam
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
-BHXH tỉnh.
-BHXH huyện (theo phân cấp).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
12
|
Giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
đối với người chấp hành xong hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về
nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
-BHXH tỉnh
-BHXH huyện (theo phân cấp).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
13
|
Giải quyết chuyển hưởng sang địa bàn
khác đối với người đang hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng và người chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hàng
tháng
|
Ngay khi nhận được hồ sơ
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
-BHXH tỉnh.
-BHXH huyện (theo phân cấp).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
14
|
Giải quyết điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng BHXH
|
a) Đối với chế độ TNLĐ, BNN: 06 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Đối với lương hưu: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
c) Đối với BHXH một lần, trợ cấp một lần đối với người
đang hưởng chế độ hàng tháng ra nước ngoài để định cư: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Đối với chế độ tử tuất: 08 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
-BHXH tỉnh
-BHXH huyện (theo phân cấp).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
15
|
Giải quyết hưởng trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa
được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu theo Nghị định số
14/2020/NĐ-CP
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
-BHXH tỉnh.
-BHXH huyện (theo phân cấp).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
IV
|
LĨNH VỰC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BHYT
|
1
|
Thanh toán trực tiếp chi phí khám, chữa bệnh BHYT
|
- 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận không cùng chi
trả trong năm. Thời hạn giải quyết như sau:
+ 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
(đối với trường hợp người tham gia BHYT có quá trình tham gia BHYT chỉ trên
địa bàn một tỉnh hoặc trên thẻ BHYT có ghi thời điểm tham gia BHYT liên tục
đủ 05 năm);
+ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
(đối với trường hợp người tham gia BHYT nộp đủ hồ sơ nhưng có thời gian tham
gia BHYT ở ngoại tỉnh, trên thẻ BHYT không ghi thời điểm tham gia BHYT liên
tục đủ 05 năm);
+ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
(đối với trường hợp người tham gia BHYT nộp đủ hồ sơ nhưng chỉ khám bệnh,
chữa bệnh nội tỉnh, trên biên lai, hóa đơn không thể hiện rõ số tiền cùng chi
trả của người bệnh hoặc người tham gia BHYT nộp bản chụp hóa đơn, biên lai,
bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 01/BV, 02/BV);
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
(đối với trường hợp người tham gia BHYT nộp đủ hồ sơ có khám bệnh, chữa bệnh
ở ngoại tỉnh, trên biên lai, hóa đơn không thể hiện rõ số tiền cùng chi trả
của người bệnh hoặc người tham gia BHYT nộp bản chụp hóa đơn, biên lai, bảng
kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 01/BV, 02/BV.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
-BHXH tỉnh.
-BHXH huyện (theo phân cấp).
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Bộ phận Một cửa cấp huyện .
- Qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ
chức I-VAN (Mức độ 4).
|
- Luật BHYT ngày 14/11/2008;
- Luật BHYT ngày 13/6/2014;
- Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP ;
- Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số
01/QĐ-BHXH , Quyết định số 1399/QĐ-BHXH , Quyết định số 488/QĐ-BHXH của Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam;
- Quyết định số 1553/QĐ-BHXH ngày 28/9/2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban
hành quy định về quản
lý, khai thác thông tin trên Hệ thống thông tin giám định BHYT;
- Quyết định số 2239/QĐ-BHXH ngày 26/11/2018 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban
hành quy định về thực hiện liên thông các phần mềm trong quản lý chi KCB
BHYT;
- Quyết
định số 166/QĐ-BHXH ;
- Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10/12/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban
hành quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong ngành BHXH.
|
V
|
LĨNH VỰC CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN
|
1
|
Người hưởng lĩnh chế độ BHXH bằng tiền mặt chuyển sang
lĩnh bằng tài khoản cá nhân và ngược lại, hoặc thay đổi thông tin cá nhân
|
Ngay khi nhận được hồ sơ
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
-BHXH tỉnh.
-BHXH huyện.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc các điểm chi trả.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
|
- Luật BHXH ngày 20/11/2014;
- Quyết định số 166/QĐ-BHXH .
|
2
|
Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp
|
Chi trả ngay cho người lĩnh thay trong kỳ chi trả lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
-BHXH tỉnh.
-BHXH huyện.
-Cơ quan Bưu điện.
|
- Đối với lĩnh thay chế độ hàng tháng, các chế độ một lần
đi kèm hàng tháng, chế độ một lần, trợ cấp thất nghiệp: Người hưởng nộp hồ sơ
cho cơ quan Bưu điện.
- Đối với lĩnh thay chế độ một lần, chế độ ốm đau, thai
sản, DSPHSK: người hưởng nộp nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
3
|
Truy lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH của người hưởng đã chết
nhưng còn chế độ chưa nhận
|
Chi trả ngay cho người hưởng, chậm nhất là ngày làm việc
kế tiếp kể từ khi nhận được Giấy đề nghị
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
-BHXH tỉnh.
- BHXH huyện.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện
|