BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 288/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 23 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH
THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG Y TẾ NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 56/QĐ-BYT ngày 10/01/2023
của Bộ Y tế ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ
Y tế;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày
21/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công
tác truyền thông chính sách;
Căn cứ Báo cáo số 1748/BC-BYT ngày
18/12/2024 của Bộ Y tế về việc tổng kết công tác y tế năm
2024 và nhiệm vụ, giải pháp năm 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Kế hoạch thông tin, truyền thông y tế năm 2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Ban Tuyên Giáo Trung ương;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, VPB9.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Liên Hương
|
KẾ HOẠCH
THÔNG
TIN, TRUYỀN THÔNG Y TẾ NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 288/QĐ-BYT ngày 23/01/2025 của Bộ Y tế)
Thời gian qua, công tác truyền thông thông tin y tế
đã đạt được nhiều kết quả nổi bật, đặc biệt là trong công tác truyền thông
chính sách, truyền thông các sự kiện y tế tiêu biểu khẳng định được vai trò
quan trọng trong việc tuyên truyền, định hướng các chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước về sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân. Với việc ra mắt chính thức Mạng lưới Truyền thông ngành y tế từ trung
ương đến cấp quận/huyện/thị xã (với hơn 1.500 đầu mối cán bộ truyền thông các
cấp), hệ thống truyền thông y tế đã được thiết lập và xác định vai trò, nhiệm
vụ mới với việc đổi mới tư duy, phương thức truyền thông hiệu quả nhằm đáp ứng
kịp thời những mục tiêu, nhiệm vụ công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân trong
tình hình mới.
Năm 2025, ngành y tế tập trung thực hiện các nhiệm
vụ được Đảng, Quốc hội, Chính phủ giao phó, đồng thời, thực hiện các hoạt động
hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/02/1955 - 27/02/2025);
đặc biệt, là năm diễn ra sự kiện có ý nghĩa trọng đại của đất nước tổ chức đại
hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2025-2030, tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XIV của Đảng và các hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện lịch sử quan
trọng. Với mục tiêu phát triển nền y học khoa học, dân tộc và đại chúng; tiếp
tục hoàn thiện thể chế, chính sách y tế; tập trung kiểm soát các dịch bệnh mới
nổi; tăng cường y tế cơ sở, y tế dự phòng; nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh;
bảo hiểm y tế ; dân số và phát triển; đảm bảo an ninh y tế,... Bộ Y tế xây dựng
kế hoạch thông tin, truyền thông y tế năm 2025 với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH
Tăng cường phổ biến các chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân đến cấp ủy
đảng, chính quyền các cấp, các Bộ, Ban, Ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị
- xã hội và người dân để tạo sự đồng thuận trong việc thực thi chính sách và
ủng hộ, cùng tham gia các hoạt động của ngành y tế; xây dựng hệ thống truyền
thông ngành y tế chủ động nắm bắt, chủ động xử lý và chủ động cung cấp thông
tin (3C) đặc biệt cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng, minh bạch và hiệu
quả về các lĩnh vực của y tế.
II. NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG
1. Truyền thông chính sách công tác bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Tăng cường truyền thông chính sách, các quan điểm
chỉ đạo, định hướng chính sách của cấp ủy Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Bộ Y tế,
các nội dung của Đại hội Đảng các cấp nhiệm vụ 2025-2030, tiến tới Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng; sự nỗ lực, trách nhiệm của cấp ủy Đảng, chính
quyền các cấp trong việc chỉ đạo, triển khai công tác y tế.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số
07/CT-TTg ngày 21/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác
truyền thông chính sách.
- Truyền thông về các chính sách mới về Luật, Nghị
định, Thông tư, Đề án, Chiến lược, các văn bản quy phạm pháp luật đã hoặc mới
ban hành và đang có hiệu lực thi hành: Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 25/10/2023 về
tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở
trong tình hình mới, Nghị quyết 20-NQ/TW của Đảng, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Dược số 44/2024/QH15; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Bảo hiểm y tế số 51/2024/QH15; Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15; Luật
Đấu thầu (sửa đổi) quy định thuộc lĩnh vực y tế; Các văn bản quy phạm pháp
luật, cơ chế chính sách lĩnh vực y tế ban hành năm 2024 (Chi tiết tại Phụ
lục 1) và các văn bản quy phạm pháp luật trong quá trình xây dựng theo
Chương trình công tác năm 2025 của Bộ Y tế.
2. Các nội dung truyền thông hoạt động hướng tới kỷ
niệm 70 năm Ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/02); tuyên truyền kết quả phát triển
kinh tế - xã hội năm 2024, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp năm 2025 căn cứ hướng
dẫn số 184-HD/BTGTW ngày 31/12/2024 của Ban Tuyên giáo Trung ương và truyền thông
các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm công tác y tế năm 2025 căn cứ báo cáo của Bộ
Y tế tổng kết công tác y tế năm 2024 và nhiệm vụ, giải pháp năm 2025 (Chi
tiết tại Phụ lục 2).
3. Truyền thông về các thành tựu, sự kiện y tế nổi
bật, kết quả các hoạt động tiêu biểu của đơn vị: công tác khám chữa bệnh đạt
được các thành tựu kỹ thuật y khoa chuyên sâu, công trình nghiên cứu khoa học,
ứng dụng công nghệ tiên tiến nâng cao chất lượng dịch vụ y tế; các ca bệnh lần
đầu tiên được triển khai tại đơn vị, các ca bệnh hiếm gặp, kỳ tích y khoa, đảm
bảo cung ứng dịch vụ y tế, thuốc, trang thiết bị, vật tư y tế,... nhằm phục vụ
công tác chăm sóc toàn diện người bệnh và nâng cao sự hài lòng của người bệnh
tại các cơ sở khám chữa bệnh; kết hợp chặt chẽ y học cổ truyền với y học hiện
đại; cải cách hành chính; chuyển đổi số y tế, nâng cao chất lượng cung cấp và
sử dụng dịch vụ công trực tuyến thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1588/QĐ-TTg
ngày 17/12/2024 của Chính phủ phê duyệt Đề án Tuyên truyền phổ biến, nâng cao
chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
4. Truyền thông giáo dục sức khỏe, cung cấp đầy đủ,
kịp thời, chính xác các thông tin về dịch bệnh, bệnh tật, các yếu tố nguy cơ
ảnh hưởng đến sức khoẻ; thực hiện truyền thông nguy cơ giúp người dân nâng cao
nhận thức, thay đổi hành vi có lợi cho sức khoẻ và chủ động phòng ngừa dịch
bệnh, dinh dưỡng hợp lý, môi trường sống, lối sống lành mạnh và khoa học để bảo
vệ và nâng cao sức khỏe của bản thân, gia đình và cộng đồng; tuân thủ các quy
định về bảo hiểm y tế và tích cực tham gia bảo hiểm y tế toàn dân, ủng hộ và
tham gia hoạt động chăm sóc sức khỏe tại địa phương, đơn vị. Tiếp tục triển khai
hiệu quả trong toàn ngành y tế thực hiện Quyết định số 02/QĐ-BYT ngày 02/01
/2020 của Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch tổng thể truyền thông nguy cơ sức khỏe Việt
Nam giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn 2030.
5. Truyền thông dân số và phát triển; công tác
truyền thông - giáo dục về chủ trương, chính sách, pháp luật về công tác dân
số, nhất là các giải pháp đề duy trì mức sinh thay thế bền vững trên phạm vi cả
nước phù hợp với vùng, miền, đối tượng dân cư và số lượng, chất lượng dân số;
đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi, thích ứng với già hóa dân số và nâng cao chất lượng dân số góp phần
hoàn thành mục tiêu Nghị quyết 21-NQ/TW của Đảng và Chiến lược Dân số Việt Nam
đến năm 2030.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường truyền thông chính sách kịp thời, đầy
đủ, chính xác nhằm phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân đến cấp ủy
đảng, chính quyền các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và toàn
thể nhân dân tạo môi trường xã hội đồng thuận trong việc thực thi các quy định,
chính sách y tế.
2. Vận hành Mạng lưới Truyền thông ngành y tế nhằm
đổi mới nội dung và phương thức truyền thông y tế thông qua việc tăng cường
hoạt động của mạng lưới truyền thông y tế từ trung ương đến địa phương; chủ
động chia sẻ, trao đổi thông tin y tế giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, y
tế các cấp trong các hoạt động truyền thông nhằm thực hiện tốt nguyên tắc (3C)
là Chủ động nắm bắt, chủ động xử lý, chủ động cung cấp thông tin chính xác, kịp
thời không để xảy ra các sự cố thông tin y tế.
3. Tập trung truyền thông Đại hội Đảng các cấp,
tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng; truyền thông vào các
tháng cao điểm truyền thông như dịp kỷ niệm Ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2),
trước, trong các kỳ họp quốc hội, các ngày lễ lớn và sự kiện lịch sử quan trọng
trong năm 2025 của đất nước, của ngành y tế.
4. Tăng cường công tác báo chí, quản lý báo chí
ngành y tế; Thực hiện hiệu quả Đề án quy hoạch các cơ quan báo chí ngành y tế
đến năm 2025, tầm nhìn 2030 theo Quyết định số 5769/QĐ-BYT ngày 11/12/2019 của
Bộ Y tế; Chiến lược chuyển đổi số báo chí ngành y tế đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 theo Quyết định số 1143/QĐ-BYT ngày 03/5/2024 của Bộ Y tế; Quản lý
công tác xuất bản, triển lãm; công tác giáo dục truyền thống lịch sử ngành y tế
góp phần thực hiện tốt công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
5. Phối hợp truyền thông giữa các bộ, ngành, đoàn
thể, huy động sự tham gia của đơn vị trong và ngoài ngành y tế, tăng cường hợp
tác y tế tăng cường truyền thông về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe nhân dân.
6. Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới từ tư duy, phương pháp
thực hiện nội dung và hình thức truyền thông y tế: xây dựng chuyên trang,
chuyên mục, chương trình, phóng sự, tin bài, sách, ảnh, sự kiện truyền thông;
lồng ghép nội dung truyền thông y tế vào các chương trình văn hóa, nghệ thuật,
giải trí trên các phương tiện thông tin đại chúng; tập trung khai thác, phát
triển và tận dụng tối đa lợi thế của công nghệ thông tin và các loại hình
truyền thông kỹ thuật số, truyền thông mới để tăng cường khả năng tiếp cận
thông tin, dịch vụ tư vấn, loại hình, kênh truyền thông phù hợp với các nhóm
đối tượng đặc thù.
7. Đẩy mạnh truyền thông giáo dục y đức, y nghiệp,
các phong trào thi đua yêu nước, rèn luyện y đức, nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong
cán bộ, nhân viên y tế và sinh viên các trường y, dược. Tổng kết phong trào thi
đua "Ngành Y tế 70 năm làm theo lời Bác”, biểu dương, tuyên truyền những
tấm gương người tốt việc tốt, Anh hùng lao động, Thầy thuốc nhân dân, Thầy
thuốc ưu tú, các tập thể, cá nhân có thành tích nổi bật trong công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
8. Nâng cao năng lực quản lý thông tin, truyền
thông y tế cho cán bộ, nhân viên toàn ngành, chú trọng về truyền thông số,
truyền thông nguy cơ, truyền thông giáo dục sức khỏe, triển khai Quy chế phát
ngôn và cung cấp thông tin.
9. Tiếp tục tổ chức thực hiện đánh giá và kiểm tra,
giám sát triển khai công tác truyền thông trong đó: công tác chỉ đạo tuyến, Quy
chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Y tế ban hành tại Quyết
định số 56/QĐ-BYT ngày 10/01/2023 của Bộ Y tế,... Triển khai tốt thực hiện Luật
Tiếp cận thông tin số 104/2016/QH13 của Quốc hội khóa 13, Nghị định 09/2017/NĐ-CP
ngày 09/02/2017 của Chính phủ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1. Tại Trung ương
Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các đơn vị
trực thuộc Bộ Y tế căn cứ nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên môn do đơn vị phụ trách,
phối hợp chặt chẽ để triển khai các hoạt động sau đây:
1.1. Tham mưu, cung cấp thông tin về công tác y tế
đến lãnh đạo Đảng, Chính phủ, Quốc hội, các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương
thông qua phóng sự, tài liệu, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn, mít tinh...
nhằm tạo được sự ủng hộ của các cấp lãnh đạo trong xây dựng, ban hành chính
sách, đầu tư nguồn lực cho công tác y tế. Tiếp tục truyền thông kết quả đạt
được trong lĩnh vực y tế thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XIII.
1.2. Tăng cường truyền thông chính sách hiệu quả
thực hiện Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 21/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường công tác truyền thông chính sách tại Bộ Y tế, đơn vị mình. Đầu tư
nguồn lực, vật lực, nhân lực thực hiện truyền thông chính sách. Đặc biệt, chú trọng
truyền thông chính sách thông qua việc xây dựng kế hoạch truyền thông từ quá
trình dự thảo, xây dựng, hoàn thiện và thực thi chính sách thuộc lĩnh vực của
cơ quan, đơn vị phụ trách; đẩy mạnh tuyên truyền các chính sách đã ban hành năm
2024 và các văn bản quy phạm pháp luật trong quá trình xây dựng theo Chương
trình công tác năm 2025 của Bộ Y tế.
1.3. Tăng cường hoạt động của mạng lưới truyền
thông y tế từ trung ương đến địa phương, tiếp tục mở rộng mạng lưới truyền
thông y tế đến tuyến cơ sở; chủ động chia sẻ, trao đổi thông tin y tế giữa các
đơn vị, y tế các cấp.
Vận hành và hoạt động mạng lưới truyền thông y tế
từ Trung ương đến cơ sở, bao gồm: đơn vị thường trực (Văn phòng Bộ - Bộ Y tế)
nắm bắt, chia sẻ, trao đổi thông tin với các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra
Bộ, đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế tỉnh, thành phố, các bệnh viện, đơn vị trực
thuộc Sở.
Phân công nhiệm vụ, cán bộ của đơn vị chịu trách
nhiệm đầu mối truyền thông: chủ động nắm bắt, xử lý, cung cấp thông tin thuộc
lĩnh vực do đơn vị quản lý gửi về Văn phòng Bộ Y tế (Phòng Truyền thông y tế)
qua mail: [email protected] và tham gia các kênh trao đổi, liên lạc
của Mạng lưới do Bộ Y tế thiết lập qua Group Mail
[email protected], Fanpage Mạng lưới Truyền thông
ngành Y tế, Zalo phân theo cơ cấu tổ chức (Mạng lưới truyền thông thuộc và
trực thuộc Bộ Y tế, Mạng lưới truyền thông Sở Y tế, Truyền thông tuyến tỉnh).
Thông tin y tế do các đơn vị gửi về sẽ được Văn
phòng Bộ Y tế chọn lọc, biên tập và đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Y
tế và các kênh truyền thông, mạng xã hội của Bộ Y tế quản lý.
1.4. Đổi mới nội dung và phương thức truyền thông y
tế bảo đảm tính kịp thời, công khai, minh bạch, hiệu quả:
- Thực hiện điểm tin y tế hằng ngày, hằng tuần,
hằng tháng, đột xuất nhằm kịp thời nắm bắt, xử lý và cung cấp thông tin y tế.
- Xây dựng các sản phẩm truyền thông giáo dục sức
khỏe: các tài liệu truyền thông truyền thống, truyền thông số (infographie,
audio clip, video clip,...), các thông điệp, chương trình phát thanh, truyền
hình, phóng sự, bản tin, chuyên trang, chuyên mục...; chủ động truy cập và cập
nhật trên Kho dữ liệu điện tử tài liệu truyền thông của Bộ Y tế và cung cấp cho
mạng lưới truyền thông của đơn vị phụ trách. Đường link
https://drive.google.com/drive/folders/1tj0Io6vX_cTlq0bj-Or-SomEevP3830G?usp=sharing.
- Sử dụng đa dạng các loại hình truyền thông giáo
dục sức khỏe: truyền thông trên các phương tiện truyền thông đại chúng, các
loại hình truyền thông số, truyền thông mới trên nền tảng Internet; tăng cường
kết nối truyền thông trên mạng xã hội của Bộ Y tế (Fanpage Sức khỏe Việt Nam,
Zalo Bộ Y tế, Youtube Bộ Y tế,...) với các trang mạng xã hội của các đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ.
1.5. Xây dựng, triển khai các chương trình phối hợp
truyền thông về công tác y tế giữa Bộ Y tế với các Bộ, ban ngành, đoàn thể
Trung ương nhằm nâng cao hiệu quả phối hợp liên ngành, huy động sự tham gia của
các cấp hội, đoàn thể trong công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân
dân.
1.6. Nâng cao công tác báo chí, quản lý báo chí
ngành y tế.
- Triển khai cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin y
tế định kỳ và đột xuất như: họp báo, gặp mặt phóng viên báo chí, giao ban Tổng
biên tập, hội nghị, diễn đàn, tọa đàm, đối thoại, các hoạt động chuyên môn
thường xuyên của ngành y tế, các sự kiện, ngày kỷ niệm, tháng hành động về các
lĩnh vực của ngành y tế.
- Phối hợp với các cơ quan báo chí xây dựng chương
trình truyền hình, phát thanh, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tọa đàm,
tin, bài, ảnh... truyền thông chính sách và hoạt động công tác chăm sóc sức
khoẻ nhân dân trên các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương.
- Phối hợp nâng cao năng lực truyền thông về công
tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân cho đội ngũ phóng viên báo
chí, các cơ quan báo chí thông qua tập huấn, hội thảo cung cấp thông tin, mời
phóng viên tham gia đi thực tế viết tin bài về các hoạt động y tế tại địa
phương.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước, phối hợp
chặt chẽ với các cơ quan quản lý báo chí về hoạt động báo chí, xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật cho báo chí, thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp
Chiến lược chuyển đổi số báo chí ngành y tế đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 theo Quyết định số 1143/QĐ- BYT ngày 03/5/2024 và Quyết định số 1827/QĐ-BTTTT
ngày 24/10/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Bộ Chỉ số đánh
giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí.
1.7. Tăng cường công tác xuất bản ngành y tế, giáo
dục truyền thống lịch sử ngành y tế.
- Thực hiện tăng cường công tác xuất bản ngành y tế
hiệu lực, hiệu quả.
- Nâng cao nhận thức, giáo dục truyền thông lịch sử
ngành cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của ngành y tế.
- Thực hiện các hoạt động giáo dục y đức, y nghiệp,
truyền thống lịch sử ngành y tế cho cán bộ y tế và sinh viên các trường y, dược.
- Truyền thông về phát động và triển khai phong
trào thi đua yêu nước học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; tôn vinh tập thể,
cá nhân điển hình trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
1.8. Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác
truyền thông y tế
- Thực hiện đầy đủ công tác báo cáo, hướng dẫn đánh
giá, kiểm tra, giám sát hoạt động truyền thông; thực hiện tốt Quy chế phát ngôn
và cung cấp thông tin tại đơn vị (Chi tiết Báo cáo tại Phụ lục 4).
- Tập huấn, hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác
thông tin, truyền thông y tế, phổ biến quy định, kỹ năng phát ngôn và cung cấp
thông tin cho báo chí, cập nhật xu hướng và kỹ năng truyền thông hiện đại đối
với người phát ngôn của đơn vị, lãnh đạo đơn vị, bộ phận và cán bộ thực hiện
nhiệm vụ truyền thông, cung cấp thông tin y tế tại các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc Bộ Y tế và các Sở Y tế.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường công
tác chỉ đạo tuyến trong mạng lưới truyền thông y tế các cấp, trong đó: Văn
phòng Bộ chỉ đạo, phối hợp Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe Trung
ương tập huấn nâng cao năng lực truyền thông, giám sát hỗ trợ chuyên môn về
truyền thông giáo dục sức khỏe cho mạng lưới truyền thông tuyến tỉnh, thành phố.
1.9. Truyền thông kết quả, thành tựu hoạt động công
tác y tế.
- Truyền thông những kết quả, thành tựu nổi bật
trong công tác y tế, các hoạt động, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của
các lĩnh vực quản lý của ngành y tế (Chi tiết tại Phụ lục 2).
- Tổ chức các hoạt động truyền thông nhân dịp kỷ
niệm 70 năm ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2) năm 2025; kỷ niệm Ngày Báo chí cách
mạng Việt Nam và các sự kiện, phong trào, Lễ phát động, ngày Kỷ niệm (Chi
tiết tại Phụ lục 3).
- Tổ chức các hoạt động xuất bản phẩm, hội chợ,
triển lãm y tế theo quy định của pháp luật.
- Tiếp tục thực hiện và nhân rộng các mô hình, hoạt
động truyền thông trọng điểm (nếu có). Các mô hình do các đơn vị đang quản lý
và thực hiện các chương trình, đề án, dự án về y tế trong các lĩnh vực: khám,
chữa bệnh, phòng chống dịch, bệnh, dân số, an toàn thực phẩm, phòng chống
HIV/AIDS, phòng, chống tác hại của thuốc lá, chăm sóc nâng cao sức khỏe người
lao động phòng chống bệnh nghề nghiệp, phòng chống tai nạn thương tích,....
1.10. Tổ chức đánh giá, kiểm tra, giám sát, sơ kết,
tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động công tác thông tin, truyền thông y tế đối
với các đơn vị.
1.11. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
truyền thông y tế
- Phối hợp với Tổ chức Y tế Thế giới tiếp tục thực
hiện Quyết định 02/QĐ-BYT ngày 02/01/2020 của Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch tổng
thể truyền thông nguy cơ sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn
2030; Phối hợp triển khai các hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực của mạng lưới
truyền thông, đào tạo giảng viên quốc gia về truyền thông y tế.
- Hợp tác với các tổ chức quốc tế: WHO, CDC Hoa Kỳ,
UNFPA, UNICEF, WB, ADB... tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật, huy động nguồn lực cho
công tác truyền thông nâng cao sức khỏe ngành y tế theo năm, theo giai đoạn;
truyền thông số; truyền thông nguy cơ sức khỏe; truyền thông y tế.
- Truyền thông về hợp tác y tế quốc tế, thành tựu
công tác y tế Việt Nam đến bạn bè quốc tế thông qua các hội nghị, diễn đàn quốc
tế, trang tiếng Anh trên Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế và các tạp chí chuyên
ngành bằng tiếng nước ngoài.
2. Tại địa phương
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác truyền thông, cung cấp thông tin y tế
trên địa bàn.
2.1. Tham mưu Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức truyền thông
thực hiện Luật, Nghị quyết, Chỉ thị, Chương trình, Kế hoạch, Đề án và các văn
bản chỉ đạo, điều hành của Trung ương về công tác y tế; lồng ghép truyền thông
các mục tiêu chăm sóc sức khỏe với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã
hội năm 2024 và giai đoạn 2021-2025 của địa phương, tiếp tục truyền thông kết
quả đạt được trong lĩnh vực y tế thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XIII.
2.2. Truyền thông vận động, chủ động cung cấp thông
tin về vai trò, trách nhiệm của chính quyền địa phương trong thực thi chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về công tác chăm sóc sức
khỏe nhân dân ở địa phương. Tăng cường truyền thông chính sách thực hiện Chỉ thị
số 07/CT-TTg ngày 21/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ tại đơn vị, địa phương. Đầu
tư nguồn lực, vật lực, nhân lực tăng cường truyền thông chính sách về các văn
bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách lĩnh vực y tế ban hành năm 2024 và
các văn bản quy phạm pháp luật trong quá trình xây dựng theo Chương trình công
tác năm 2025 của Bộ Y tế.
2.3. Tăng cường hoạt động của mạng lưới truyền
thông y tế từ cấp tỉnh đến quận/huyện, phường/xã thiết lập mạng lưới truyền
thông y tế tại đơn vị và tại địa phương; chủ động chia sẻ, trao đổi thông tin y
tế giữa các đơn vị, y tế các cấp.
Vận hành và hoạt động mạng lưới truyền thông y tế
từ trung ương đến cơ sở, bao gồm: đơn vị thường trực (Văn phòng Bộ - Bộ Y tế)
nắm bắt, chia sẻ, trao đổi thông tin với các Sở Y tế tỉnh, thành phố, Trung tâm
Kiểm soát bệnh tật các tỉnh/thành phố, các bệnh viện, đơn vị y tế trực thuộc Sở.
Phân công nhiệm vụ, cán bộ của Sở Y tế, các bệnh
viện, đơn vị trực thuộc Sở chịu trách nhiệm đầu mối truyền thông: chủ động nắm
bắt, xử lý, cung cấp thông tin thuộc lĩnh vực do đơn vị quản lý gửi về Văn
phòng Bộ Y tế (Phòng Truyền thông y tế) qua mail: [email protected] và
tham gia các kênh trao đổi, liên lạc của Mạng lưới do Bộ Y tế thiết lập qua Group
Mail [email protected], Fanpage Mạng lưới Truyền thông
ngành Y tế, Zalo phân theo cơ cấu tổ chức (Mạng lưới truyền thông thuộc và
trực thuộc Bộ Y tế, Mạng lưới truyền thông Sở Y tế, Truyền thông tuyến tỉnh).
Thông tin y tế do các đơn vị gửi về sẽ được Văn
phòng Bộ Y tế chọn lọc, biên tập và đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Y
tế và các kênh truyền thông, mạng xã hội của Bộ Y tế quản lý.
Thực hiện theo dõi và xử lý thông tin liên quan đến
hoạt động công tác y tế, phát hiện sớm và xử lý thông tin kịp thời khi xảy ra
sự cố, vấn đề nóng trong công tác chăm sóc sức khỏe tại địa phương. Trong
trường hợp cần thiết, báo cáo với Bộ Y tế (thông qua Văn phòng Bộ) để phối hợp
xử lý.
2.4. Đổi mới nội dung và phương thức truyền thông y
tế bảo đảm tính kịp thời, công khai, minh bạch, hiệu quả:
- Thực hiện điểm tin y tế hằng ngày, hằng tuần,
hàng tháng, đột xuất nhằm kịp thời nắm bắt, xử lý và cung cấp thông tin y tế.
- Xây dựng các sản phẩm truyền thông giáo dục sức
khỏe: các tài liệu truyền thông truyền thống, truyền thông số (infographie,
audio clip, video clip,...), các thông điệp, chương trình phát thanh, truyền
hình, phóng sự, bản tin, chuyên trang, chuyên mục...; chủ động truy cập và cập
nhật trên Kho dữ liệu điện tử tài liệu truyền thông của Bộ Y tế và cung cấp cho
mạng lưới truyền thông của đơn vị phụ trách. Đường link:
https://drive.google.com/drive/folders/ltj0Io6vX_cTlqQbi-Or-SomEevP3830G?usp=sharing.
- Sử dụng đa dạng các loại hình truyền thông giáo
dục sức khỏe: truyền thông trên các phương tiện truyền thông đại chúng, các
loại hình truyền thông số, truyền thông mới trên nền tảng Internet; tăng cường
kết nối truyền thông trên mạng xã hội của Bộ Y tế (Fanpage Sức khỏe Việt Nam,
Zalo Bộ Y tế, Youtube Bộ Y tế,...) với các trang mạng xã hội của các đơn vị y
tế do Sở Y tế quản lý.
2.5. Phối hợp các cơ quan báo chí địa phương truyền
thông về công tác y tế
- Truyền thông các chủ trương, luật pháp, chính
sách của Đảng và Nhà nước. Phối hợp phổ biến các văn bản chỉ đạo của cấp ủy
Đảng, chính quyền địa phương để người dân hiểu, ủng hộ, chia sẻ và tham gia
công tác chăm sóc sức khỏe tại địa phương.
- Chủ động cung cấp thông tin về hoạt động công tác
y tế định kỳ và đột xuất như: họp báo, gặp mặt báo chí, hội nghị, tọa đàm, tập
huấn phóng viên báo chí, mời phóng viên tham gia hoạt động y tế trên địa bàn...
- Hoàn thiện và triển khai cơ chế phối hợp giữa
ngành y tế với các cơ quan báo chí địa phương; phối hợp thực hiện các chương
trình truyền hình, phát thanh, chuyên trang, chuyên mục, tin bài... truyền thông
chính sách và công tác chăm sóc sức khỏe tại địa phương.
2.6. Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn đơn vị y tế, các
cơ quan, ban, ngành, đơn vị từ tỉnh/thành phố đến cơ sở thực hiện truyền thông
giáo dục sức khỏe.
- Tổ chức các hoạt động truyền thông nhân dịp kỷ
niệm 70 năm ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2) năm 2025 và các sự kiện, phong
trào, Lễ phát động, ngày kỷ niệm (Chi tiết tại Phụ lục 3) bằng nhiều hình
thức: lễ phát động, mít tinh, hội thảo, tọa đàm, sinh hoạt chuyên đề, cổ động, băng
rôn, khẩu hiệu truyền thông...
- Tiếp tục đổi mới nội dung và hình thức hoạt động
truyền thông phù hợp tình hình thực tế địa phương: hội thảo, hội nghị, diễn
đàn, tọa đàm, sinh hoạt câu lạc bộ, tư vấn trực tiếp tại gia đình và cộng đồng
thông qua cán bộ y tế thôn bản, cộng tác viên, cán bộ của các ngành, đoàn thể...
- Xây dựng và cung cấp đến các nhóm đối tượng đích
các sản phẩm truyền thông giáo dục sức khỏe: các tài liệu truyền thông truyền
thống, truyền thông số (infographie, audio clip, video clip,...), thông điệp,
chương trình phát thanh, truyền hình, phóng sự, bản tin, chuyên trang, chuyên
mục... theo hướng dẫn của Trung ương (truy cập và sử dụng tài liệu truyền thông
mẫu tại Kho dữ liệu điện tử tài liệu truyền thông của Bộ Y tế) và cập
nhật, bổ sung phù hợp đặc điểm cụ thể của địa phương. Biên tập tài liệu truyền
thông bằng tiếng dân tộc thiểu số tại địa phương để truyền thông cho người dân
tộc ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
- Thực hiện các hoạt động truyền thông của các
chương trình, đề án, dự án về chăm sóc sức khỏe của Trung ương đang triển khai
trên địa bàn thuộc các lĩnh vực: khám, chữa bệnh, phòng, chống dịch, bệnh, dân
số, an toàn thực phẩm, phòng chống HIV/AIDS, phòng, chống tác hại của thuốc
lá...
- Triển khai các mô hình truyền thông trong các cơ
sở y tế của địa phương để tư vấn về chính sách, pháp luật công tác y tế, cung
cấp thông tin về dịch vụ khám, chữa bệnh, truyền thông giáo dục sức khỏe cho
người dân và cộng đồng.
2.7. Nâng cao năng lực truyền thông y tế tại địa
phương.
- Kiện toàn chức năng và đơn vị/bộ phận thực hiện
công tác truyền thông y tế tại địa phương, đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng,
nhiệm vụ quản lý nhà nước về truyền thông y tế tại địa phương theo quy định tại
Thông tư 37/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế.
- Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin
y tế của đơn vị; Rà soát, hoàn thiện phân công Người phát ngôn, đơn vị/bộ phận,
cán bộ chịu trách nhiệm thực hiện công tác truyền thông, cung cấp thông tin tại
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc Sở theo quy định hiện hành.
- Phân công cán bộ tham gia đầy đủ hội nghị, hội
thảo, tập huấn của Trung ương về truyền thông y tế.
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực truyền thông y
tế tại địa phương: Tập huấn truyền thông, cung cấp thông tin và kỹ năng truyền
thông giáo dục sức khỏe, truyền thông nguy cơ, ứng dụng xu hướng truyền thông
số, truyền thông mới trong y tế cho người phát ngôn và lãnh đạo đơn vị, cán bộ
phụ trách truyền thông tại Sở Y tế, các đơn vị trực thuộc, chú trọng cán bộ
truyền thông trong các cơ sở khám chữa bệnh, các cơ sở y tế dự phòng.
- Tăng cường công tác báo cáo, đánh giá, kiểm tra,
giám sát, hỗ trợ hoạt động truyền thông y tế tại các đơn vị trực thuộc và tuyến
cơ sở (Chi tiết tại Phụ lục 4).
2.8. Truyền thông về thành tựu công tác y tế địa
phương và tăng cường công tác xuất bản, giáo dục truyền thống lịch sử ngành y
tế.
- Truyền thông những kết quả, thành tựu nổi bật
trong công tác y tế, các hoạt động, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của các lĩnh
vực quản lý của ngành y tế (Chi tiết tại Phụ lục 2).
- Truyền thông về phát động và triển khai phong
trào thi đua yêu nước học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; tôn vinh tập thể,
cá nhân điển hình trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân
dân. Thực hiện các hoạt động giáo dục y đức, y nghiệp, truyền thống lịch sử
ngành y tế cho cán bộ y tế và sinh viên các trường y, dược trên địa bàn.
- Tổ chức các hoạt động xuất bản phẩm, triển lãm y
tế của đơn vị theo quy định của pháp luật.
2.9. Tăng cường đầu tư cho công tác truyền thông y
tế tại địa phương
- Xây dựng cơ chế, lồng ghép hoạt động truyền thông
y tế với hoạt động truyền thông thường xuyên, các chương trình, dự án, đề án
lĩnh vực y tế, hợp tác quốc tế, các chương trình phát triển kinh tế xã hội tại
địa phương.
- Tăng cường đầu tư nguồn lực cho công tác truyền
thông y tế, bảo đảm cấp đủ kinh phí hoạt động truyền thông y tế do Trung ương,
các chương trình mục tiêu, dự án, đề án cấp về; bổ sung kinh phí địa phương,
huy động các nguồn hỗ trợ hợp pháp; bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị cho hệ thống truyền thông y tế trên địa bàn; xây dựng và thực thi
chính sách hỗ trợ, phụ cấp cho cán bộ và cộng tác viên làm công tác truyền thông
y tế phù hợp điều kiện địa phương.
2.10. Tổ chức đánh giá, kiểm tra, giám sát, sơ kết,
tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động truyền thông y tế, định kỳ báo cáo chính
quyền các cấp và Bộ Y tế theo quy định. Tổ chức giao lưu, học tập, chia sẻ kinh
nghiệm của các địa phương, đơn vị làm tốt công tác truyền thông y tế.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Tại Bộ Y tế
- Giao Văn phòng Bộ là đầu mối triển khai kế hoạch
thông tin, truyền thông năm 2025 của Bộ Y tế; hướng dẫn, giám sát, kiểm tra
việc tổ chức thực hiện kế hoạch thông tin, truyền thông của các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các đơn
vị trực thuộc Bộ Y tế chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động thông tin, truyền
thông y tế năm 2025 thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách, tổ chức thực hiện đảm bảo
hiệu quả, đúng quy định, báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Y tế (qua Phòng Truyền
thông y tế - Văn phòng Bộ Y tế).
1.2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương căn cứ Kế hoạch này, bố trí kinh phí, chỉ đạo đơn vị đầu mối xây dựng kế
hoạch hoạt động thông tin, truyền thông y tế năm 2025 của địa phương, tổ chức
thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng quy định, báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Y tế
(qua Phòng Truyền thông y tế - Văn phòng Bộ Y tế).
2. Kinh phí
2.1. Tại Trung ương: kinh phí hoạt động truyền
thông y tế năm 2025 sử dụng từ các nguồn:
- Kinh phí phân bổ cho hoạt động truyền thông,
tuyên truyền năm 2025 của Bộ Y tế. Kinh phí truyền thông từ các chương trình
mục tiêu phân bổ cho ngành y tế (nếu có).
- Kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị.
- Kinh phí các chương trình, dự án, đề án chăm sóc
sức khỏe nhân dân và các nguồn hợp pháp khác.
2.2. Tại địa phương: kinh phí hoạt động truyền
thông y tế năm 2025 sử dụng từ các nguồn sau:
- Nguồn kinh phí sự nghiệp y tế của địa phương.
- Kinh phí truyền thông thuộc các chương trình mục
tiêu được Trung ương phân bổ cho địa phương (nếu có). Kinh phí các dự án, đề án
chăm sóc sức khỏe triển khai trên địa bàn.
- Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
3. Báo cáo kết quả về Bộ Y tế (Phòng Truyền thông y
tế, Văn phòng Bộ):
- Báo cáo sơ kết công tác truyền thông y tế 6 tháng
đầu năm 2025 gửi trước ngày 30/6/2025.
- Báo cáo tổng kết công tác truyền thông y tế năm
2025 và phương hướng hoạt động năm 2026 gửi trước ngày 30/11/2025.
Đồng thời, báo cáo trực tuyên hoạt động truyền thông
y tế qua đường link:
https://docs.google.com/spreadsheets/d/18udDubXaFWcpv9G7Km1Ca1fv7cmVxcNOUWjGYFvA6U/edit?gid=781035113#gid=781035113
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát
sinh vấn đề mới xin liên hệ Văn phòng Bộ Y tế theo số điện thoại: 024.62827979;
email: [email protected]; [email protected] để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo
Bộ Y tế xem xét chỉ đạo./.
ĐỊNH HƯỚNG THÔNG
TIN, TRUYỀN THÔNG Y TẾ NĂM 2025
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 288/QĐ-BYT ngày 23 tháng 01 năm 2025)
Phụ lục 1
DANH MỤC CÁC VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH LĨNH VỰC Y TẾ BAN HÀNH NĂM 2024
1. QUỐC HỘI, ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
TT
|
Số/Ký hiệu văn
bản
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu nội
dung
|
1
|
44/2024/QH15
|
21/11/2024
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược
số 105/2016/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
28/2018/QH14.
|
2
|
51/2024/QH15
|
27/11/2024
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo
hiểm y tế số 25/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
32/2013/QH13, Luật số 46/2014/QH13. Luật số 97/2015/QH13, Luật số 35/2018/QH14,
Luật số 68/2020/QH14 và Luật số 30/2023/QH15.
|
3
|
173/2024/QH15
|
30/11/2024
|
Nghị quyết của Quốc hội về hoạt động chất vấn tại
Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV.
|
2. CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
a) Chính phủ:
TT
|
Số/Ký hiệu văn
bản
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu nội
dung
|
1
|
13/2024/NĐ-CP
|
05/02/2024
|
Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
|
2
|
24/2024/NĐ-CP
|
27/2/2024
|
Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27/2/2024 của Chính
phủ hướng dẫn Luật Đấu thầu.
|
3
|
25/2024/NĐ-CP
|
27/02/2024
|
Nghị định số 25/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của
Chính phủ quy định xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân”, "Thầy thuốc
ưu tú”.
|
4
|
129/2024/NĐ-CP
|
10/10/2024
|
Nghị định 129/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định
91/2016/NĐ-CP về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế.
|
5
|
141/2024/NĐ-CP
|
28/10/2024
|
Nghị định số 141/2024/NĐ-CP ngày 28/10/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút
gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
|
b) Thủ tướng Chính phủ
TT
|
Số/Ký hiệu văn
bản
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu nội
dung
|
1
|
89/QĐ-TTg
|
23/01/2024
|
Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 23/01/2024 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao
sức khỏe nhân dân giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
2
|
201/QĐ-TTg
|
27/02/2024
|
Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 27/02/2024 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
|
3
|
281/QĐ-TTg
|
05/4/2024
|
Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 05/4/2024 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 25-CT/TW
ngày 25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất
lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới.
|
4
|
1576/QĐ-TTg
|
16/12/2024
|
Quyết định số 1576/QĐ-TTg ngày 16/12/2024 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
5
|
27/CT-TTg
|
15/08/2024
|
Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 15/08/2024 của Thủ
tướng Chính phủ: Tăng cường thực hiện công tác dân số trong tình hình mới
|
6
|
38/CT-TTg
|
11/10/2024
|
Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 11/10/2024 của Thủ
tướng Chính phủ: về tăng cường phòng ngừa ngộ độc thực phẩm
|
3. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
TT
|
Số/Ký hiệu văn
bản
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu nội
dung
|
|
1
|
01/2024/TT-BYT
|
01/03/2024
|
Thông tư số 01/2024/TT-BYT ngày 01/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển
đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
trong các đơn vị thuộc Bộ Y tế và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong lĩnh
vực y tế tại địa phương.
|
|
2
|
02/2024/TT-BYT
|
12/3/2024
|
Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định cấp giấy chứng nhận lương y, giấy chứng nhận người có
bài thuốc gia truyền, giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia
truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
|
|
3
|
03/2024/TT-BYT
|
16/4/2024
|
Thông tư số 03/2024/TT-BYT ngày 16/4/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về Danh mục thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên
dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương
đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về
chất lượng, giá, khả năng cung cấp.
|
|
4
|
04/2024/TT-BYT
|
20/4/2024
|
Thông tư số 04/2024/TT-BYT ngày 20/4/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc.
|
|
5
|
05/2024/TT-BYT
|
14/05/2024
|
Thông tư số 05/2024/TT-BYT ngày 14/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được
áp dụng hình thức đàm phán giá và quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối
với các gói thầu áp dụng hình thức đàm phán giá.
|
|
6
|
06/2024/TT-BYT
|
16/5/2024
|
Thông tư số 06/2024/TT-BYT ngày 16/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
|
7
|
07/2024/TT-BYT
|
17/5/2024
|
Thông tư số 07/2024/TT-BYT ngày 17/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập.
|
8
|
08/2024/TT-BYT
|
24/5/2024
|
Thông tư số 08/2024/TT-BYT ngày 24/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một phần các văn bản quy phạm pháp luật.
|
9
|
09/2024/TT-BYT
|
11/6/2024
|
Thông tư số 09/2024/TT-BYT ngày 11/6/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho người và mỹ
phẩm xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
|
10
|
10/2024/TT-BYT
|
13/06/2024
|
Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/6/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế thay thế Thông tư 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 ban hành danh
mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế
bắt buộc.
|
11
|
11/2024/TT-BYT
|
12/7/2024
|
Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12/7/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số.
|
12
|
12/2024/TT-BYT
|
18/7/2024
|
Thông tư số 12/2024/TT-BYT ngày 18/7/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20-1:2024/BYT đối với giới
hạn các chất ô nhiễm trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
|
13
|
13/2024/TT-BYT
|
26/08/2024
|
Thông tư số 13/2024/TT-BYT ngày 26/8/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc.
|
14
|
14/2024/TT-BYT
|
06/9/2024
|
Thông tư số 14/2024/TT-BYT ngày 06/9/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn phương pháp chế biến dược liệu và vị thuốc cổ truyền.
|
15
|
15/2024/TT-BYT
|
19/9/2024
|
Thông tư số 15/2024/TT-BYT ngày 19/9/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thực phẩm, phụ gia thực phẩm và dụng cụ chứa
đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm đã được xác
định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam phải
kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Y tế.
|
16
|
16/2024/TT-BYT
|
30/09/2024
|
Thông tư số 16/2024/TT-BYT ngày 30/9/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế Ban hành Danh mục chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã được xác định mã số HS theo Danh mục hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
|
17
|
17/2024/TT-BYT
|
30/9/2024
|
Thông tư số 17/2024/TT-BYT ngày 30/9/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập,
hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực y tế
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
|
18
|
18/2024/TT-BYT
|
01/10/2024
|
Thông tư số 18/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế bãi bỏ nội dung trong Quyết định 1895/1997/QĐ-BYT về Quy chế
bệnh viện.
|
19
|
19/2024/TT-BYT
|
01/10/2024
|
Thông tư số 19/2024/TT-BYT ngày 01/10/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về Danh mục thiết bị y tế xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác
định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
|
20
|
20/2024/TT-BYT
|
14/10/2024
|
Thông tư số 20/2024/TT-BYT ngày 14/10/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung
quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý
của Bộ Y tế.
|
21
|
21/2024/TT-BYT
|
17/10/2024
|
Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày 17/10/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
|
22
|
22/2024/TT-BYT
|
18/10/2024
|
Thông tư số 22/2024/TT-BYT ngày 18/10/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về thanh toán chi phí thuốc, thiết bị y tế trực tiếp
cho người có thẻ bảo hiểm y tế đi khám bệnh, chữa bệnh.
|
23
|
23/2024/TT-BYT
|
18/10/2024
|
Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18/10/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh.
|
24
|
24/2024/TT-BYT
|
29/10/2024
|
Thông tư số 24/2024/TT-BYT ngày 29/10/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi Thông tư 16/2020/TT-BYT về tiêu chuẩn và hướng dẫn xét
tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn ông về công tác y dược cổ truyền
|
25
|
25/2024/TT-BYT
|
30/10/2024
|
Thông tư số 25/2024/TT-BYT ngày 30/10/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
|
26
|
26/2024/TT-BYT
|
31/10/2024
|
Thông tư số 26/2024/TT-BYT ngày 31/10/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
27
|
27/2024/TT-BYT
|
01/11/2024
|
Thông tư số 27/2024,TT-BYT ngày 01/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi Thông tư 20/2017/TT-BYT hướng dẫn Luật Dược và Nghị
định 54/2017/NĐ-CP về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
|
28
|
28/2024/TT-BYT
|
01/11/2024
|
Thông tư số 28/2024/TT-BYT ngày 01/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thực hiện kê khai giá và đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
thuốc thuộc danh mục.
|
29
|
29/2024/TT-BYT
|
03/11/2024
|
Thông tư số 29/2024/TT-BYT ngày 03/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của thiết bị y tế thực
hiện kê khai giá.
|
30
|
30/2024/TT-BYT
|
04/11/2024
|
Thông tư số 30/2024/TT-BYT ngày 04/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do Trạm Y
tế xã, phường, thị trấn thực hiện.
|
31
|
31/2024/TT-BYT
|
07/11/2024
|
Thông tư số 31/2024/TT-BYT ngày 07/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn xác định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế.
|
32
|
32/2024/TT-BYT
|
15/11/2024
|
Thông tư số 32/2024/TT-BYT ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
Thành phố trực thuộc Trung ương.
|
33
|
33/2024/TT-BYT
|
15/11/2024
|
Thông tư số 33/2024/TT-BYT ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với sữa và thực phẩm
chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc diện bình ổn giá, kê khai giá.
|
34
|
34/2024/TT-BYT
|
15/11/2024
|
Thông tư số 34/2024/TT-BYT ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm dịch y tế, y
tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập.
|
35
|
35/2024/TT-B YT
|
16/11/2024
|
Thông tư số 35/2024/TT-BYT ngày 16/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định Tiêu chuẩn chất lượng cơ bản đối với bệnh viện.
|
36
|
36/2024/TT-BYT
|
16/11/2024
|
Thông tư số 36/2024/TT-BYT ngày 16/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với
người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ
đối với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái
xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
|
37
|
37/2024/TT-BYT
|
16/11/2024
|
Thông tư số 37/2024/TT-BYT ngày 16/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định nguyên tắc, tiêu chí xây dựng, cập nhật, ghi thông
tin, cấu trúc danh mục và hướng dẫn thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh
phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham
gia bảo hiểm y tế.
|
38
|
38/2024/TT-BYT
|
16/11/2024
|
Thông tư số 38/2024/TT-BYT ngày 16/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
|
39
|
39/2024/TT-BYT
|
17/11/2024
|
Thông tư số 39/2024/TT-BYT ngày 17//2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi Thông tư 35/2016/TT-BYT về Danh mục và tỷ lệ, điều
kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của
người tham gia bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
|
40
|
40/2024/TT-BYT
|
22/11/2024
|
Thông tư số 40/2024/TT-BYT ngày 22/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ y tế dự phòng
về lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS tại cơ sở y tế công lập.
|
41
|
41/2024/TT-BYT
|
27/11/2024
|
Thông tư số 41/2024/TT-BYT ngày 27/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm
dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập.
|
42
|
42/2024/TT-BYT
|
02/12/2024
|
Thông tư 42/2024/TT-BYT ngày 02/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định quy trình, thành phần hồ sơ, biểu mầu, thời hạn, nhân
lực thực hiện và chế độ lưu trữ hồ sơ giám định Pháp y.
|
43
|
43/2024/TT-BYT
|
12/12/2024
|
Thông tư số 43/2024/TT-BYT ngày 12/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Hội đồng đạo
đức trong nghiên cứu y sinh học.
|
44
|
44/2024/TT-BYT
|
23/12/2024
|
Thông tư số 44/2024/TT-BYT ngày 23/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và Định mức kinh tế -
kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
|
45
|
45/2024/TT-BYT
|
24/12/2024
|
Thông tư 45/2024/TT-BYT ngày 24/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi Thông tư 11/2018/TT-BYT quy định về chất lượng thuốc,
nguyên liệu làm thuốc.
|
46
|
46/2024/TT-BYT
|
26/12/2024
|
Thông tư 46/2024/TT-BYT ngày 26/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ y tế dự phòng về
lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS tại cơ sở y tế công lập.
|
47
|
47/2024/TT-BYT
|
26/12/2024
|
Thông tư 47/2024/TT-BYT ngày 26/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
48
|
48/2024/TT-BYT
|
31/12/2024
|
Thông tư số 48/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký ghép và nguyên tắc điều phối lấy, ghép mô,
bộ phận cơ thể ở người sau khi chết.
|
49
|
49/2024/TT-BYT
|
31/12/2024
|
Thông tư số 49/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật.
|
50
|
50/2024/TT-BYT
|
31/12/2024
|
Thông tư số 50/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về Danh mục bệnh hiểm nghèo để các tổ chức, cá nhân vận động,
tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ bệnh nhân
mắc bệnh hiểm nghèo.
|
51
|
51/2024/TT-BYT
|
31/12/2024
|
Thông tư số 51/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về thực hiện công tác xã hội trong cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
|
52
|
52/2024/TT-BYT
|
31/12/2024
|
Thông tư số 52/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 cửa Bộ
trưởng Bộ Y tế về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
|
53
|
53/2024/TT-BYT
|
31/12/2024
|
Thông tư 53/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn về Hội đồng quản lý và tiêu chuẩn, điều kiện bổ
nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp y tế
công lập.
|
54
|
54/2024/TT-BYT
|
31/12/2024
|
Thông tư 54/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều về giấy đăng ký lưu hành thuốc cổ
truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu tại Thông tư số 21/2018/TT-BYT ngày
12/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định đăng ký lưu hành thuốc cổ truyền, vị
thuốc cổ truyền, dược liệu.
|
55
|
55/2024/TT-BYT
|
31/12/2024
|
Thông tư số 55/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm
thuốc tại Thông tư 08/2022/TT-BYT quy định việc đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc.
|
56
|
56/2024/TT-BYT
|
31/12/2024
|
Thông tư số 56/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về điều trị ban ngày bằng y học cổ truyền tại bệnh
viện.
|
57
|
57/2024/TT-BYT
|
31/12/2024
|
Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong
lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế.
|
Phụ lục 2
NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP NĂM 2025
(Căn cứ Báo cáo
số 1748/BC-BYT ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Bộ Y tế)
1. Công tác quản lý nhà nước và chỉ đạo điều hành
1.1. Hoàn thiện thể chế, xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác xây dựng chính sách và
văn bản quy phạm pháp luật, tăng cường theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành
pháp luật; hoàn thành xây dựng, hoàn thiện các dự án luật, các đề án, văn bản
trong Chương trình công tác của Chính phủ, Bộ Y tế năm 2025 và thực hiện nhiệm
vụ được giao tại các văn kiện của Đảng liên quan đến lĩnh vực y tế. Tập trung
xây dựng và triển khai hệ thống văn bản hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Dược, Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế đồng bộ
với Luật Khám bệnh, chữa bệnh; tiếp tục xây dựng Luật Phòng bệnh, Luật Dân số,
Luật Thiết bị y tế, Luật An toàn thực phẩm sửa đổi. Hoàn thiện nội dung y tế
trong Báo cáo kinh tế - xã hội trình Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của
Đảng.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, xác định
các vướng mắc, bất cập, chồng chéo để kịp thời sửa đổi, bổ sung, giải quyết
hiệu quả các vấn đề phát sinh trong thực tiễn. Tiếp tục hệ thống hóa, hợp nhất
văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật của Bộ Y tế
trong năm 2025.
- Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật ngành y tế và tổ chức thực thi pháp luật nghiêm minh. Tiếp tục thực
hiện công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do các bộ, ngành, địa phương
ban hành liên quan đến lĩnh vực y tế.
- Xây dựng, ban hành hướng dẫn về quy trình xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ người làm
công tác pháp chế; tăng cường phối hợp giữa các cấp, các ngành trong chỉ đạo, điều
hành công tác pháp chế.
1.2. Tổ chức bộ máy ngành y tế
- Tập trung thực hiện rà soát, tinh gọn cơ cấu tổ
chức của các tổ chức hành chính thuộc Bộ theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khoá XII và định hướng chung của Ban Chỉ
đạo Trung ương và Ban Chỉ đạo của Chính phủ, trong đó tập trung rà soát cơ cầu,
tổ chức, biên chế bên trong của các đơn vị. Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Bộ thực hiện sắp xếp các tổ chức thuộc và trực thuộc đơn vị theo đúng
tiêu chí quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Rà soát, tổ
chức xếp hạng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
- Quy định quy chế tổ chức và hoạt động của tổ chức
mới, sắp xếp các cơ sở y tế dự phòng trực thuộc Bộ theo Đề án thành lập Trung
tâm Kiểm soát dịch bệnh Trung ương sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Xây dựng Đề án trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chuyển các Bệnh viện trực thuộc Bộ về địa phương quản lý theo Đề án tổng
thể sắp xếp, tổ chức lại các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế giai đoạn đến năm
2030; Đề án sắp xếp lại các đơn vị làm nhiệm vụ kiểm nghiệm, kiểm định để hình
thành hệ thống cơ quan kiểm soát dược phẩm và thực phẩm, thiết bị y tế phù hợp,
hội nhập quốc tế. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện
Đề án thành lập Hội đồng Y khoa Quốc gia.
- Tiếp tục tổ chức triển khai, xây dựng chính sách
đối với y tế cơ sở, y tế dự phòng: dự thảo Nghị định về phụ cấp ưu đãi theo
nghề thay thế Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định
chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các
cơ sở y tế công lập; dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg
ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp
đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công
lập và chế độ phụ cấp chống dịch; dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Chính phủ về việc quy định chế độ phụ
cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
- Rà soát, cập nhật Đề án vị trí việc làm và cơ cấu
chức danh nghề nghiệp viên chức của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ, Đề án
vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các tổ chức hành chính thuộc Bộ
theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Hoàn thiện các quy trình công tác cán bộ theo
hướng công khai, minh bạch, hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ tổ chức
thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định của Bộ Y tế. Xây dựng, tổ
chức triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức.
- Triển khai học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh, Quy chế dân chủ cơ sở, Quy tắc ứng xử, đổi mới phong
cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế, cơ sở y tế “Xanh-Sạch-Đẹp”.
1.3. Cải cách hành chính, thanh tra, kiểm
tra, giám sát, phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí
- Xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch
Cải cách hành chính năm 2025 của Bộ Y tế. Tiếp tục thực hiện Quyết định
1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế.
- Đẩy mạnh phân công, phân cấp, phân quyền, đi đôi
với phân bổ nguồn lực, nâng cao năng lực cán bộ thực thi và tăng cường thanh
tra, kiểm tra, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Thực
hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, tiếp nhận,
giải quyết kịp thời và công khai kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp.
- Tập trung thanh tra có trọng tâm, trọng điểm, rõ
ràng, bám sát chức năng nhiệm vụ, thẩm quyền thanh tra và sự chỉ đạo của cấp
trên; các lĩnh vực y tế mà dư luận xã hội đang quan tâm, lĩnh vực nhạy cảm, để
phát sinh tham nhũng, tiêu cực như đầu tư xây dựng cơ bản, đấu thầu thiết bị y
tế, hóa chất, vật tư y tế; việc thực hiện chức trách nhiệm vụ của người đứng
đầu, cán bộ, công chức, viên chức; việc kiểm soát việc thực hiện kê khai tài
sản thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn. Tập trung tiếp tục thi công hoàn
thành dự án cơ sở 2 Bệnh viện Bạch Mai, dự án cơ sở 2 Bệnh viện Hữu nghị Việt
Đức để sớm đưa vào sử dụng, phục vụ người dân.
1.4. Hợp tác quốc tế
- Tiếp tục thực hiện nghiêm Quy chế Quản lý thống
nhất hoạt động đối ngoại theo Kết luận 33-KL/TW ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị
và Hướng dẫn 05-HD/BDNTW ngày 26/3/2019 của Ban Đối ngoại Trung ương; triển
khai các hoạt động đối ngoại trong lĩnh vực y tế theo đường lối đối ngoại trong
các văn kiện được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
- Chú trọng công tác đối ngoại song phương, duy trì
quan hệ với các đối tác truyền thống đồng thời tìm kiếm cơ hội hợp tác với các
đối tác mới để làm sâu sắc, tăng cường quan hệ với các đối tác quốc tế trong
lĩnh vực y tế, đồng thời nâng tầm đối ngoại đa phương thông qua việc thể hiện
trách nhiệm, nâng cao vai trò, vị thế của Việt Nam tại các diễn đàn đa phương
về y tế như ASEAN, WHO, Liên hợp quốc, APEC...
- Tiếp tục thực hiện các hoạt động đoàn ra, đoàn
vào, đặc biệt là tham dự các hội nghị, hội thảo quốc tế trong các lĩnh vực về y
tế trên phạm vi toàn cầu và khu vực. Tổ chức các cuộc họp với các đối tác quốc
tế thông qua Diễn đàn Nhóm Đối tác Y tế để vận động hỗ trợ cho các nhiệm vụ
trọng tâm của ngành y tế trong thời gian tới.
2. Cung ứng dịch vụ y tế
2.1. Y tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe ban
đầu, nâng cao sức khỏe
- Tiếp tục hoàn thiện dự thảo Luật phòng bệnh sau
khi được Quốc hội đưa vào Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2025.
- Nâng cao năng lực y tế dự phòng, dự báo, giám sát
và phát hiện dịch bệnh sớm, khống chế kịp thời, có hiệu quả các dịch bệnh, các
sự kiện khẩn cấp về y tế công cộng.
- Triển khai thực hiện lộ trình tăng số lượng vắc
xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030 theo nội dung
Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ. Xây dựng và triển khai
thực hiện tốt Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025.
- Triển khai Đề án thành lập Cơ quan Kiểm soát bệnh
tật Trung ương sau khi được phê duyệt. Ban hành Bộ tiêu chí về chuyên môn, kỹ
thuật cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh và hướng dẫn triển khai thực
hiện.
- Triển khai thực hiện Thông tư Quy định danh mục,
nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện
phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe Nhân dân do
ngân sách nhà nước chi trả; Thông tư hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ
thuật dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập và Thông tư
quy định danh mục, định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm dịch y tế và y tế
dự phòng tại cơ sở y tế công lập.
- Giám sát việc triển khai Chiến lược dinh dưỡng
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045 và xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện
Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng đến năm 2030.
- Phòng, chống yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm:
triển khai Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2030;
xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch phòng, chống tác hại của
rượu, bia và chương trình, kế hoạch tăng cường hoạt động thể lực cho người dân.
- Dự phòng, phát hiện, quản lý điều trị, chăm sóc
người mắc bệnh không lây nhiễm: tiếp tục triển khai Chương trình sức khỏe Việt
Nam; xây dựng và triển khai Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh không lây
nhiễm giai đoạn 2026-2035 và các chương trình, kế hoạch liên quan để tăng cường
phòng, chống bệnh không lây nhiễm tại y tế cơ sở và tại cộng đồng.
2.2. An toàn thực phẩm
- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện thể chế quản lý
an toàn thực phẩm, rà soát xây dựng dự án Luật An toàn thực phẩm (sửa đổi);
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 17-CT/TW ngày
21/10/2022 của Ban Bí thư về tăng cường bảo đảm an ninh, an toàn thực phẩm
trong tình hình mới, đặc biệt là nghiên cứu, đề xuất mô hình quản lý an toàn
thực phẩm theo hướng thống nhất một đầu mối từ trung ương đến địa phương.
- Tiếp tục tăng cường công tác phòng chống ngộ độc
thực phẩm, đặc biệt là ngộ độc thực phẩm tại các bếp ăn tập thể, trường học,
ngộ độc thực phẩm do thức ăn đường phố. Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm các
cơ sở giết mổ nhỏ lẻ, khuyến khích giết mổ tập trung, quản lý chặt chẽ việc
kinh doanh, sử dụng hóa chất trong nông nghiệp. Đẩy mạnh công tác thông tin
giáo dục truyền thông về an toàn thực phẩm.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý
nghiêm các vi phạm. Tăng cường trách nhiệm của các cấp chính quyền địa phương
theo Chỉ thị số 17/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, nhất là cấp cơ sở; đề cao
trách nhiệm của doanh nghiệp, người sản xuất, kinh doanh thực phẩm, xử lý nghiêm
các vi phạm.
2.3. Phòng chống HIV/AIDS, tệ nạn xã hội
- Tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật liên
quan đến phòng, chống HIV/AIDS: chỉnh sửa các văn bản quy phạm pháp luật dưới
Nghị định số 141/2024/NĐ-CP ngày 28/10/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Phòng, chống HIV/AIDS; cập nhật Hướng dẫn thực hiện xét nghiệm
tải lượng HIV trong theo dõi, điều trị HIV/AIDS và Hướng dẫn điều trị và chăm
sóc HIV/AIDS; xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành: Đề án Tăng cường
công tác phòng, chống HIV/AIDS tiến tới cơ bản chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm
2030 và bảo đảm kiểm soát dịch bệnh AIDS không tái bùng phát sau năm 2030; xây
dựng văn bản chỉ đạo điều hành, hướng dẫn chuyên môn.
- Duy trì, nâng cao chất lượng, hiệu quả điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone, triển khai cấp phát
thuốc Methadone cho bệnh nhân mang về nhà tại các tỉnh, thành phố. Tiếp tục triển
khai hiệu quả công tác xác định tình trạng nghiện ma tuý; Chương trình can
thiệp dự phòng lây nhiễm HIV; công tác truyền thông phòng, chống HIV/AIDS; hoạt
động phối hợp liên ngành về phòng, chống HIV/AIDS; tổ chức thực hiện các giải
pháp về giảm kỳ thị và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS.
- Triển khai đa dạng mô hình và nâng cao chất lượng
hoạt động tư vấn xét nghiệm HIV; duy trì và mở rộng mạng lưới cơ sở xét nghiệm
khẳng định HIV và xét nghiệm phục vụ theo dõi, điều trị; Triển khai các hoạt
động giám sát phát hiện, giám sát ca bệnh, ước tính dịch, ước tính quần thể
nhóm nguy cơ cao để phục vụ công tác giám sát dịch HIV/AIDS; Nâng cao năng lực
theo dõi, đánh giá hoạt động phòng, chống HIV/AIDS cho cán bộ các tuyến; Triển
khai đánh giá giữa kỳ Chiến lược quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS Đến năm 2030.
- Nâng cao chất lượng điều trị HIV/AIDS, tăng tỷ lệ
người nhiễm HIV biết tình trạng nhiễm HIV của mình được điều trị thuốc kháng vi
rút HIV; tăng tỷ lệ người được điều trị thuốc kháng vi rút HIV có tải lượng vi
rút dưới ngưỡng ức chế. Mở rộng cung cấp thuốc ARV và xét nghiệm tải lượng HIV
qua BHYT, điều phối thuốc ARV các nguồn đảm bảo bệnh nhân được nhận thuốc điều
trị liên tục và không bị gián đoạn điều trị. Tiếp tục mở rộng điều trị dự phòng
trước phơi nhiễm bằng thuốc ARV (PrEP) cho 72.000 khách hàng. Triển khai điều
trị đồng thời ARV/điều trị lao cho người đồng nhiễm Lao/HIV và điều trị lao
tiềm ẩn ở người nhiễm HIV.
- Triển khai các hoạt động Dự án Tăng cường đáp ứng
y tế trong phòng, chống ma túy thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia phòng,
chống ma túy đến năm 2030.
- Thực hiện các nhiệm vụ trong công tác phòng chống
tệ nạn xã hội chuyển sang.
2.4. Dân số
- Tiếp tục thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến
năm 2030; Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh (Đề án 468); Chương
trình Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030 (Chương
trình 588); Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ
KHHGĐ đến năm 2030 (Chương trình 1848); Chương trình Tầm soát, chẩn đoán, điều
trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 (Chương trình 1999); Đề
án Tiếp tục đẩy mạnh mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng
hóa và dịch vụ KHHGĐ, sức khỏe sinh sản đến năm 2030 (Đề án 818); Chương trình
Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030 (Chương trình 1579); Chương trình
Truyền thông dân số đến năm 2030 (Chương trình 537); Chương trình Củng cố, phát
triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 (Chương trình 2259);
Đề án Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số
các cấp giai đoạn 2021-2030 (Chương trình 520). Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
các đề án, nhiệm vụ thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII.
- Tiếp tục củng cố mạng lưới cung cấp dịch vụ kế
hoạch hóa gia đình theo hướng bảo đảm các cơ sở y tế tuyến huyện cung cấp được
tất cả các loại dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, các cơ sở y tế tuyến xã cung cấp
các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình cơ bản; Đổi mới phương thức cung cấp dịch vụ
kế hoạch hóa gia đình theo hướng mở rộng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của từng nhóm
đối tượng; Mở rộng khả năng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
sinh sản, sức khỏe tình dục thân thiện với thanh niên; Tăng cường quản lý nhà
nước đối với việc cung cấp các dịch vụ phá thai, loại trừ phá thai không an
toàn.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân số theo
hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, hiệu quả... Đẩy nhanh triển khai thực hiện đăng
ký dân số và cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia thống nhất dùng chung đáp ứng yêu
cầu quản lý xã hội; cung cấp số liệu đầy đủ, tin cậy và dự báo dân số chính xác
phục vụ việc lồng ghép các yếu tố dân số trong xây dựng và thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
2.5. Bảo vệ, chăm sóc bà mẹ, trẻ em
- Duy trì, củng cố thành quả về giảm tử vong mẹ,
giảm tử vong trẻ em và cải thiện tình trạng dinh dưỡng của người dân. Rà soát,
sửa đổi, hoàn thiện Hướng dẫn quốc gia; quy trình thực hiện kỹ thuật chuyên
môn; các tài liệu hướng dẫn chuyên môn; bộ công cụ giám sát hỗ trợ lĩnh vực
CSSK bà mẹ - trẻ em, sức khỏe sinh sản.
- Tiếp tục triển khai các hoạt động can thiệp
chuyên môn và nâng cao chất lượng dịch vụ CSSK bà mẹ - trẻ em/sức khỏe sinh
sản: Chăm sóc trước, trong và sau khi sinh; Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em;
Dự phòng lây truyền HIV, viêm gan B và giang mai từ mẹ sang con; Phòng chống ung
thư đường sinh sản; Cung ứng dịch vụ KHHGĐ/Phá thai an toàn; Phát triển mạng lưới
hộ sinh/cô đỡ thôn bản; Hỗ trợ sinh sản; CSSK sinh sản cho nam giới, vị thành
niên, thanh niên.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Chương trình Can
thiệp giảm tử vong trẻ em dưới 5 tuổi đến năm 2030, Chương trình chăm sóc dinh
dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời và Kế hoạch hành động phòng chống suy dinh dưỡng
thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2025; Triển khai các can thiệp về chăm sóc sơ sinh, chăm sóc sức khỏe
cho trẻ em trong khuôn khổ các Chương trình MTQG, các Dự án hợp tác quốc tế và
trong nước.
- Đẩy mạnh triển khai Kế hoạch hành động quốc gia
về dự phòng và kiểm soát ung thư cổ tử cung; Đề án thí điểm sàng lọc và phát
hiện sớm ung thư cổ tử cung và xử trí tại một số tỉnh giai đoạn 2019-2025; Đề
án CSSK sinh sản/sức khỏe tình dục cho vị thành niên và thanh niên giai đoạn
2021-2025.
- Triển khai mở rộng Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và
trẻ em phiên bản điện tử, phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng cho
phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú và trẻ em từ 7 đến 60 tháng tuổi. Thực hiện
tích cực các hoạt động truyền thông, công tác kiểm tra, giám sát hỗ trợ, chỉ đạo
tuyến.
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
công tác bảo vệ, chăm sóc bà mẹ, trẻ em từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chuyển sang.
2.6. Khám, chữa bệnh
- Tập trung sửa đổi, bổ sung Nghị định số
96/2023/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 32/2023/TT-BYT để tháo gỡ các khó khăn,
vướng mắc cho các bệnh viện trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ; cùng
với đó rà soát, sửa đổi Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến,
lấy xác; Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá. Tiếp tục hoàn thiện, ban hành
các Đề án (Đề án quản lý sức khỏe toàn dân; cấp cứu ngoại viện; Hỗ trợ đào tạo,
chuyển giao kỹ thuật; Tăng cường năng lực hệ thống giám định pháp y, pháp y tâm
thần và bắt buộc chữa bệnh tâm thần giai đoạn 2025-2030...) và cập nhật các
hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật.
- Triển khai các giải pháp để nâng cao chất lượng
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; nâng cao hiệu quả công tác quản trị bệnh viện và
quản lý chất lượng bệnh viện. Tiếp tục phát triển các kỹ thuật y khoa chuyên
sâu; mở rộng các hoạt động khám chữa bệnh từ xa, tăng cường công tác chỉ đạo
tuyến, chuyển giao kỹ thuật, kịp thời hỗ trợ cho tuyến dưới. Triển khai hiệu
quả quản lý công tác giám định pháp y tâm thần và bắt buộc chữa bệnh. Tăng
cường các giải pháp nhằm bảo đảm an ninh, an toàn tại các cơ sở y tế.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực khám bệnh,
chữa bệnh. Trong đó, tập trung triển khai giải pháp thanh toán không dùng tiền
mặt; bệnh án điện tử; liên thông xét nghiệm; hướng dẫn, triển khai hiệu quả Sổ
sức khỏe điện tử trên VNeID. Tăng cường phân cấp giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
2.7. Y dược cổ truyền
- Nghiên cứu, hoàn thiện thể chế, chính sách phát
triển y dược cổ truyền nhằm tạo hành lang pháp lý đầy đủ và mang tính đặc thù,
phát huy tiềm năng và thế mạnh của lĩnh vực y, dược cổ truyền. Tiếp tục xây
dựng, củng cố và phát triển hệ thống khám, chữa bệnh bằng y, dược cổ truyền từ
tuyến Trung ương đến tuyến cơ sở. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, nâng cao chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực y dược cổ truyền.
- Tăng tỷ lệ dược liệu nuôi trồng trong nước,
khuyến khích dược liệu nuôi trồng đạt tiêu chuẩn thực hành tốt nuôi trồng, thu
hái dược liệu theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới; giảm dần tỷ lệ nhập
khẩu dược liệu, thuốc cổ truyền. Phát triển các sản phẩm có nguồn gốc từ dược
liệu và thuốc cổ truyền có giá trị kinh tế cao phục vụ người bệnh và phát triển
kinh tế xã hội.
- Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh
theo y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại; quy trình kỹ
thuật khám bệnh, chữa bệnh, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại; phác đồ
điều trị kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại phục vụ công tác kết hợp y
học cổ truyền với y học hiện đại trong khám và chữa bệnh. Chuẩn hóa tiêu chuẩn,
quy chuẩn quốc gia về dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền phục công tác
phát triển dược liệu và thuốc cổ truyền đảm bảo chất lượng.
- - Tổ chức Hội nghị sơ kết 5 năm triển khai Quyết
định 1893/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng chính phủ về Chương trình phát
triển y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại đến năm
2030 và Hội nghị diễn đàn hòa hợp về chất lượng và tiêu chuẩn hóa thuốc từ dược
liệu khu vực Tây Thái Bình Dương FHH (nhiệm kỳ 2023-2024).
2.8. Quản lý môi trường y tế
- Hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án Phát triển y tế học đường. Xây dựng Kế hoạch hoạt động giai đoạn
2026-2030 thực hiện Đề án truyền thông về cải thiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh
môi trường, cải thiện nước sạch nông thôn, Đề án ứng phó với biến đổi khí hậu
ngành y tế.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, phối hợp triển khai
công tác y tế trường học, phong trào vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân
dân, tăng cường truyền thông hướng dẫn bảo vệ sức khỏe cộng đồng trước tác động
của thiên tai và thời tiết cực đoan, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. Tiếp
tục tổ chức hội thảo, hội nghị nâng cao năng lực cho cán bộ y tế về các lĩnh
vực biến đổi khí hậu, giám sát chất lượng nước, vệ sinh nhà tiêu hộ gia đình.
- Tiếp tục triển khai và tổ chức đánh giá sơ kết 5
năm thực hiện Chương trình bảo vệ nâng cao sức khỏe người lao động phòng chống
bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030 được phê duyệt tại Quyết định số
659/QĐ-TTg ngày 20/05/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức các hội thảo nâng
cao năng lực chuyên môn cho cán bộ y tế lao động các tuyến, đáp ứng nhu cầu quản
lý vệ sinh lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc, tại các cơ
sở sản xuất kinh doanh; đảm bảo an toàn vệ sinh lao động cho cán bộ y tế tại cơ
sở y tế; kiện toàn mạng lưới cán bộ y tế tại các cơ sở sản xuất kinh doanh. Xây
dựng và triển khai Kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích ngành y tế năm
2025. Tổng kết công tác phòng chống tai nạn, thương tích tại cộng đồng giai
đoạn 2021-2025 và xây dựng Kế hoạch phòng chống tai nạn, thương tích tại cộng đồng
giai đoạn 2026-2030.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quy định của pháp luật về quản lý chất thải trong phạm vi khuôn viên cơ sở y
tế; giám sát thực hiện cơ sở y tế xanh sạch đẹp. Khảo sát, xây dựng Tiêu chí cơ
sở y tế xanh, bền vững có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và sự cố môi
trường. Tổ chức sơ kết giữa kỳ việc thực hiện tăng trưởng xanh của Bộ Y tế.
- Tiếp tục triển khai, thực hiện Chương trình Sức
khỏe học đường giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình Y tế trường học trong các cơ
sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn 2021 - 2025. Tăng
cường công tác quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế.
2.9. Bảo trợ xã hội
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công
tác bảo trợ xã hội từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển sang.
3. Dược, cơ sở hạ tầng và công nghệ y tế
- Bảo đảm cung ứng đủ thuốc, vắc xin, trang thiết
bị y tế có chất lượng, an toàn, hiệu quả, giá hợp lý cho công tác công tác chăm
sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân, phòng chống thiên tai, thảm họa và các
tình huống khẩn cấp.
- Tập trung quản lý, cấp phép, gia hạn thuốc, trang
thiết bị y tế; giải quyết triệt để các hồ sơ tồn đọng. Tăng cường kiểm tra,
kiểm soát chặt chẽ hoạt động nhập khẩu, bảo đảm chất lượng thuốc, dược liệu,
trang thiết bị y tế.
- Tăng cường quản lý giá thuốc, đảm bảo thị trường
dược phẩm dược duy trì bình ổn. Thực hiện hiệu quả đấu thầu tập trung, đàm phán
giá góp phần giảm chi phí thuốc. Xây dựng cơ chế tổ chức cung ứng, dự trữ, mua
sắm đặc thù đối với các loại thuốc hiếm, thuốc điều trị bệnh hiếm.
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp dược, dược liệu,
trang thiết bị y tế. Nâng cao năng lực hệ thống kiểm nghiệm, kiểm định thuốc,
vắc xin, sinh phẩm y tế. Tiếp tục triển khai quy hoạch hệ thống kiểm nghiệm
trên cả nước.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm,
hoàn thành và đưa vào sử dụng để tăng thêm số cơ sở y tế, giường bệnh. Đôn đốc
các đơn vị, địa phương hoàn thiện thủ tục đầu tư và triển khai các dự án đầu tư
hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng sử dụng nguồn vốn từ Chương trình phục hồi
và phát triển kinh tế - xã hội.
- Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, nâng cao hiệu
quả hoạt động khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo ngành y tế. Đẩy mạnh xây
dựng TCVN, QCVN phục vụ quản lý nhà nước về chất lượng, sản phẩm hàng hóa đối
với các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Y tế. Xây dựng các TCVN cho các sản phẩm hàng hóa, các đối tượng tiêu
chuẩn phục vụ công tác kiểm nghiệm, khảo nghiệm và kiểm định, đánh giá: Thiết
bị Y tế; Dược; Thực phẩm chức năng và hóa chất, sinh phẩm.
- Ưu tiên tăng cường năng lực nghiên cứu cho các tổ
chức nghiên cứu có thế mạnh như phòng chống dịch bệnh, ung thư, công nghệ sinh
học, công nghiệp dược, vắc xin... Đầu tư nâng cấp, nâng cao năng lực nghiên cứu
và đổi mới sáng tạo một số tổ chức khoa học và công nghệ mũi nhọn. Tập trung
triển khai Dự án bảo tồn, lưu giữ quỹ gen giai đoạn 2021-2025.
4. Nhân lực y tế
- Tiếp tục hoàn thiện các quy định pháp luật liên
quan đến đặc thù đào tạo nhân lực y tế nhằm tạo môi trường pháp lý triển khai
đổi mới đào tạo nhân lực y tế đáp ứng yêu cầu đảm bảo và nâng cao chất lượng
nhân lực y tế , tiến tới hội nhập quốc tế. Tập trung hoàn thiện các quy định
liên quan đến đào tạo chuyên sâu đặc thù nhân lực y tế; chuẩn hóa mô hình đào
tạo phù hợp với Khung trình độ Quốc gia và hội nhập quốc tế.
- Tiếp tục xây dựng và ban hành các chuẩn năng lực
nghề nghiệp, chuẩn chương trình đào tạo cho các ngành đào tạo khối ngành sức
khỏe theo Kế hoạch thực hiện Khung trình độ quốc gia Việt Nam đối với các ngành
trình độ đại học khối ngành sức khỏe giai đoạn 2020- 2025. Triển khai thực hiện
Đề án phát triển nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2023-2030, định hướng 2050. Phối
hợp với Hội đồng Y khoa Quốc gia chuẩn bị triển khai tổ chức kiểm tra đánh giá
năng lực hành nghề để đảm bảo công bằng, chất lượng trong chăm sóc sức khỏe
nhân dân.
- Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, giám sát về việc tổ
chức thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe; giám sát, kiểm tra các điều
kiện bảo đảm chất lượng đào tạo liên tục cán bộ y tế; tăng cường quản lý chất
lượng đào tạo thông qua các hoạt động giám sát thường xuyên, kiểm định chất
lượng.
- Xây dựng và phát triển một số trường đại học đào
tạo lĩnh vực sức khỏe trọng điểm ngang tầm với các nước trong khu vực và trên
thế giới. Xây dựng cơ sở dữ liệu về nhân lực y tế làm cơ sở phân tích, dự báo
nhu cầu nhân lực y tế để đào tạo và phát triển nâng cao trình độ nhân lực y tế;
gắn đào tạo với sử dụng nhân lực y tế đảm bảo về số lượng, chất lượng, cơ cấu,
phân bổ hợp lý theo lĩnh vực, vùng miền đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội và hội nhập quốc tế.
- Tiếp tục triển khai đào tạo nhân lực y tế cho
vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa thông qua Dự án 585 và Dự án 7 thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.
Xây dựng cơ chế hỗ trợ cán bộ y tế vùng khó khăn tham gia cập nhật kiến thức y
khoa liên tục; tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; tiếp tục thực hiện cơ
chế đào tạo cử tuyển, đào tạo theo đặt hàng, đào tạo liên thông đối với một số
ngành trình độ cao đẳng, đại học để đảm bảo đủ số lượng, nhân lực y tế và tạo nguồn
đào tạo sau đại học các chuyên ngành khó thu hút (lao, phong, tâm thần, truyền
nhiễm, pháp y, pháp y tâm thần, hồi sức cấp cứu, y học dự phòng...).
5. Tài chính y tế
- Phân bổ và giao dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước năm 2025, kế hoạch đầu tư công năm 2025 theo đúng thời gian quy định; tổ
chức điều hành hiệu quả dự toán ngân sách năm 2025. Đẩy nhanh tiến độ phân bổ,
giải ngân vốn đầu tư công; nhiệm vụ, dự án thuộc thuộc Chương trình phục hồi và
phát triển kinh tế - xã hội, các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025.
- Tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài
chính của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập. Xây dựng giá dịch vụ y tế dự
phòng; thực hiện giá dịch vụ y tế theo lộ trình tính đúng, tính đủ các yếu tố
chi phí quản lý và khấu hao tài sản cố định, đảm bảo vừa điều chỉnh được giá nhưng
vẫn thực hiện mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy lộ
trình BHYT toàn dân.
- Phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan nghiên cứu
sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản tháo gỡ các vướng mắc trong mua
sắm, đấu thầu, xã hội hóa, tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp y tế công
lập. Rà soát, hoàn thiện thể chế, thúc đẩy sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn nhà
nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện.
- Nghiên cứu, xây dựng lộ trình điều chỉnh mức đóng
BHYT phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ y tế, nhu cầu chăm sóc sức
khỏe của nhân dân và điều kiện kinh tế - xã hội. Hoàn thiện phương thức chi trả
theo định suất, trọn gói theo trường hợp bệnh một cách phù hợp. Tiếp tục nghiên
cứu, sửa đổi, bổ sung quy định về phạm vi quyền lợi BHYT về thuốc, hóa chất,
vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật đảm bảo quyền lợi của người tham gia BHYT, yêu
cầu chuyên môn trong khám chữa bệnh tại các tuyến, chủ trọng tuyến y tế cơ sở,
phù hợp với khả năng chi trả của quỹ BHYT. Tăng cường công tác quản lý nhà
nước, giải quyết vướng mắc, bất cập phát sinh trong việc thực hiện chính sách
bảo hiểm y tế.
6. Hệ thống thông tin, chuyển đổi số y tế
- Tiếp tục hoàn thiện hành lang pháp lý cho việc
phát triển ứng dụng công nghệ thông tin y tế; rà soát, sửa đổi các quy định
pháp lý về kết nối, khai thác dữ liệu, về bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật
trong hoạt động y tế trên nền tảng số...
- Tập trung đẩy mạnh triển khai Đề án 06/CP, chuyển
đổi số, ứng dụng công nghệ số trong hầu hết các hoạt động, dịch vụ của ngành y
tế, hình thành nền y tế thông minh với ba nội dung chính là phòng bệnh thông
minh, khám chữa bệnh thông minh và quản trị y tế thông minh.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ
công trực tuyến. Triển khai định danh và xác thực người dân và doanh nghiệp sử
dụng dịch vụ trực tuyến được thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống trực
tuyến của Bộ Y tế. Triển khai trợ lý ảo phục vụ hoạt động của cán bộ, công
chức, viên chức và duy trì trợ lý ảo phục vụ người dân.
- Tiếp tục tổ chức thẩm định, phê duyệt cấp độ an
toàn hệ thống thông tin của Bộ Y tế và triển khai các giải pháp đáp ứng yêu cầu
bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Phối hợp với các đơn vị liên
quan, tổ chức đánh giá an toàn thông tin, dán nhãn tín nhiệm mạng cho cổng
thông tin điện tử của Bộ Y tế và các trang thông tin điện tử của Bộ Y tế, các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế.
Phụ lục 3
THỜI ĐIỂM VÀ CÁC
CHỦ ĐỀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 288/QĐ-BYT ngày 23/01/2025 của Bộ Y tế)
TT
|
CHỦ ĐỀ
|
THỜI ĐIỂM
|
Đơn vị phụ
trách chuyên môn
|
1
|
Ngày Thế giới Phòng, chống Ung thư
|
4/02
|
Cục Y tế dự phòng Bệnh viện K
|
2
|
Ngày Thầy thuốc Việt Nam
|
27/02
|
Văn phòng Bộ Y tế
|
3
|
Ngày Quốc tế bệnh hiếm
|
28/02
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
4
|
Ngày Quốc tế Hạnh phúc
|
20/3
|
Cục Dân số
|
5
|
Ngày Thế giới phòng, chống lao
|
24/3
|
Chương trình chống Lao quốc gia
|
6
|
Ngày Thế giới nhận thức về tự kỷ
|
02/4
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
7
|
Ngày Sức khỏe Thế giới
|
07/4
|
Cục Y tế dự phòng
|
8
|
Ngày Hiến máu nhân đạo
|
07/4
|
Viện Huyết học truyền máu Trung ương
|
9
|
Ngày Thế giới phòng, chống sốt rét
|
25/4
|
Cục Y tế dự phòng
Viện Sốt rét-KST-CT Trung ương
|
10
|
Ngày Quốc tế Hộ sinh
|
05/5
|
Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em
|
11
|
Ngày Thalasemia thế giới
|
08/5
|
Cục Dân số
|
12
|
Ngày quốc tế Điều dưỡng
|
12/5
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
13
|
Tháng hành động vì an toàn thực phẩm
|
15/4 - 15/5
|
Cục An toàn thực phẩm
|
14
|
Ngày Hen toàn cầu
|
tuần 1 tháng 5
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
15
|
Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động và
Tuần lễ nước sạch và vệ sinh môi trường
|
Tháng 5 và Tuần
12-17/5
|
Cục Quản lý Môi trường y tế
|
16
|
Ngày Thế giới phòng, chống thuốc lá
|
31/5
|
Cục Quản lý Khám chữa bệnh Quy Phòng, chống tác
hại của thuốc lá
|
17
|
Ngày Vi chất dinh dưỡng
|
01 - 02/6
|
Cục Y tế dự phòng
Viện Dinh dưỡng quốc gia
|
18
|
Ngày Môi trường Thế giới
|
05/6
|
Cục Quản lý Môi trường y tế
|
19
|
Ngày Tôn vinh người hiến máu
|
14/6
|
Viện Huyết học truyền máu Trung ương
|
20
|
Ngày ASEAN phòng, chống sốt xuất huyết
|
15/6
|
Cục Y tế dự phòng
|
21
|
Tháng hành động phòng, chống ma túy và Ngày quốc
tế phòng, chống lạm dụng ma tuý (26/6)
|
Tháng 6 và Ngày
26/6
|
Cục Phòng chống HIV/AIDS
|
22
|
Ngày Gia đình Việt Nam
|
28/6
|
Cục Dân số
|
23
|
Tháng cao điểm Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang
con
|
Tháng 6
|
Cục Phòng chống HIV/AIDS
|
24
|
Ngày Bảo hiểm y tế Việt Nam
|
01/7
|
Vụ Bảo hiểm y tế
|
25
|
Ngày Vệ sinh yêu nước nâng cao sức khoẻ nhân dân
|
02/7
|
Cục Quản lý Môi trường y tế
|
26
|
Ngày Dân số Thế giới
|
11/7
|
Cục Dân số
|
27
|
Ngày Thế giới phòng, chống viêm gan vi rút
|
28/7
|
Cục Y tế dự
phòng
|
28
|
Tuần lễ Nuôi con bằng sữa mẹ
|
01-07/8
|
Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em
|
29
|
Ngày Tránh thai Thế giới
|
26/9
|
Cục Dân số
|
30
|
Ngày Phòng ngừa tự tử
|
10/9
|
Cục Y tế dự phòng
|
31
|
Ngày an toàn người bệnh thế giới
|
17/9
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
32
|
Ngày Tim mạch Thế giới
|
27/9
|
Cục Y tế dự phòng, viện Tim mạch quốc gia
|
33
|
Ngày Thế giới phòng, chống bệnh dại
|
28/9
|
Cục Y tế dự phòng
|
34
|
Ngày Quốc tế Người cao tuổi
|
01/10
|
Cục Dân số
|
35
|
Tuần lễ làm mẹ an toàn
|
01-7/10
|
Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em
|
36
|
Ngày Sức khỏe tâm thần Thế giới
|
10/10
|
Cục Y tế dự
phòng
|
37
|
Ngày Thị giác Thế giới
|
10/10
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh Bệnh viện Mắt Trung
ương
|
38
|
Ngày quốc tế Trẻ em gái
|
11/10
|
Cục Dân số
|
39
|
Ngày thế giới rửa tay với xà phòng
|
15/10
|
Cục Quản lý Môi trường y tế
|
40
|
Tuần lễ Dinh dưỡng và Phát triển
|
16-23/10
|
Cục Y tế dự phòng viện Dinh dưỡng quốc gia
|
41
|
Ngày mãn kinh thế giới
|
18/10
|
Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em
|
42
|
Tuần lễ Nâng cao nhận thức về kháng sinh trên thế
giới
|
01 Tuần trong
Tháng 11
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
43
|
Ngày Pháp luật Việt Nam
|
09/11
|
Vụ Pháp chế
|
44
|
Ngày Thế giới phòng, chống đái tháo đường
|
14/11
|
Cục Y tế dự phòng
|
45
|
Ngày Thế giới vì trẻ sinh non
|
17/11
|
Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em
|
46
|
Ngày Nhà tiêu Thế giới
|
19/11
|
Cục Quản lý Môi trường y tế
|
47
|
Ngày Thế giới phòng, chống AIDS và Tháng hành
động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS
|
01/12 và Tháng 12
|
Cục Phòng chống HIV/AIDS
|
48
|
Ngày Bao phủ sức khoẻ toàn dân
|
12/12
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
49
|
Ngày Dân số Việt Nam (26/12) và Tháng hành động
quốc gia dân số (tháng 12)
|
26/12 và Tháng 12
|
Cục Dân số
|
50
|
Ngày Thế giới phòng, chống dịch bệnh
|
27/12
|
Cục Y tế dự phòng
|
Phụ lục 4
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-....
|
.........., ngày
..... tháng ..... năm.........
|
MẪU BÁO CÁO
Kết quả thực hiện
công tác thông tin, truyền thông y tế 6 tháng/năm
I. TÌNH HÌNH CHUNG
1. Đặc điểm tình hình.
2. Thuận lợi.
3. Khó khăn.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THÔNG TIN, TRUYỀN
THÔNG
1. Công tác tham mưu, chỉ đạo của cấp ủy, chính
quyền trong công tác tuyên truyền thực hiện chính sách, pháp luật về y tế.
Trong đó, nêu rõ một số nội dung sau:
- Số lượng các văn bản đã tham mưu cho cấp ủy,
chính quyền ban hành chỉ đạo thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà
nước về lĩnh vực y tế, trong đó, có công tác tuyên truyền; nội dung tham mưu và
công tác triển khai thực hiện hoạt động tuyên truyền.
- Tổ chức đoàn kiểm tra, giám sát, đánh giá kết
quả triển khai công tác tuyên truyền của đơn vị.
2. Công tác phối hợp với các Sở, ban, ngành,
đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức quốc tế về truyền thông công tác
y tế.
Trong đó, nêu rõ một số nội dung sau:
- Số lượng các đơn vị phối hợp tuyên truyền (nếu
có).
- Số lượng các hoạt động tập huấn, hội thảo, hội
nghị, mít tinh, dự án truyền thông đã triển khai; số người tham dự.
3. Công tác phối hợp với các cơ quan truyền
thông báo, đài.
Trong đó, nêu rõ một số nội dung sau:
- Số lượng các đơn vị ký hợp đồng phối hợp tuyên
truyền (số đơn vị báo đài Trung ương, số đơn vị báo đài địa phương).
- Số lượng cung cấp thông tin y tế cho các cơ
quan báo chí (qua email, hội nghị, văn bản,...).
- Số lượng các tin, bài, phóng sự, chuyên trang,
chuyên mục, ...đã thực hiện đối với từng cơ quan, đơn vị. Tỷ lệ tin bài, phóng
sự, chuyên trang, chuyên mục,
....tuyên truyền theo từng loại hình.
4. Tuyên truyền trực quan, in và phát hành ấn
phẩm.
Trong đó, nêu rõ một số nội dung sau:
- Số loại ấn phẩm đã in, phát hành (Infographie,
video clip, audio clip, pano, phướn, tờ rơi, tờ gấp...).
- Số lượng từng loại ấn phẩm đã phát hành, thời
điểm phát hành.
5. Công tác tuyên truyền trên trang tin điện tử
của địa phương, đơn vị.
Trong đó, nêu rõ một số nội dung sau:
- Số lượng tin, bài, video, giao lưu trực
tuyến... đã đăng tải.
- Số lượng người theo dõi, truy cập.
6. Tuyên truyền qua mạng xã hội (fanpage, zalo,
youtube, tiktok,..) và các hoạt động tuyên truyền khác.
Trong đó, nêu rõ một số nội dung sau:
- Số lượng kênh truyền thông mạng xã hội. Số
lượng tin, bài, video, giao lưu trực tuyến...đã đăng tải.
- Số lượng người theo dõi, truy cập mỗi kênh.
7. Đánh giá chung
- Ưu điểm đánh giá kết quả, hiệu quả của công
tác thông tin, truyền thông y tế tác động đến thay đổi nhận thức của người dân
trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe .......
Các nội dung cần đánh giá ngắn gọn, nêu rõ những
cách làm hay, sáng tạo, hình thức tuyên truyền hiệu quả, số liệu cụ thể trên
địa bàn, tại đơn vị (nếu có).
- Tồn tại, hạn chế.
- Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế và đề xuất
giải pháp.
III. KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN 06 THÁNG/NĂM TIẾP THEO
1. Định hướng truyền thông về công tác y tế.
2. Nhiệm vụ cụ thể.
3. Các giải pháp chủ yếu.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Trên đây là báo cáo của ............. về kết quả
thực hiện công tác thông tin, truyền thông y tế 6 tháng, năm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|