ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 878/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 23
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa, đổi bổ sung một số điều
của của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải
quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023 (chi tiết
theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao
Sở, ban, ngành:
1. Dự thảo văn bản thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh (các thủ tục hành chính có nội dung đơn giản hóa về thời hạn
giải quyết).
2. Dự thảo văn bản thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành có liên
quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 5 (t/h);
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, ngành Trung ương (để biết);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NCPC (Vân).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TTHC NĂM 2023
I. TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Các thủ
tục:
- Gia hạn giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp;
- Cấp lại giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời hạn giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc.
Lý do: Đây là thủ
tục có nội dung, thành phần hồ sơ và trình tự thực hiện đơn giản. Việc rút ngắn
thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho tổ chức
và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 15, Điều 1 Nghị định
27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị
định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp,
sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng như sau:
“...3. Gia hạn giấy phép
a) Chậm nhất 30 ngày trước
khi hết hạn giấy phép, tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp,
gửi văn bản đề nghị gia hạn nêu rõ thời hạn gia hạn;
b) Trong thời hạn 08 ngày
làm việc , kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
cấp phép thẩm định, cấp gia hạn giấy phép đã cấp. Trường hợp từ chối, cơ quan
có thẩm quyền cấp phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
c) Giấy phép được gia hạn
không quá 02 lần; mỗi lần không quá 02 năm.
4. Cấp lại giấy phép
a) Trường hợp giấy phép bị mất
hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được, tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép gửi
văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đến cơ quan cấp giấy phép. Văn bản đề nghị phải
nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy
phép. Trường hợp giấy phép bị hư hỏng thì phải gửi kèm theo bản giấy phép bị hư
hỏng;
b) Trong thời hạn 08 ngày
làm việc , kể từ này nhận được văn bản đề nghị, cơ quan cấp giấy phép xem
xét, cấp lại giấy phép. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy phép có văn bản trả
lời, nêu rõ lý do...”.
1.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 33.925.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 27.335.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.590.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19, 4
%.
2. Thủ tục:
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết hồ sơ:
Giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Việc cắt
giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính vẫn đảm bảo thời gian giải quyết
cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện và rút ngắn thời gian giải quyết TTHC cho
cá nhân. Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành
phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ
chiếu” của chủ điểm.
Lý do: Hiện nay,
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối, chia sẻ với Cổng Dịch vụ công
Quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh và để
phục vụ công chức thực hiện xác thực định danh điện tử của công dân. Việc bỏ
thành phần hồ sơ bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công
dân/hộ chiếu của chủ điểm giúp công dân tiết kiệm được thời gian, việc thực
hiện TTHC trở nên đơn giản, thuận tiện hơn, đồng thời vẫn đảm bảo cho cơ quan
có thẩm quyền giải quyết TTHC có thể khai thác đầy đủ các thông tin của cá
nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 37, Điều 1 Nghị định
số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ internet và thông tin trên mạng như sau:
“2. Thời hạn và quy trình xử
lý hồ sơ.
Trong thời hạn 08 ngày
làm việc , kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này,
Cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Trường hợp từ chối, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết”.
- Bỏ điểm c, khoản 1, Điều 35b
được bổ sung tại khoản 37, Điều 1 của Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng.
2.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 7.343.970 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 6.684.930 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 659.040 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9,0
%.
II. TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Thủ tục:
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành
phần hồ sơ “Bản chụp giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của
người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp”.
Lý do: Nhằm đẩy mạnh,
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, hiện nay thủ tục
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư
trú tại Việt Nam đã được tỉnh Bắc Kạn cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn
trình. Đồng thời hiện nay, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối,
chia sẻ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Phần mềm Một
cửa điện tử của tỉnh và Phần mềm Quản lý lý lịch tư pháp dùng chung của Bộ Tư
pháp để phục vụ xác thực định danh điện tử của công dân. Do đó, cá nhân truy cập
Trang Dịch vụ công trực tuyến chỉ cần nhập thông tin Tờ khai (không yêu cầu
cá nhân chụp/scan giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu để
đính kèm).
Việc bỏ thành phần hồ sơ Bản
chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư
pháp giúp công dân tiết kiệm được thời gian, việc thực hiện TTHC trở nên
đơn giản, thuận tiện hơn, đồng thời vẫn đảm bảo cho cơ quan có thẩm quyền giải
quyết TTHC có thể khai thác đầy đủ các thông tin của cá nhân.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ thành phần hồ sơ “Bản chụp
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư
pháp” của thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 45 Luật
Lý lịch tư pháp năm 2009.
1.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 20.749.530.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 20.667.150.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 82.380.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,4%.
2. Thủ tục:
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành
phần hồ sơ “Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động”.
Lý do: Tạo thuận
lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Việc bỏ thành phần hồ sơ "Giấy
tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên" vẫn đảm bảo yêu cầu thực hiện
thủ tục. Đồng thời, đảm bảo thực hiện theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ,
của UBND tỉnh về việc thực hiện quy định liên quan đến bỏ Sổ hộ khẩu, Sổ tạm
trú giấy.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ tại
điểm đ, Điều 4, Thông tư số 01/2021/BTP ngày 03/02/2021 của Bộ Tư pháp quy định
một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng: “Giấy tờ chứng minh nơi
cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
hành nghề công chứng đăng ký hoạt động”.
2.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 21.588.250 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 21.450.950 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 137.300 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
0,64%.
3. Thủ tục:
Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Giảm thời
gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Đây là thủ
tục có nội dung, thành phần hồ sơ và trình tự thực hiện đơn giản. Việc rút ngắn
thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho tổ chức
và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời hạn thực hiện thủ
tục quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26 Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại như sau:
“...Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Trung tâm, Sở Tư pháp ra
quyết định thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm”.
3.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 23.628.300 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 17.037.900 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.590.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
27,89%.
4. Thủ tục:
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ
chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Giảm thời
gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Đây là thủ
tục có nội dung, thành phần hồ sơ và trình tự thực hiện đơn giản. Việc rút ngắn
thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho tổ chức
và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời hạn thực hiện thủ
tục quy định tại khoản 2, Điều 38 Nghị định số 22/2017/NĐ-CP của Chính phủ về
hòa giải thương mại như sau:
“...Trong thời hạn 05
ngày làm việc , kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chi nhánh, Sở Tư
pháp ra quyết định thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động
của chi nhánh”.
4.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 23.628.300 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 17.037.900 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.590.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
27,89%.
5. Thủ tục:
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện
chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài
hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Kiến
nghị rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 05
ngày làm việc.
Lý do: Tạo thuận
lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC, giúp cá nhân, tổ chức tiết kiệm được
thời gian. Đồng thời giảm thời gian vẫn đảm bảo được việc giải quyết TTHC cho
cá nhân, tổ chức.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời hạn thực hiện thủ
tục quy định tại khoản 3, Điều 41 Nghị định số 22/2017/NĐ-CP của Chính phủ về
hòa giải thương mại như sau:
“... Trong thời hạn 05
ngày làm việc , kể từ ngày nhận được báo cáo của chi nhánh, văn phòng đại
diện, Bộ Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập của chi nhánh, văn
phòng đại diện; Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh”.
5.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 23.765.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 17.175.200 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.590.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
27,73%.
6. Thủ tục:
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Kiến
nghị rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 07 ngày làm việc xuống còn 05
ngày làm việc.
Lý do: Đây là thủ
tục thủ đơn giản, cơ quan có thẩm quyền giải quyết không mất nhiều thời gian thực
hiện. Do đó, việc rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian,
giảm thiểu chi phí thực hiện cho tổ chức và cá nhân.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời hạn thực hiện thủ
tục quy định tại khoản 2, Điều 37 Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư như
sau:
“Trong thời hạn 05 ngày
làm việc , kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt
động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
6.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 26.834.250 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 20.243.850 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.590.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
24,56%.
7. Thủ tục:
Đăng ký lại khai sinh
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời gian nhận kết quả đăng ký lại khai sinh đối với trường hợp không phải xác
minh từ 05 ngày làm việc xuống còn 01 ngày làm việc cho mỗi lần làm thủ tục.
Lý do: Khi thấy
việc công dân yêu cầu được đăng ký lại khai sinh chính xác, đúng quy định pháp
luật, công chức Tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, và
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì công chức Tư pháp - hộ tịch
ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký lại khai
sinh ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp Giấy khai sinh cho người có yêu
cầu ngay trong ngày, người dân không phải đi lại nhiều lần.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2, Điều 26 Nghị định
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch 2014, như sau:
“…Trong thời hạn 01 ngày
làm việc , kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm
tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của
pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như
trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.”
7.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 93.764.640 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 65.755.440 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 28.009.200
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.
8. Tên thủ
tục: Công nhận tuyên truyền viên pháp luật
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm thời
gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục;
8.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 4, Điều 5 Thông
tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo
cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật như sau:
“4. Trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền
viên pháp luật của công chức tư pháp - hộ tịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, ra quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật.”
8.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 8.819.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 7.407.960 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.411.040
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16 %.
9. Thủ tục:
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời gian thực hiện từ 03 ngày làm việc thành 01 ngày làm việc đối với trường hợp
không phải xác minh.
Lý do: Đối với những
trường hợp không phải xác minh có thể trả kết quả ngay trong ngày làm việc để
người dân không phải đi lại nhiều lần.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 3, Điều 22 của
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, thành như sau:
“Trong thời hạn 01 ngày
làm việc , kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm
tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ
điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp
luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục
đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”.
9.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 32.678.450 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 4.326.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 28.538.300
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
86,8%.
III. TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
1. Thủ tục:
Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng
công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư,
phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật
liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền
cấp phép của UBND tỉnh
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời hạn giải quyết của thủ tục từ 25 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc.
Lý do: Tạo thuận
lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC, giúp cá nhân, tổ chức tiết kiệm được
thời gian, đồng thời vẫn đảm bảo việc giải quyết TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm a, khoản 2, Điều
21 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Thuỷ lợi như sau:
“a) Đối với các hoạt động
quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 10 Điều 13 Nghị định này:
Trong thời hạn 24 ngày
làm việc , kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép; trường hợp
không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.”
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 5.604.380 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 5.384.700 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 219.680 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
3,92%.
2. Thủ tục:
Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn
các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm
bệnh động vật, buôn bán thuốc thú y)
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thành phần hồ sơ: Đối với
thủ tục cấp mới Chứng chỉ hành nghề đề nghị cắt giảm thành phần hồ sơ: Chứng
minh thư hoặc Căn cước công dân đối với trường hợp khai thác được thông tin cư
trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Lý do: Phù
hợp với Luật cư trú và Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
- Về mẫu đơn, tờ khai: Nội dung
thông tin mẫu đơn đăng ký cần bổ sung thông tin số Căn cước công dân và số điện
thoại liên hệ.
Lý do: Để đảm bảo
tính xác thực thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với đơn đề nghị của
tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi điểm d, khoản 2, Điều
109 Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 như sau: “Đối với người nước
ngoài, ngoài những quy định tại các điểm a, b và c khoản này còn phải có lý lịch
tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận”.
- Bổ sung thông tin số Căn cước
công dân và số điện thoại liên hệ của người nộp hồ sơ, thực hiện thủ tục hành
chính vào mẫu đơn đăng ký cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề tại Phụ lục III kèm
theo Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số Điều của Luật thú y.
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 57.461.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 56.637.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 823.800 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,43
%.
3. Thủ tục:
Phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ đối
với khu rừng phòng hộ thuộc địa phương quản lý
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm từ
50 ngày làm việc xuống còn 49 ngày làm việc (Giảm thời gian giải quyết tại bước
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan).
Lý do: Để tạo điều
kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân và nâng cao trách nhiệm cá nhân công chức
được giao tham mưu giải quyết hồ sơ, đồng thời việc giảm thời gian vẫn đảm bảo
thực hiện thủ tục theo quy định.
3.1. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b, khoản 3, Điều
23 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp, như sau:
“b) Trong thời hạn 14
ngày làm việc , cơ quan tiếp nhận hồ sơ tại điểm a khoản này tổ chức lấy ý
kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan”.
3.1. Lợi ích phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 11.123.840 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 10.904.160 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 219.680 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2 %.
IV. TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
1. Các thủ
tục:
- Đăng ký hoạt động bán hàng
đa cấp tại địa phương;
- Đăng ký sửa đổi bổ sung hoạt
động bán hàng đa cấp tại địa phương.
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành
phần hồ sơ: 01 bản sao được chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc
hộ chiếu của người đại diện đó trong trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở
chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương.
Lý do: Phần mềm Một
cửa điện tử của tỉnh đã được kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC, giúp tổ chức, cá
nhân tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại trong quá trình chuẩn bị hồ sơ thực hiện
TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa
đổi điểm d, khoản 1, Điều 21, Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của
Chính Phủ về Quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.
1.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 41.840.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 39.644.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.196.800
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí 5,3%.
2. Các thủ
tục:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG;
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG.
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Rút ngắn
thời gian giải quyết TTHC do Sở Công Thương thực hiện từ 15 ngày làm việc xuống
còn 12 ngày làm việc.
Lý do: Tạo thuận
lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC, giúp tổ chức, cá nhân tiết kiệm thời
gian trong kinh doanh, mua bán LPG.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 3, Điều 43 Nghị định
số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí như sau:
“3. Trong thời hạn 12
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do”.
2.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 45.044.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 38.453.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.590.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
14,6%.
3. Các thủ
tục:
- Cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp;
- Cấp lại Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp;
- Thu hồi Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp.
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành
phần hồ sơ: Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ thực
hiện TTHC.
Lý do: Phần mềm Một
cửa điện tử của tỉnh đã được kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư; Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC, giúp tổ chức, cá
nhân tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại trong quá trình chuẩn bị hồ sơ thực hiện
TTHC.
3.2. Kiến nghị thực thi: Đề
nghị bãi bỏ điểm k khoản 1 Điều 42 của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ.
3.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 14.879.200 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 13.780.800 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.098.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7,4%.
V. TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Các thủ
tục:
- Thông báo thay đổi cổ đông
là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết;
- Thông báo thay đổi nội
dung đăng ký thuế (trừ thay đổi phương pháp tính thuế.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian thực hiện: Kiến
nghị rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày
làm việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức, các nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền giải
quyết TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 1 Điều 33 Nghị định
số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp như sau:
“1. Phòng Đăng ký kinh doanh
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ”.
1.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 75.054.700 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 53.429.950 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 21.624.750
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28.8
%.
2. Thủ tục:
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc thành 02 ngày làm việc.
Lý do: Việc cắt giảm
thời hạn giải quyết thủ tục hành chính vẫn đảm bảo thời gian giải quyết cho cơ
quan có thẩm quyền thực hiện và rút ngắn thời gian giải quyết TTHC cho cá nhân.
Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 3, khoản 4, Điều
87 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp như sau:
“ 3. Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người
thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ (nếu có).
4. Nếu sau 02 ngày làm việc
kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh
doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.”
2.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 140.707.303 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 103.361.700 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 37.345.600
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
29,5%.
3. Thủ tục:
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời gian giải quyết thủ tục hành chính khi hồ sơ hợp lệ từ 03 ngày làm việc
thành 02 ngày làm việc.
Lý do: Việc cắt
giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính vẫn đảm bảo thời gian giải quyết
cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện và rút ngắn thời gian giải quyết TTHC cho
cá nhân. Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 5, Điều 90, Nghị
định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp như
sau:
“Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ”.
3.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 70.676.200 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 49.806.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
20.869.600,đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
29,5%.
VI. TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục:
Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển
nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu
tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn
thời hạn giải quyết từ 25 ngày xuống còn 24 ngày làm việc.
Lý do: Việc
rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, giảm thiểu chi phí
thực hiện cho tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo được thời gian giải quyết
thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa
đổi khoản 13 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 12/12/2020 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai như
sau:
“13. Sửa đổi, bổ sung Điều
16 như sau:
….
3. Trường hợp tổ chức kinh tế
nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện
dự án đầu tư phi nông nghiệp thì phải có văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này. Trong thời hạn không quá 14
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn không quá 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét có văn bản chấp thuận hoặc trả lời tổ chức kinh tế về việc
nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất”.
1.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 71.786.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 69.930.160 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 2.855.840
đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm: 3,98%.
2. Thủ tục:
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bỏ
thành phần hồ sơ “Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu: Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép
thăm dò khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (trong trường hợp thăm dò
nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác)”.
Lý do: Tại cơ
quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ (Sở Tài nguyên và Môi trường) đã có các tài
liệu gồm: Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác khoáng sản (đối với trường hợp thăm dò nâng
cấp trữ lượng). Do vậy, việc yêu cầu các Doanh nghiệp nộp các tài liệu này là
không cần thiết.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ khoản 1, Điều 50 Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khoáng sản.
2.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 149.552.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 148.708.600 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 843.800 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm: 0,56%.
3. Thủ tục:
Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự
án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc
cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình
đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông
luồng lạch
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Giảm thời
gian tại bước hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản từ 25 ngày xuống còn 20 ngày.
Lý do: Việc rút
ngắn thời hạn giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, giảm thiểu chi phí thực
hiện cho tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo được thời gian giải quyết thủ
tục hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời gian thực hiện quy
định tại điểm b, khoản 2, Điều 62 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản, cụ thể
như sau:
2. Thẩm định hồ sơ đăng ký
thực hiện như sau:
“b) Trong thời gian không
quá 20 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và
xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản”.
3.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 68.720.160 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 62.129.760 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.590.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm: 9,6%.
4. Thủ tục:
Cấp giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê, lưu giữ, vận chuyển mẫu vật của
loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bỏ
thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân hợp
lệ”.
Lý do: Tạo thuận
lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Việc bỏ thành phần hồ sơ "Bản
sao có chứng thực giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân hợp lệ" đối với tổ
chức, cá nhân vẫn đảm bảo yêu cầu. Mặt khác, các thông tin liên quan đến tổ chức,
cá nhân đề nghị được cấp phép đã có đầy đủ trong nội dung của Đơn đề nghị cấp
phép.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ điểm d, khoản 2, Điều 12
Nghị định 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định
loài và chế độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ.
4.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 7.942.480 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 7.773.720 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 168.760 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm: 2,12%.
5. Thủ tục:
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại trang bổ sung của Giấy chứng nhận do mất
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Giảm thời
hạn giải quyết từ 10 ngày xuống còn 09 ngày.
Lý do: Việc rút
ngắn thời hạn giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, giảm thiểu chi phí thực
hiện cho tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo được thời gian giải quyết thủ
tục hành chính.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 40, Điều 2 Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai, cụ thể như sau:
“40. Sửa đổi Điều 61 như
sau:
Điều 61. Thời gian thực hiện
thủ tục hành chính về đất đai
1. Thời gian thực hiện thủ tục
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như
sau:
…
q) Cấp lại Giấy chứng nhận,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng bị mất là không quá 09 ngày”.
5.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 360.741.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 325.153.440 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 35.588.160
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm: 9,87%.
6. Thủ tục:
Hòa giải tranh chấp đất đai
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Đề nghị
giảm thời gian giải quyết từ 45 ngày xuống còn 31 ngày từ ngày nhận được đơn.
Lý do: Giảm bớt
thời gian và các khâu không cần thiết để tiết kiệm thời gian cho cán bộ và người
dân. Trong đó giảm các khâu thực hiện tại quy trình giải quyết như sau:
- Bước Thành lập Hội đồng hòa
giải tranh chấp đất đai: Bước này không cần thiết vì ngay từ đầu năm hoặc những
năm trước UBND cấp xã đã ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Hòa giải tranh
chấp đất đai, vì vậy mỗi cuộc hòa giải lại bàn hành một Quyết định thành lập và
không cần thiết.
- Bước tổ chức hòa giải, lập
biên bản hòa giải, kết thúc hòa giải đề nghị giảm bớt thời gian vì khi tổ chức
hòa giải đã kết hợp luôn cả lập biên bản để khi kết thúc hòa giải các bên tham
gia cùng ký tên.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 3, Điều 202, Luật
đất đai 2013 như sau:
“…Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình;
trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ
tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời
hạn không quá 31 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh
chấp đất đai”.
6.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 19.743.740 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 13.592.700 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.151.040
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31,2
%.
VII. TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
1. Thủ tục:
Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn,
biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm thời
hạn giải quyết từ 30 ngày xuống còn 24 ngày.
Lý do: Đây là thủ
tục có nội dung thành phần hồ sơ và trình tự thực hiện đơn giản. Việc rút ngắn
thời gian giải quyết tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC tiết
kiệm thời gian trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b, khoản 5, Điều
50 Luật Du lịch ngày 09/6/2017 như sau:
“….b) Trong thời hạn 24
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ
trì, phối hợp với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về du lịch thẩm định và ra quyết
định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch; trường hợp không công nhận, phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
1.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 11.373.000 đồng/năm.
- Chi phí TTHC sau khi đơn giản
hóa: 10.927.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 446.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,9%.
2. Thủ tục:
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần
hồ sơ “Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú”.
Lý do: Tạo điều
kiện cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Việc bỏ thành phần hồ sơ “Sơ yếu
lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú” vẫn đảm bảo yêu cầu thực hiện
thủ tục. Đồng thời phù hợp với Luật cư trú và Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại điểm b, khoản 1, Điều
61 Luật Du lịch như sau:
“..b) Giấy tờ quy định tại
các điểm d và đ khoản 1 Điều 60 của Luật này”
2.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 4.794.000 đồng/năm.
- Chi phí TTHC sau khi đơn giản
hóa: 4.683.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 111.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,3%.
3. Các thủ
tục:
- Cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch quốc tế ;
- Cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch nội địa.
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành
phần hồ sơ “Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú”.
Lý do: Tạo điều kiện
cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Việc bỏ thành phần hồ sơ “Sơ yếu lý lịch
có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú” vẫn đảm bảo yêu cầu thực hiện thủ tục.
Đồng thời phù hợp với Luật cư trú và Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ.
3.2. Kiến nghị thực thi: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ tại điểm b, khoản 1 Điều 60 Luật Du lịch.
3.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 6.132.500 đồng/năm.
- Chi phí TTHC sau khi đơn giản
hóa: 6.021.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 111.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,8%.
4. Thủ tục:
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành
phần hồ sơ “Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú”.
Lý do: Tạo điều
kiện cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Việc bỏ thành phần hồ sơ “Sơ yếu
lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú” vẫn đảm bảo yêu cầu thực hiện
thủ tục. Đồng thời phù hợp với Luật cư trú và Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại điểm b, khoản 2, Điều
62 Luật Du lịch như sau:
“..b) Giấy tờ quy định tại
các điểm d và đ khoản 1 Điều 60 của Luật này”
4.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 4.794.500 đồng/năm.
- Chi phí TTHC sau khi đơn giản
hóa: 4.683.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 111.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,3%.
5. Thủ tục:
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 05 ngày xuống 04 ngày.
Lý do: Đây là thủ
tục có nội dung thành phần hồ sơ và trình tự thực hiện đơn giản. Việc rút ngắn
thời gian giải quyết tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC tiết
kiệm thời gian trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b, khoản 2, Điều 7
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh như sau:
“…b) Trong thời hạn 04
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
5.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 2.397.250 đồng/năm.
- Chi phí TTHC sau khi đơn giản
hóa: 1.951.250 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 446.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
18,6%.
6. Thủ tục:
Tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Kiến
nghị rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 7 ngày làm việc xuống 6 ngày làm
việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC
tiết kiệm thời gian trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 3, Điều 11 Nghị định
số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật như sau:
“3. Tổ chức, cá nhân tổ chức
thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm
nhất là 30 ngày trước ngày tổ chức cuộc thi.
Trong thời hạn 06 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xem xét trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do”.
6.3 Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 4.794.500 đồng/năm.
- Chi phí TTHC sau khi đơn giản
hóa: 4.348.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 446.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9,3%.
7. Các thủ
tục:
- Cấp lại giấy phép tổ chức
triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục
đích thương mại;
- Cấp lại giấy phép tổ chức
triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương
mại.
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Kiến
nghị rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 7 ngày làm việc xuống
6 ngày làm việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC
tiết kiệm thời gian trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 1, Điều 13 Nghị định
số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm như sau:
“1. Cơ quan có thẩm quyền
quy định tại Điều 11 Nghị định này có trách nhiệm cấp Giấy phép tổ chức triển
lãm (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này) trong thời hạn không quá 06
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ”.
7.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 3.846.750.000 đồng/năm.
- Chi phí TTHC sau khi đơn giản
hóa: 3.400.750 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 446.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
11,6%.
8. Thủ tục:
Thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa
phương không vì mục đích thương mại
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Giảm thời
gian giải quyết thủ tục hành chính từ 7 ngày làm việc xuống 6 ngày làm việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC
tiết kiệm thời gian trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 3, Điều 17 Nghị định
số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm như sau:
“3. Sau 06 ngày làm việc,
kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được Thông báo, nếu không có ý kiến trả lời
bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền thì tổ chức, cá nhân được tổ chức triển
lãm theo các nội dung đã thông báo”.
8.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 3.261.375 đồng/năm.
- Chi phí TTHC sau khi đơn giản
hóa: 2.815.375 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 446.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
13,7%.
9. Các thủ
tục:
- Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
tỉnh);
- Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh);
- Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện);
- Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp huyện).
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành
phần hồ sơ “Sơ yếu lí lịch của người đứng đầu cơ sở có xác nhận của UBND cấp
xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý nhà nước quản lý người đứng đầu”.
Lý do: Tạo điều
kiện cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Việc bỏ thành phần hồ sơ vẫn đảm bảo
yêu cầu thực hiện thủ tục. Đồng thời phù hợp với Luật cư trú và Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 5, Điều 3 Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch như sau:
“5. Danh sách nhân viên tư vấn
đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 Thông tư này; danh sách người làm việc
tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu và kèm theo bản sao Giấy chứng nhận tập
huấn về phòng, chống bạo lực gia đình theo mẫu số M3a hoặc M3b do cơ quan có thẩm
quyền quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này cấp. Trong trường hợp người làm
việc tại cơ sở chưa có Giấy chứng nhận tập huấn về phòng, chống bạo lực gia
đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho những người
này”.
9.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 15.637.875 đồng/năm.
- Chi phí TTHC sau khi đơn giản
hóa: 15.526.375 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 115.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,7%.
10. Các thủ
tục:
- Cấp giấy chứng nhận nghiệp
vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình;
- Cấp giấy chứng nhận nghiệp
vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần
hồ sơ “Sơ yếu lí lịch có xác nhận của cơ quan nơi người đó công tác hoặc Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú”.
Lý do: Tạo điều
kiện cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Việc bỏ thành phần hồ sơ vẫn đảm
bảo yêu cầu thực hiện thủ tục. Đồng thời phù hợp với Luật cư trú và Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ điểm c, khoản 3, Điều 11
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
10.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 39.554.625 đồng/năm.
- Chi phí TTHC sau khi đơn giản
hóa: 39.443.125 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 111.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,3%.
11. Thủ tục:
Xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời gian ra quyết định trong thời hạn 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm
việc.
Lý do: Chủ tịch
UBND xã ra Quyết định công nhận gia đình văn hóa trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, thời gian quy định như vậy là dài so với thực tế
thực hiện. Vì các điều kiện về thủ tục hành chính đã được quy định rõ ràng, cụ
thể để các thôn, tổ dân phố tổ chức xét, lựa chọn gia đình đạt văn hóa theo quy
định.
11.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 5, Điều 9 Nghị định
số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa ”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” như sau:
“Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm (Mẫu số 11)”.
11.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ trước khi
đơn giản hóa: 20.595.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ sau khi đơn
giản hóa: 14.004.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.590.400
đồng/năm.
- Chi phí cắt giảm chi phí: 32%
VIII.
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục:
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy
định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời gian giải quyết của TTHC tại bước ra quyết định thu hồi tài sản từ 30 ngày
xuống còn 28 ngày.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian theo đề nghị như trên vẫn đảm bảo cho cơ quan thực hiện thủ tục
có đủ thời gian giải quyết, đồng thời rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục để
giảm bớt thời gian thực hiện cho tổ chức, cá nhân.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c, khoản 2, Điều
18 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ về hướng dẫn Luật
quản lý, sử dụng tài sản công như sau:
“c) Trong thời hạn 28
ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra, xác minh, cơ quan, người có thẩm
quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 17 Nghị định này ra quyết định thu
hồi tài sản nếu tài sản thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định. Nội dung
chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản công thực hiện theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này….”.
1.3. Lợi ích của đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 202.509.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 195.919.200 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.590.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,3%.
2. Thủ tục:
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu
sử dụng trong quá trình thực hiện dự án
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Giảm thời
gian thực hiện từ 30 ngày xuống còn 28 ngày.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian theo đề nghị như trên vẫn đảm bảo cho cơ quan thực hiện thủ tục
có đủ thời gian giải quyết, đồng thời rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục để
giảm bớt thời gian thực hiện cho tổ chức, cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm d, khoản 1, Điều
93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ về hướng dẫn Luật
quản lý, sử dụng tài sản công như sau:
“Trong thời hạn 28 ngày,
kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, cơ quan được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công (đối với dự án thuộc trung ương quản lý), Sở Tài chính (đối với
dự án thuộc địa phương quản lý) có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản theo
hình thức quy định tại Điều 91 Nghị định này, …”.
2.3. Lợi ích của đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 103.653.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 97.063.200 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.590.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,4%.
3. Thủ tục:
Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng
đất
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Giảm thời
gian giải quyết của TTHC từ 30 ngày xuống còn 24 ngày.
Lý do: Việc rút ngắn
thời gian theo đề nghị như trên vẫn đảm bảo cho cơ quan thực hiện thủ tục có đủ
thời gian giải quyết, đồng thời rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục để giảm bớt
thời gian thực hiện cho tổ chức, cá nhân.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm d, khoản 2, Điều
18 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ về quy định việc sắp
xếp lại, xử lý tài sản công như sau:
“Trong thời hạn 24 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thanh toán theo quy định tại điểm c khoản
này, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
có tài sản bán để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến bán tài
sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất”.
3.3. Lợi ích của đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 153.081.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 133.310.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 19.771.200
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
12,9%.
4. Thủ tục:
Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Giảm thời
gian thực hiện từ 30 ngày xuống còn 19 ngày.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian theo đề nghị như trên vẫn đảm bảo cho cơ quan thực hiện thủ tục
có đủ thời gian giải quyết, đồng thời rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục để
giảm bớt thời gian thực hiện cho tổ chức, cá nhân.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 7, Điều 36 Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng
tài sản công như sau:
“Trong thời hạn 19 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm
cấp tiền cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản để thực
hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công”.
4.3. Lợi ích của đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 103.653.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 67.406.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 36.247.200
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 35%.
5. Thủ tục:
Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác
công - tư
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Giảm thời
gian thực hiện từ 30 ngày xuống còn 23 ngày.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian theo đề nghị như trên vẫn đảm bảo cho cơ quan thực hiện thủ tục
có đủ thời gian giải quyết, đồng thời rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục để
giảm bớt thời gian thực hiện cho tổ chức, cá nhân
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 4, Điều 14 Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng
tài sản công như sau:
“4. Trong thời hạn 23
ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền
quy định tại khoản 2 Điều này quyết định sử dụng tài sản công hiện có để tham
gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư hoặc có văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo
hình thức đối tác công - tư không phù hợp…..”
5.3. Lợi ích của đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 225.576.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 202.509.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 23.066.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
10,2%.
IX. TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
1. Thủ tục:
Giải quyết bán phần diện tích nhà đất sử dụng chung đối với trường hợp quy định
tại Khoản 1, Điều 71, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời gian thực hiện của thủ tục từ 30 ngày xuống còn 28 ngày tại bước tổ chức họp
Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định
và có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Lý do: Tạo thuận
lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC, giúp cá nhân, tổ chức tiết kiệm được
thời gian. Đồng thời giảm thời gian vẫn đảm bảo được việc thực hiện bán phần diện
tích nhà đất sử dụng chung đối với trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 71,
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP theo quy định.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 21, Điều 1 Nghị định
số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 99/2015/NĐ- CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở như sau:
“…c) Trong thời hạn 28
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo của đơn vị quản lý vận hành nhà ở,
Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền
sử dụng đất theo quy định và có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định;”
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 9.915.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 9.476.240 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 439.360 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
4.43%.
2. Thủ tục:
Cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
2.1. Nội dung kiến nghị:
Về hiệu lực của chứng chỉ năng
lực khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ:
Giảm từ 10 năm xuống 5 năm.
Lý do: Theo quy định
tại Khoản 5, Điều 83, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng thì hiệu lực
của chứng chỉ năng lực khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc
gia hạn chứng chỉ là 10 năm là quá dài. Cán bộ của các tổ chức được cấp chứng
chỉ năng lực thường xuyên thay đổi nên cơ quan quản lý nhà nước không thể kiểm
soát được năng lực của đơn vị trong 10 năm. Để thực hiện công tác quản lý năng
lực hoạt động của các tổ chức được tốt hơn và tránh việc thực hiện nhiều cuộc
thanh tra, kiểm tra thì giảm hiệu lực từ 10 năm xuống 5 năm là hợp lý.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 5, Điều 83, Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:
“5. Chứng chỉ năng lực có hiệu
lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn
chứng chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại
do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai
thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó”.
X. TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Các
thủ tục:
- Đăng ký công bố hợp chuẩn
dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh;
- Đăng ký công bố hợp chuẩn
dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận.
1.1. Nội dung đơn giản hoá:
Về số lượng hồ sơ: Giảm số lượng
bộ hồ sơ tổ chức, cá nhân cần nộp từ 02 bộ xuống còn 01 bộ.
Lý do: Chỉ cần 01
bộ hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký công bố hợp chuẩn
để giảm bớt hồ sơ cần chuẩn bị cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu, giảm bớt chi
phí trong việc lập hồ sơ.
1.2. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
* Thủ tục: Đăng ký công bố hợp
chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 7.549.920 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 7.130.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 419.520 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,3%.
* Thủ tục: Đăng ký công bố hợp
chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 6.890.880 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 6.388.980 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 501.900 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12%.
1.3. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điều 9 Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật như sau:
“Điều 9. Tổ chức, cá nhân
công bố hợp chuẩn lập 01 (một ) bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn nộp trực tuyến
đến Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng…”
2. Các
thủ tục:
- Công nhận kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu;
- Hỗ trợ kinh phí, mua kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu.
2.1. Nội dung đơn giản hoá:
Về thời gian thực hiện: Giảm thời
gian giải quyết thủ tục từ 25 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian theo đề nghị như trên vẫn đảm bảo cho cơ quan thực hiện thủ tục
có đủ thời gian giải quyết, đồng thời rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục để
giảm bớt thời gian thực hiện cho tổ chức, cá nhân.
2.2. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
* Thủ tục: Công nhận kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 7.915.300 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 6.761.980 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.153.320
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
14,6%.
* Thủ tục: Hỗ trợ kinh phí, mua
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu
tư nghiên cứu
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 7.680.840 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 6.527.520 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.153.320
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
15,01%.
2.3. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 6, Điều 20 Nghị định
số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ như sau:
“6. Trình tự xem xét, đánh
giá:
a) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền gửi thông báo cho tổ
chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do;
b) Trong thời hạn 13 ngày
làm việc, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội
đồng đánh giá. Hội đồng đánh giá có từ 07 đến 09 thành viên, gồm đại diện của
các cơ quan quản lý và các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan;
c) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng, người có
thẩm quyền phê duyệt hồ sơ để xem xét hỗ trợ, mua. Trường hợp hồ sơ không được
phê duyệt phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do;
d) Kinh phí đánh giá hồ sơ
được dự toán trong ngân sách của bộ, ngành, địa phương.”
3. Thủ tục:
Hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng,
chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ
3.1. Nội dung đơn giản hoá:
- Về thời gian thực hiện: Giảm
thời gian giải quyết thủ tục từ 12 ngày xuống 10 ngày làm việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian theo đề nghị như trên vẫn đảm bảo cho cơ quan thực hiện thủ tục
có đủ thời gian giải quyết, đồng thời rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục để
giảm bớt thời gian thực hiện cho tổ chức, cá nhân.
3.2. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 4.532.880 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 4.066.060 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 466.820 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
10,3%.
3.3. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 15, Điều 1 Thông
tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi bổ sung một điều của Thông tư 07/2014/TT-BKHCN quy định trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ Khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
như sau:
“15. Điều 23 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 23. Phê duyệt nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đặt hàng cấp quốc gia
1. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng, bộ, ngành, địa phương
được giao quản lý phân công Vụ trưởng các vụ hoặc thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
trực thuộc rà soát trình tự, thủ tục làm việc của hội đồng, xem xét các ý kiến
tư vấn của hội đồng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng theo các
yêu cầu nêu tại các Điều 6, 7, 8 của Thông tư này. Trường hợp cần thiết bộ,
ngành, địa phương được giao quản lý lấy ý kiến tư vấn của 01 đến 02 chuyên gia
tư vấn độc lập trong nước, nước ngoài hoặc thành lập hội đồng khác để xác định
lại nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Trên cơ sở kết quả rà
soát và ý kiến tư vấn (nếu có) quy định tại Khoản 1 Điều này, bộ, ngành, địa phương
được giao quản lý, phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt, bộ, ngành, địa phương công bố công
khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng trên cổng thông tin điện tử của bộ,
ngành, địa phương để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ
năng lực triển khai thực hiện”.
XI. TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục:
Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông,
giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn
thời gian giải quyết thủ tục từ 20 ngày làm việc xuống còn ngày 18 ngày làm việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại khoản 2,
Điều 7 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công
nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam, cụ thể:
"Trong thời hạn 18
ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng có trách nhiệm trả
kết quả công nhận văn bằng cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần
xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực
nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng."
1.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 32.906.760 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 30.709.960 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.196.800
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
6,68%.
2. Thủ tục:
Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn
thời gian giải quyết thủ tục từ 10 ngày làm việc xuống còn ngày 09 ngày làm việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 3, Điều 59 Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục như sau:
"Trong thời hạn 09
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài, giám đốc sở giáo dục và đào tạo xem xét, quyết định cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này và thông báo trên cổng thông tin điện tử của cơ quan. Trường hợp
không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản
trả lời, trong đó nêu rõ lý do."
2.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 12.020.020 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 11.360.980 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 659.040 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
5,48%.
3. Các thủ
tục:
- Sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông;
- Sáp nhập, chia tách trường
phổ thông dân tộc nội trú;
- Sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông chuyên.
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn
tổng thời gian giải quyết thủ tục từ 25 ngày làm việc xuống còn ngày 22,5 ngày
làm việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 14 Điều 1 Nghị định
số 135/2018/NĐ-CP ngày 14/10/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 46/2017/NĐ- CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, cụ thể:
“…3. Trình tự thực hiện:
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo,
Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 17,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ
trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định
thực tế điều kiện thành lập trường trung học; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng
văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến người
có thẩm quyền quy định tại khoản 1
Điều này; nếu chưa đủ điều
kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người có thẩm quyền quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập trường; nếu chưa quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập trường thì có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.”
3.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 16.962.940đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 15.315.340 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.647.600
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
9,71%.
4. Thủ tục:
Giải thể trường trung học phổ thông chuyên
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn
thời gian giải quyết thủ tục từ 20 ngày làm việc xuống còn ngày 18 ngày làm việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c, khoản 4, Điều
31 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về
điều kiện đầy tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục như sau:
"Người có thẩm quyền
thành lập hoặc cho phép thành lập trường ra quyết định giải thể trường trong
vòng 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ".
4.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 13.667.740 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 12.349.660 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.318.080
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
9,64%.
5. Thủ tục:
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm thời
gian phê duyệt của UBND cấp huyện từ 07 ngày làm việc xuống 04 ngày làm việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thủ tục.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 4, Điều 7 Nghị định
số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ về quy định chính sách phát triển
giáo dục mầm non như sau:
“…Trong vòng 04 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông
báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non;”
5.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 437.327.820 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 417.556.620 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 19.771.200
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
4,52%.
XII.
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
1. Thủ tục:
Đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời gian giải quyết TTHC từ 60 ngày xuống còn 57 ngày.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm a, khoản 3, Điều
19 Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016 như sau:
“...3. Thẩm quyền cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo (sau
đây gọi là cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh) cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh trong
thời hạn 57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối cấp chứng
nhận đăng ký phải nêu rõ lý do;...”
1.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 287.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 274.619.200 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 13.180.800
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,6%.
2. Thủ tục:
Thủ tục hành chính về thẩm định đề án vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Rút ngắn
thời gian giải quyết TTHC do Sở Nội vụ thực hiện từ 40 ngày làm việc xuống còn
38 ngày làm việc.
Lý do: Việc rút ngắn
thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho tổ chức
và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 4, Điều 8 Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế
công chức như sau:
“...4. Thời hạn thẩm định
Trong thời hạn 38 ngày
làm việc (đối với hồ sơ đề nghị phê duyệt lần đầu), 25 ngày làm việc (đối với
hồ sơ đề nghị điều chỉnh) kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan, tổ chức được
giao trách nhiệm thẩm định Đề án vị trí việc làm quy định tại khoản 2 Điều 7
Nghị định này phải hoàn thành việc thẩm định để trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định. Trường hợp cấp có thẩm quyền yêu cầu điều chỉnh hoặc không
đồng ý thì cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm thẩm định phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do...”
2.3. Lợi ích của phương
án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 999.640.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 955.704.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 43.936.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,4%.
3. Thủ tục:
Công nhận ban vận động thành lập hội (cấp huyện)
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời gian giải quyết TTHC từ 30 ngày xuống thành 20 ngày.
Lý do: Việc cắt
giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính vẫn đảm bảo thời gian giải quyết
cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện và rút ngắn thời gian giải quyết TTHC cho
cá nhân. Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm d, khoản 5, Điều 6
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/04/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội như sau:
“Trong thời hạn hai mươi
ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định tại các điểm a, b và c khoản 5 Điều này có trách nhiệm xem xét, quyết
định công nhận ban vận động thành lập hội; trường hợp không đồng ý phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.”
3.3. Lợi ích của việc đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 6.672.780 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 4.475.980 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.196.800
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
32,9%.
4. Thủ tục:
Thành lập hội cấp huyện
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời gian giải quyết thủ tục từ 30 ngày làm việc xuống còn 27 ngày làm việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục.
4.2 Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2, Điều 1 Nghị định
số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội như sau:
“Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP khi nhận hồ sơ xin phép
thành lập hội phải có giấy biên nhận. Trong thời hạn hai mươi bảy ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
có trách nhiệm xem xét, quyết định cho phép thành lập hội; trường hợp không đồng
ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do”.
4.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 7.029.760 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 6.398.180 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 631.580 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
8,98%.
5. Thủ tục:
Phê duyệt điều lệ hội (cấp huyện)
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời gian giải quyết thủ tục từ 30 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 3, Điều 1 Nghị định
số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội như sau:
“… Trong thời hạn hai
mươi hai ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp pháp theo quy
định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP quyết định phê duyệt điều lệ”.
5.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 5.327.240 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 5.135.020 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 192.220 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
3,61%.
6. Thủ tục:
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc
chuyên đề (cấp xã)
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời gian giải quyết thủ tục từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm a, khoản 2, Điều
48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng như sau:
“a) Thời gian thẩm định hồ sơ
khen thưởng ở cấp xã, cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương:
Hình thức khen thưởng theo
công trạng và thành tích đạt được thuộc thẩm quyền quyết định của cấp xã, cấp
huyện và cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương: Cơ
quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền
trong thời hạn 15 ngày làm việc , kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.”
6.3. Lợi ích của việc đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 59.967.700 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 45.575.450 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 14.392.250
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí 24%.
XIII.
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
1. Các
thủ tục:
- Phê duyệt lần đầu danh mục
kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế;
- Phê duyệt bổ sung danh mục
kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
1.1. Nội dung kiến nghị:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 20 ngày làm việc xuống 18 ngày làm việc.
Lý do: Tạo thuận
lợi cho các tổ chức khi thực hiện TTHC, giúp các tổ chức tiết kiệm thời gian
trong hoạt động đề nghị Phê duyệt lần đầu/phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật của
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 3, Điều 9 Thông
tư số 43/2013/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 11 tháng 12 năm 2013 như sau:
“3. Trong thời hạn 18
ngày làm việc , kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (căn cứ vào ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả của cơ quan tiếp nhận hồ sơ), cơ quan
tiếp nhận hồ sơ phải tổ chức thẩm định và ban hành quyết định phê duyệt Danh mục
kỹ thuật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Việc thẩm định được tiến hành trên
hồ sơ, trường hợp cần thiết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thành lập Hội đồng chuyên
môn để thẩm định một phần hoặc toàn bộ danh mục kỹ thuật tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh...”
1.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 261.683.500 đồng/năm.
- Chi phí TTHC sau khi đơn giản
hóa: 239.715.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 21.968.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,39%.
2. Các
thủ tục:
- Cho phép Đoàn khám bệnh,
chữa bệnh nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế;
- Cho phép Đội khám bệnh, chữa
bệnh chữ thập đỏ lưu động tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế;
- Cho phép Đoàn khám bệnh,
chữa bệnh trong nước tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế;
- Cho phép cá nhân trong nước,
nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Sở Y tế.
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thẩm quyền giải quyết: Phân
cấp thực hiện thủ tục hành chính cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Lý do: Đây là
TTHC đơn giản, UBND huyện có thể thực hiện được. Đồng thời nâng cao vai trò quản
lý nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c, khoản 2, Điều 8
Thông tư số 30/2014/TT-BYT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về khám
chữa bệnh nhân đạo, như sau:
“Điều 8. Thẩm quyền cấp giấy
phép hoặc cho phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
… 2. Thẩm quyền cho phép hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo:
c) Chủ tịch UBND cấp huyện
cho phép cá nhân, đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo trong nước, nước
ngoài, đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý trừ trường hợp quy định
tại Điểm a Khoản 2 Điều này.”
2.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 13.156.200 đồng/năm.
- Chi phí TTHC sau khi đơn giản
hóa: 12.195.100 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 961.100 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
7,31%.
XV. TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Thủ tục:
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Rút ngắn
thời hạn giải quyết của thủ tục từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.
Lý do: Việc giảm
thời gian giải quyết của thủ tục hành chính vẫn đảm bảo cho cơ quan nhà nước giải
quyết được thủ tục đó, tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho tổ chức,
doanh nghiệp hoặc cá nhân thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b, khoản 1, Điều
19 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định
về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
“…1. Thủ tục cấp Giấy phép
kinh doanh:
b) Trong thời hạn 04 ngày
làm việc , kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy
phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy
phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản
hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do….”.
1.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 43.057.280 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 36.906.240 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.151.040
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
14,29%.
2. Thủ tục:
Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời hạn giải quyết của thủ tục từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Việc giảm
thời gian giải quyết của thủ tục hành chính vẫn đảm bảo cho cơ quan nhà nước giải
quyết được thủ tục đó, tiết kiệm chi phí cho công dân (cá nhân) thực hiện thủ tục
hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm a, khoản 8, Điều
37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
“8. Thời gian đổi giấy phép
lái xe:
a) Không quá 04 ngày làm việc
, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;”
2.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 3.295.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 2.965.680.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 329.520.000
đồng/ năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
XIV.
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
1. Thủ tục:
Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ
quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
01 ngày giải quyết tại bước kiểm tra, ban hành quyết định công nhận và trợ cấp
ưu đãi của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lý do: Việc rút ngắn
thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho tổ chức
và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 4, Điều 62 của
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính Phủ về quy định chi tiết
và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng như sau:
“Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội trong thời gian 11 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách
nhiệm kiểm tra, ban hành quyết định công nhận và trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 66
Phụ lục I Nghị định này.”
1.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá 27.747.300 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 26.648.900 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.098.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
3,95%.
2. Thủ
tục: Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ
quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
01 ngày giải quyết tại bước giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 4, Điều 66 Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện
pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng như sau:
“Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội trong thời gian 11 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách
nhiệm kiểm tra, ban hành quyết định trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 67 Phụ lục I Nghị
định này.”
2.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 82.830.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 79.534.800 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.925.200
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
3,97%.
3. Thủ
tục: Cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
01 ngày giải quyết tại bước giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2, Điều 8 Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi
hành một số điều của luật phòng, chống mua bán người như sau:
“Trong thời hạn 14 (mười
bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.”
3.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 15.165.540 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 14.506.500 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 659.040 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
4,34%.
4. Thủ
tục: Công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời hạn giải quyết của thủ tục từ 20 ngày làm việc xuống 18 ngày làm việc.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c, khoản 2, Điều
10 Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp như
sau:
“Trong thời hạn 18 ngày
làm việc , kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị công nhận giám đốc trung
tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập
trung tâm hoặc là cá nhân sở hữu trung tâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục trên địa
bàn”.
4.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 22.255.300 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 21.156.900 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.098.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
4,93%.
5. Thủ tục:
Đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở
trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
01 ngày giải quyết tại bước giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b, khoản 3, Điều
20 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/20217 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội như sau:
“Cơ quan cấp giấy chứng nhận
đăng ký thành lập có trách nhiệm xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký
thành lập mới theo đề nghị của cơ sở trong thời hạn 04 ngày làm việc , kể
từ ngày nhận được đề nghị đăng ký…”
5.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 5.502.160 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 4.623.440 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 878.720 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
15,97%.
6. Thủ tục:
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành
phần hồ sơ “Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại diện hợp pháp”.
Lý do: Theo khoản
3, Điều 38 Luật cư trú thì Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú đến hết ngày 31/12/2022 không
còn giá trị sử dụng, toàn bộ thông tin về hộ khẩu và cư trú của người dân được
cập nhật lên cơ sở dữ liệu cư trú, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Đồng thời
nhằm đẩy mạnh, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tạo thuận lợi, giảm phiền
hà cho công dân khi thực hiện thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo cho cơ quan
có thẩm quyền giải quyết TTHC có thể khai thác đầy đủ các thông tin của cá
nhân.
6.2. Kiến nghị thực thi:
- Bỏ thành phần hồ sơ ‘Sổ hộ khẩu
của đối tượng, người đại diện hợp pháp” của thủ tục xác định, xác định lại mức
độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật quy định tại ý 3, khoản 1, Điều
5, chương III Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
6.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 8.272.460 đồng/ năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 5.196.940 đồng/ năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.075.520
đồng/ năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37%.
7. Thủ tục:
Đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết hồ sơ:
Giảm thời hạn giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Việc cắt
giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính vẫn đảm bảo thời gian giải quyết
cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện và rút ngắn thời gian giải quyết TTHC cho
cá nhân. Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2, Điều 9 Thông
tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội Quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật thực hiện như sau:
“Trong thời hạn 03 ngày
làm việc , Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định
cấp đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật”.
7.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 1.647.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 1.345.540 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 302.060 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
18,33%.
XVI.
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1. Thủ tục:
Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh đối với dự án trong khu công
nghiệp
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời gian giải quyết: Giảm
thời gian giải quyết tại bước lập báo cáo thẩm định từ 25 ngày xuống 23 ngày.
Lý do: Việc giảm
thời gian giải quyết của thủ tục hành chính vẫn đảm bảo cho cơ quan nhà Việc
rút ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện
cho tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm d, khoản 1, khoản
2, Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ uy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, như sau:
“d) Trong thời hạn 23
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản này,
cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung theo quy định tại
các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”.
1.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 14,503,960 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 13,625,240 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 878.720 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6%.
2. Thủ tục:
Cấp giấy phép xây dựng công trình cho Dự án tại khu công nghiệp
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời gian giải quyết: Giảm
thời hạn giải quyết từ 20 ngày xuống 18 ngày.
Lý do: Việc rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho
tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b, khoản 36, Điều
1 Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Luật Xây dựng, như sau:
“b) Sửa đổi, bổ sung điểm e
khoản 1 như sau:
“e) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy
phép trong thời gian 18 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng
công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều
chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường
hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời
báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này. Thời
gian cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo
quy định của pháp luật về quảng cáo.”;”
2.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 9.975.760 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 8.897.040 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 878.720 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,1
%.
XVII.
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
1. Thủ tục:
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn
thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu từ 30 ngày làm việc xuống 28 ngày làm việc,
kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết từ 45 ngày
làm việc xuống 43 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý.
Lý do:Việc rút ngắn
thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho tổ chức
và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi Điều 28 Luật
Khiếu nại 2011, như sau:
“Điều 28. Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 28 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 43 ngày, kể từ ngày
thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý”.
1.3. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 415.495.200 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 402.314.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 13.180.800
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3%.