|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 35/2016/TT-BYT danh mục tỷ lệ điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật y tế người tham gia bảo hiểm
Số hiệu:
|
35/2016/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Phạm Lê Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
28/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Ngày 28/9/2016, Bộ Y tế ban hành Thông tư 35/2016/TT-BYT Danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
1. Danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
Theo Thông tư số 35/2016, dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế gồm:
+ Danh mục chuyên môn kỹ thuật trong khám, chữa bệnh tại Thông tư 43/2013/TT-BYT;
+ Danh mục phân loại phẫu thuật, thủ thuật tại Thông tư 50/2014/TT-BYT;
+ Các dịch vụ kỹ thuật y tế đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt thực hiện mà chưa có trong Thông tư 43/2013 và Thông tư 50/2014 của Bộ Y tế.
2. Tỷ lệ thanh toán bảo hiểm y tế
Theo Thông tư 35/TT-BYT, tỷ lệ thanh toán bảo hiểm y tế là tỷ lệ phần trăm của giá dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế như sau:
- Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định tỷ lệ thanh toán tại Cột 4 Danh mục 1 Thông tư này: tỷ lệ phần trăm giá dịch vụ kỹ thuật y tế đó.
- Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế có mức giá theo giá khác Cột 4 Danh mục 1: 100% giá dịch vụ kỹ thuật y tế có tên tại Cột 4 Danh mục 1.
- Còn lại thì tỷ lệ thanh toán là 100% giá dịch vụ kỹ thuật y tế đó.
3. Điều kiện thanh toán bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế thanh toán cho các dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc danh mục được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế nếu đáp ứng điều kiện sau theo Thông tư số 35:
+ Được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện tại cơ sở khám chữa bệnh;
+ Được thực hiện theo quy trình chuyên môn;
+ Được phê duyệt giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4. Hướng dẫn thanh toán bảo hiểm y tế
Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định tỷ lệ thanh toán tại Danh mục 1 thì Thông tư 35 hướng dẫn việc thanh toán bảo hiểm y tế như sau:
- Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán bằng giá dịch vụ kỹ thuật y tế nhân mức hưởng nhân tỷ lệ thanh toán.
- Người bệnh thanh toán phần chi phí cùng chi trả (giá dịch vụ nhân mức cùng chi trả nhân tỷ lệ thanh toán) và phần chi phí tự chi trả (giá dịch vụ nhân tỷ lệ tự thanh toán).
Thông tư 35/2016/TT-BYT có hiệu lực ngày 01/12/2016.
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2016/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 9
năm 2016
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ THUỘC
PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ
Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật bảo hiểm y tế đối với Quân đội
nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo
hiểm y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông
tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y
tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo
hiểm y tế.
Điều 1. Danh mục dịch vụ kỹ thuật
y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
1. Danh mục dịch
vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế là
các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ và sinh
con đã được Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cho phép thực hiện tại Việt Nam (trừ dịch
vụ kỹ thuật y tế thuộc các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế quy định tại
Điều 23 của Luật bảo hiểm y tế), bao gồm:
a) Danh mục chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Danh mục phân loại phẫu thuật, thủ
thuật ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức
nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật;
c) Các dịch vụ kỹ thuật y tế đã được
Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt thực hiện tại các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh mà chưa có trong Thông tư số 43/2013/TT- BYT, Thông tư số
50/2014/TT-BYT .
2. Danh mục một số dịch vụ kỹ thuật y
tế có quy định cụ thể về điều kiện, tỷ lệ hoặc mức giá thanh toán ban hành kèm
theo Thông tư này, bao gồm:
a) Danh mục 1. Dịch vụ kỹ thuật y tế
có quy định cụ thể điều kiện, tỷ lệ và mức giá thanh toán;
b) Danh mục 2. Dịch vụ kỹ thuật y tế
có quy định cụ thể điều kiện thanh toán;
c) Danh mục 3. Dịch vụ kỹ thuật y tế
tạm thời quỹ bảo hiểm y tế chưa thanh toán.
Điều 2. Tỷ lệ
thanh toán bảo hiểm y tế
1. Tỷ lệ thanh toán bảo hiểm y tế là
tỷ lệ phần trăm (%) của giá dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của
người tham gia bảo hiểm y tế.
a) Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế có
quy định tỷ lệ thanh toán cụ thể tại Cột 4 của Danh mục 1 ban hành kèm theo
Thông tư này thì tỷ lệ thanh toán là tỷ lệ phần trăm (%) giá của dịch vụ kỹ thuật
y tế đó.
b) Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế có
quy định mức giá thanh toán theo giá của dịch vụ kỹ thuật khác quy định tại Cột
4 của Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ thanh toán là 100%
giá dịch vụ kỹ thuật y tế có tên tại Cột 4 của Danh mục 1.
c) Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế
không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này thì tỷ lệ
thanh toán là 100% giá dịch vụ kỹ thuật y tế đó.
2. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế mà
giá đã bao gồm chi phí thuốc, vật tư y tế thì tỷ lệ thanh toán dịch vụ kỹ thuật
y tế được áp dụng theo quy định của Thông tư này, không tính tỷ lệ thanh toán
riêng đối với thuốc, vật tư y tế.
3. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế mà
giá chưa bao gồm chi phí thuốc, vật tư y tế.
a) Tỷ lệ thanh toán của dịch vụ kỹ
thuật y tế được áp dụng theo quy định của Thông tư này.
b) Tỷ lệ thanh toán của chi phí thuốc,
vật tư y tế được áp dụng theo quy định của Thông tư ban hành Danh mục thuốc, vật
tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia quỹ bảo hiểm y tế.
Điều 3. Điều kiện
thanh toán bảo hiểm y tế
1. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế quy
định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi đáp ứng
các điều kiện sau đây:
a) Được cấp có thẩm quyền phê duyệt
thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Được thực hiện
theo quy trình chuyên môn do cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được cấp có thẩm quyền phê duyệt
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
2. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 1 (Danh mục 1) và điểm b khoản 2 Điều 1 (Danh mục
2) ban hành kèm theo Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi đáp ứng các
điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này và điều kiện thanh
toán cụ thể quy định tại Cột 3 của Danh mục 1 và Cột 3 của
Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hướng dẫn
thanh toán bảo hiểm y tế
1. Nguyên tắc thanh toán.
a) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi
phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong phạm vi được hưởng, mức hưởng và
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều
21, Điều 22 và Điều 31 của Luật bảo hiểm y tế và theo điều kiện, tỷ lệ, mức
giá thanh toán quy định tại Thông tư này.
b) Người bệnh thanh toán phần chi phí
ngoài phạm vi chi trả của quỹ bảo hiểm y tế.
2. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế có
quy định tỷ lệ thanh toán cụ thể tại Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán phần
chi phí bằng giá của dịch vụ kỹ thuật y tế nhân (x) với mức hưởng nhân (x) với
tỷ lệ thanh toán quy định tại Cột 4 Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Người bệnh thanh toán phần chi phí
cùng chi trả (nếu có) bằng giá của dịch vụ kỹ thuật y tế nhân (x) với mức cùng
chi trả nhân (x) với tỷ lệ thanh toán quy định tại Cột 4 Danh mục 1 ban hành
kèm theo Thông tư này và thanh toán phần chi phí tự chi trả
bằng giá của dịch vụ kỹ thuật y tế nhân (x) với tỷ lệ tự thanh toán quy định tại
Cột 4 Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế quy
định thanh toán theo giá của dịch vụ kỹ thuật y tế khác quy định tại Danh mục 1
ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán phần
chi phí được tính theo giá của dịch vụ kỹ thuật y tế khác quy định tại Cột 4 của
Danh mục 1 nhân (x) với mức hưởng.
b) Người bệnh thanh
toán phần chi phí cùng chi trả (nếu có) tính trên giá của dịch vụ kỹ thuật y tế
khác quy định tại Cột 4 của Danh mục 1, không phải chi trả phần chi phí chênh lệch
giữa giá của dịch vụ kỹ thuật y tế được thực hiện với giá của dịch vụ kỹ thuật
khác quy định tại Cột 4 Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ: Người bệnh thuộc đối tượng có
mức hưởng 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh, được chỉ định thực hiện dịch vụ kỹ
thuật “Lọc máu cấp cứu”, đáp ứng điều kiện thanh toán. Giá của dịch vụ kỹ thuật
“Lọc máu cấp cứu” tương đương với giá của dịch vụ kỹ thuật “Thận nhân tạo cấp cứu”,
có giá 1.515.000 đồng.
Trường hợp người bệnh chưa đặt AVF hoặc
dã đặt AVF nhưng chưa sử dụng được thì thanh toán theo giá dịch vụ “Thận nhân tạo
cấp cứu”, như sau:
- Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:
1.515.000 đồng x 95% = 1.439.250 đồng.
- Người bệnh thanh toán phần cùng chi
trả: 1.515.000 đồng x 5% = 75.750 đồng.
Trường hợp người bệnh đã đặt AVF và
AVF sử dụng được, thanh toán theo giá dịch vụ “Thận nhân tạo chu kỳ”, có giá
543.000 đồng.
- Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:
543.000 đồng x 95% = 515.850 đồng.
- Người bệnh thanh toán phần cùng chi
trả: 543.000 đồng x 5% = 27.150 đồng.
- Chi phí chênh lệch là = 1.515.000 đồng
- 543.000 đồng = 972.000 đồng, người bệnh không phải chi trả.
4. Quỹ bảo hiểm y tế và người bệnh
không thanh toán chi phí dịch vụ kỹ thuật y tế trong các trường hợp sau đây:
a) Dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc quy
trình chuyên môn của một dịch vụ kỹ thuật y tế khác mà chi phí của dịch vụ kỹ
thuật đó đã được tính trong cơ cấu giá của dịch vụ kỹ thuật y tế khác đó;
b) Dịch vụ kỹ thuật y tế có kết quả
được tính toán từ kết quả của dịch vụ kỹ thuật y tế khác hoặc có kết quả từ việc
thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế khác.
5. Dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc kỹ thuật
mới, phương pháp mới theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 69 Luật
khám bệnh, chữa bệnh được quy định giá kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dịch vụ kỹ thuật y tế này được Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định cụ thể điều kiện, tỷ lệ thanh toán.
6. Quỹ bảo hiểm y tế tạm thời chưa
thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế quy định tại Danh mục 3 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 5. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Trường hợp người tham gia bảo hiểm
y tế vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực và ra
khỏi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì không
áp dụng điều kiện, tỷ lệ, mức giá thanh toán quy định tại Thông tư này, quỹ bảo
hiểm y tế và người bệnh thanh toán chi phí dịch vụ kỹ thuật y tế theo quy định
tại khoản 3 Điều 20 Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24
tháng 11 năm 2014 của liên tịch Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo
hiểm y tế.
2. Đối với dịch vụ
kỹ thuật y tế mà điều kiện thanh toán có quy định người thực hiện phải có Chứng
chỉ đào tạo nhưng đã được cấp Giấy chứng nhận đào tạo thay cho Chứng chỉ đào tạo
thì được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Điều 6. Điều khoản
tham chiếu
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu
trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản
mới thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế ban hành kèm
theo Thông tư này bảo đảm nguyên tắc người bệnh được tiếp cận với dịch vụ kỹ
thuật y tế có chất lượng, đáp ứng hiệu quả điều trị, phù hợp giữa mức đóng, mức
hưởng bảo hiểm y tế, khuyến khích phát triển có kiểm soát sử dụng các dịch vụ kỹ
thuật y tế với chi phí hợp lý.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức
thực hiện, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định
của pháp luật về bảo hiểm y tế và Thông tư này.
3. Sở Y tế, Y tế các bộ, ngành chỉ đạo
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc triển khai thực hiện các nội dung quy
định tại Thông tư này.
4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có
trách nhiệm:
a) Chỉ định và cung cấp đầy đủ dịch vụ
kỹ thuật y tế bảo đảm quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế;
b) Cung cấp thông tin và giải thích
cho người bệnh hoặc bố, mẹ, người đỡ đầu hoặc người đại diện của người bệnh tự
trả phần chi phí chênh lệch nếu tự lựa chọn dịch vụ kỹ thuật y tế;
c) Phối hợp với tổ chức Bảo hiểm xã hội
thực hiện việc thanh toán chi phí các dịch vụ kỹ thuật y tế theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm y tế và Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để
xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ Tài chính;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Cục Quân y - Bộ Quốc phòng;
- Cục Y tế - Bộ Công an;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, TTra, VP- Bộ Y tế;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, BH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
DANH MỤC 1
DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ (DVKT) CÓ QUY ĐỊNH
CỤ THỂ ĐIỀU KIỆN, TỶ LỆ VÀ MỨC GIÁ THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BYT Ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
STT
|
DVKT/Nhóm
DVKT
|
Điều
kiện thanh toán
|
Tỷ
lệ, mức giá thanh toán
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1.
|
Lọc máu cấp cứu
|
Thực hiện đối với một trong các trường
hợp sau:
a) Quá tải thể tích không đáp ứng với
điều trị hoặc có vô niệu, thiểu niệu;
b) Tăng kali có rối loạn trên điện
tâm đồ hoặc kali máu trên 6,5 meq/L;
c) Hội chứng ure máu cao: tràn dịch
màng tim, các biểu hiện rối loạn tâm thần không lý giải được ở người bệnh suy
thận;
d) Toan chuyển hóa nặng (pH máu dưới
7,1);
đ) Ngộ độc rượu, ngộ độc thuốc hoặc
ngộ độc glycol.
e) Các trường hợp ngộ độc khác có
chỉ định lọc máu cấp cứu sau khi hội chẩn.
|
- Thanh toán cho lần đầu theo giá
DVKT “Thận nhân tạo cấp cứu”, những lần sau thanh toán
theo giá DVKT “Thận nhân tạo chu kỳ” đối với người bệnh
chưa đặt AVF hoặc đã đặt AVF nhưng chưa sử dụng được.
- Thanh toán theo giá DVKT “Thận
nhân tạo chu kỳ” đối với người bệnh đã đặt AVF và AVF sử dụng được.
|
2.
|
Tắm điều trị bệnh nhân bỏng
|
Thực hiện tại bệnh viện chuyên khoa
bỏng, hoặc bệnh viện hạng I, hạng đặc biệt có chuyên khoa bỏng có sử dụng hệ
thống tắm điều trị, đảm bảo điều kiện tắm vô trùng, thanh toán 01 lần/đợt điều
trị đối với Vết bỏng ô nhiễm; thanh toán tối đa 2 lần/tuần đối với Vết bỏng
nhiễm khuẩn nặng trong các trường hợp:
1. Trẻ em có tổng diện tích bỏng từ
10% diện tích cơ thể ở 02 vùng chi thể trở lên;
2. Người lớn có tổng diện tích bỏng
từ 20% diện tích cơ thể ở 03 vùng chi thể trở lên.
Vùng chi thể xác định theo phương
pháp chẩn đoán diện tích bỏng của Lê Thế Trung.
|
- Thanh toán bằng giá DVKT “Tắm điều
trị bệnh nhân bỏng” đối với tắm điều trị bệnh nhân bỏng
không gây mô.
- Thanh toán bằng giá DVKT “Tắm điều
trị bệnh nhân trong hồi sức, cấp cứu bỏng” đối với tắm điều trị bệnh nhân bỏng
có gây mê.
|
3.
|
Chụp cắt lớp vi tính từ 1-32 dãy.
|
Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
quy định các trường hợp được chỉ định chụp và gửi cơ quan
bảo hiểm xã hội. Nếu Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không quy định được
các trường hợp chỉ định chụp thì Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (hoặc
người được ủy quyền) phê duyệt hoặc có hội chẩn trước khi chụp cho người bệnh.
|
Thanh toán bằng giá DVKT.
|
4.
|
Chụp cắt lớp
vi tính 64 dãy đến 128 dãy
|
Thực hiện đối với một trong các trường
hợp sau:
a) Chụp hệ động mạch: não, cảnh, chủ
ngực/bụng, phổi, phế quản, mạc treo, thận, chậu, vành;
b) Chụp hệ mạch tạng;
c) Chụp đánh giá tưới máu não;
d) Chụp hệ động/tĩnh mạch chi;
đ) Chụp tim và các mạch máu lớn để
đánh giá các cấu trúc tim và các mạch máu lớn liên quan;
e) Đánh giá giai đoạn, tái phát, di
căn ung thư để chỉ định phẫu thuật, hóa trị, xạ trị.
|
Thanh toán bằng giá DVKT, trường hợp
chụp từ hai vị trí trở lên thanh toán tối đa bằng giá DVKT “Chụp cắt lớp vi
tính toàn thân”.
|
Trường hợp khác.
|
Thanh toán theo giá DVKT “Chụp cắt
lớp vi tính từ 1-32 dãy”.
|
5.
|
Chụp cắt lớp
vi tính từ 256 dãy trở lên
|
Chụp hệ động mạch vành với nhịp tim
trên 70 chu kỳ/phút (sau khi đã sử dụng thuốc giảm nhịp tim) hoặc có bất thường
nhịp; bệnh lý tim mạch bẩm sinh ở trẻ em dưới 6 tuổi; bệnh lý tim mạch ở người
từ 70 tuổi trở lên.
|
Thanh toán bằng giá DVKT, trường hợp
chụp từ hai vị trí trở lên thanh toán tối đa bằng giá DVKT “Chụp cắt lớp vi
tính toàn thân”.
|
Thực hiện đối với một trong các trường
hợp:
a) Chụp hệ động mạch: não, cảnh, chủ ngực/bụng, phổi, phế quản, mạc treo, thận, chậu, vành;
b) Chụp hệ mạch tạng;
c) Chụp đánh giá tưới máu não;
d) Chụp hệ động/tĩnh mạch chi;
đ) Chụp tim và các mạch máu lớn để
đánh giá các cấu trúc tim và các mạch máu lớn liên quan.
|
Thanh toán theo giá DVKT “Chụp cắt
lớp vi tính 64-128 dãy”.
|
Trường hợp khác.
|
Thanh toán theo giá DVKT “Chụp cắt
lớp vi tính 1-32 dãy”.
|
6.
|
Chụp cắt lớp
vi tính toàn thân
|
Chụp đánh giá các giai đoạn của u
hoặc đa chấn thương.
|
Thanh toán bằng giá DVKT.
|
Trường hợp khác.
|
Thanh toán theo giá DVKT “Chụp cắt
lớp vi tính 1 - 32 dãy”.
|
7.
|
Chụp PET/CT
|
1. Đã được chẩn đoán xác định là
ung thư, các phương pháp chẩn đoán khác không xác định được giai đoạn, tái
phát, di căn hoặc đáp ứng điều trị đối với một trong các trường hợp:
a) Xác định giai đoạn trước điều trị:
Ung thư vòm, hạ họng, thanh quản; Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ; Ung thư
Thực quản; Ung thư biểu mô tuyến dạ dày; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú;
Ung thư cổ tử cung; Lymphoma (U lyinpho ác tính); Ung
thư di căn không rõ u nguyên phát (thanh toán 1 lần cho chẩn đoán lần đầu);
b) Xác định tái phát/di căn: Ung thư vòm, hạ họng, thanh quản; Ung thư phổi không phải tế
bào nhỏ; Ung thư Thực quản; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ tử
cung; Ung thư buồng trứng (khi CA 125 tăng > 35U/ml);
Lymphoma (U lympho ác tính); Ung thư tuyến giáp (khi xạ
hình I131 âm tính); Ung
thư tuyến tiền liệt (khi PSA tăng > 4ng/ml);
c) Đánh giá đáp ứng điều trị: Ung
thư vòm, hạ họng, thanh quản; Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ; Ung thư Thực quản; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Lymphoma
(U lympho ác tính).
2. Thanh toán không quá 01 lần/12 tháng/01
người bệnh;
3. Các trường hợp đã được chỉ định
chụp PET/CT để chẩn đoán giai đoạn, chẩn đoán di căn hoặc theo dõi điều trị nếu
có chỉ định xạ trị thì sử dụng kết quả chụp PET/CT để mô phỏng và lập kế hoạch
xạ trị.
|
Thanh toán bằng giá DVKT.
|
Trường hợp lựa chọn sử dụng chụp
PET/CT chỉ để mô phỏng xạ trị.
|
Thanh toán theo giá DVKT Xạ trị sử
dụng CT mô phỏng.
|
8.
|
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
bằng hệ thống tự động hoàn toàn (có nhuộm tiêu bản tự động)
|
Nghi ngờ bệnh lý về tế bào máu và
có bất thường về số lượng tế bào máu, có kết quả đọc tiêu bản do máy tự động
kéo nhuộm.
|
Thanh toán 01 lần/đợt điều trị theo giá dịch vụ Tổng phân tích tế bào máu bằng hệ thống
tự động hoàn toàn.
|
Trường hợp khác.
|
Thanh toán theo giá DVKT “Tổng phân
tích tế bào máu ngoại vi bằng máy laser”.
|
9.
|
Định lượng BNP
|
Chẩn đoán, theo dõi suy tim trên
người bệnh suy thận.
|
Thanh toán bằng giá DVKT.
|
Chẩn đoán, theo dõi suy tim trên
người bệnh không suy thận.
|
Thanh toán theo giá DVKT “Định lượng
Pro-BNP”.
|
10.
|
Các xét nghiệm
chỉ điểm khối u bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ hoặc hóa sinh.
|
Chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh
ung thư đối với một trong các xét nghiệm sau:
- Định lượng CA 125: Ung thư Buồng
trứng;
- Định lượng CA 15-3: Chẩn đoán ung
thư Vú;
- Định lượng CA 19-9: Chẩn đoán ung
thư Tụy, đường mật;
- Định lượng CA 72 - 4: Chẩn đoán
ung thư Dạ dày;
- Định lượng CEA: Chần đoán ung thư
biểu mô.
|
- Thanh toán theo giá DVKT “Xét
nghiệm chỉ điểm khối u bằng kỹ thuật hóa sinh”;
- Không thanh toán đối với trường hợp
các kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh khác đã chẩn đoán xác định hoặc đã
đánh giá được kết quả điều trị bệnh ung thư.
|
11.
|
Định lượng CRP/CRP hs
|
- Định lượng CRP hs: Bệnh mạch vành
hoặc nhồi máu cơ tim.
- Định lượng CRP: Chẩn đoán tình trạng
nhiễm trùng do viêm phổi, viêm ruột, viêm tụy cấp, xuất huyết tiêu hóa, xơ
gan, viêm khớp dạng thấp, viêm da nhiễm độc, viêm vùng tiểu khung, bệnh tự miễn
hoặc nhiễm trùng sau phẫu thuật.
|
Thanh toán bằng giá DVKT
|
Các trường hợp khác.
|
Thanh toán theo giá DVKT “Phản ứng CRP”.
|
12.
|
Định lượng
Pro- calcitonin [Máu]
|
Xác định tình trạng nhiễm khuẩn nặng
với điểm suy tạng (SOFA) ≥ 2 hoặc Lactat máu trên 1 mmol/l.
|
Thanh toán bằng giá DVKT
|
Các trường hợp nhiễm khuẩn khác.
|
Thanh toán theo giá DVKT Định lượng
CRP/CRP hs.
|
Khi thực hiện đồng thời với DVKT Định
lượng CRP/CRP hs.
|
Không thanh toán.
|
13.
|
Xét nghiệm tế bào học bằng phương
pháp Liqui Prep
|
Sau điều trị đối với người bệnh đã
được khoét chóp cổ tử cung một phần và chẩn đoán tế bào học cổ tử cung - HSIL
(tổn thương nội biểu mô vảy độ cao), tương đương đã được
chẩn đoán mô bệnh học CIN 2,3
|
Thanh toán bằng giá DVKT.
|
|
|
Các chỉ định khác.
|
Thanh toán theo giá DVKT “Nhuộm phiến đồ tế bào theo Papanicolaou”.
|
14.
|
Phẫu thuật thể
thủy tinh bằng phaco và femtosecond có hoặc không đặt IOL/Phẫu thuật thể thủy
tinh bằng phaco
|
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có
Khoa Mắt hoặc đơn vị/bộ phận khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa Mắt; Trường hợp
người bệnh còn mắt độc nhất thì chỉ được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương;
2. Người thực hiện dịch vụ kỹ thuật
là bác sỹ được đào tạo định hướng chuyên khoa mắt trở lên và có chứng chỉ đào tạo phẫu thuật viên phaco;
3. Người bệnh đục thể thủy tinh có
thị lực < 3/10.
|
Thanh toán bằng giá của DVKT “Phẫu
thuật đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco”.
|
15.
|
Phẫu thuật nội soi có Robot
|
Người bệnh hoặc bố, mẹ, người giám
hộ hoặc người đại diện của người bệnh có cam kết trên hồ sơ bệnh án việc tự lựa
chọn DVKT “Phẫu thuật nội soi Robot” để điều trị đối với một trong các trường
hợp sau:
a) U nang ống
mật chủ, u nang ống mật chủ nối mật ruột nội soi;
b) Cắt thùy phổi
ở trẻ em, cắt thùy phổi điển hình;
Bệnh phình đại tràng bẩm sinh
(Hirschsprung);
d) Thận ứ nước
do hẹp phần nối bể thận niệu quản;
đ) Dị tật hậu môn, trực tràng;
e) Luồng trào
ngược dạ dày thực quản.
2. Người bệnh
thuộc một trong các đối tượng sau đây:
a) Người hoạt
động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Bà mẹ Việt
Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh
khi điều trị vết thương, bệnh tật tái phát;
b) Trẻ em dưới
6 tuổi;
c) Sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ
quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học
viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an
nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; học
viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học
viên ở các trường quân đội, công an;
d) Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo
trợ xã hội hàng tháng;
đ) Người thuộc hộ gia đình nghèo;
người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.
|
Tỷ lệ thanh toán:
- Quỹ bảo hiểm
y tế thanh toán 40% giá DVKT;
- Người bệnh tự
thanh toán 60% giá DVKT.
|
Người bệnh thuộc đối tượng khác:
Người bệnh hoặc bố, mẹ, người giám
hộ hoặc người đại diện của người bệnh có cam kết trên hồ sơ bệnh án việc tự lựa
chọn DVKT “Phẫu thuật nội soi Robot” để điều trị đối với một trong các trường
hợp nêu trên.
|
Tỷ lệ thanh toán:
- Quỹ bảo hiểm
y tế thanh toán 30% giá DVKT;
- Người bệnh tự thanh toán 70% giá
DVKT và phần cùng chi trả (nếu có) tính trên 30% giá DVKT.
|
DANH MỤC 2
DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ CÓ QUY ĐỊNH CỤ
THỂ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BYT Ngày 28 tháng 9 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
DVKT/Nhóm
DVKT
|
Điều
kiện thanh toán
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Thăm dò huyết động theo phương pháp
PiCCO
|
1. Sốc tim hoặc sốc nhiễm khuẩn,
không đáp ứng với từ hai thuốc vận mạch trở lên, không đạt được huyết áp trung
bình mục tiêu trên 65mmHg.
2. Hội chẩn có bác sỹ chuyên khoa hồi
sức cấp cứu.
|
2
|
Hạ thân nhiệt chỉ huy
|
1. Thực hiện ở bệnh viện hạng đặc
biệt và các cơ sở khám, chữa bệnh được Bộ Y tế phê duyệt.
2. Bệnh nhân sau cấp cứu ngừng tuần
hoàn thành công, có tái lập tuần hoàn, còn hôn mê, nhưng còn phản xạ đồng tử
với ánh sáng.
|
3
|
Lọc máu hấp phụ bằng quả lọc resin
|
a) Ngộ độc: Paraquat, theophyllin,
Carmabazepin hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng;
b) Ngộ độc: Valproic acid,
disopyramide, meprobamate, phenytoin, phenobarbital, nấm
độc, mật cá, nọc ong, nọc rắn hoặc bọ cạp mà các phương pháp điều trị khác
không đáp ứng.
|
4
|
Thẩm tách siêu lọc máu
(Hemodiafiltration offline: HDF ON - LINE)
|
a) Người bệnh lọc máu chu kỳ: tối
đa 02 lần/3 tháng;
b) Cường cận giáp thứ phát: PTH cao
gấp 3 lần, Phosphatase kiềm tăng cao gấp 8 lần, Canxi tăng cao hoặc phospho
tăng cao không đáp ứng với điều trị thông thường;
c) Hội chứng Amyloidosis có biến chứng.
|
5
|
Thở máy xâm nhập hai phổi độc lập
|
Người bệnh đã được đặt ống nội khí
quản hai nòng.
|
6
|
Đặt ống nội khí quản có cửa hút
trên bóng chèn (Hi-low EVAC)
|
Người bệnh tiên lượng thở máy trên
5 ngày.
|
7
|
Điều trị rối loạn nhịp tim phức tạp
bằng sóng cao tần
|
Nhịp nhanh nhĩ; cuồng nhĩ; nhịp
nhanh thất hoặc các rối loạn nhịp tim khác đã điều trị bằng sóng cao tần
thông thường thất bại.
|
8
|
Điện não đồ video
|
Người bệnh có cơn động kinh lần đầu
hoặc đã được chẩn đoán động kinh nhưng kết quả điện não đồ không rõ ràng hoặc
người bệnh động kinh kháng thuốc.
|
9
|
Đo đa ký hô hấp
|
Khi có 2 trên 3 dấu hiệu: ngủ ngáy,
buồn ngủ ban ngày quá mức (đánh giá theo bảng kiểm Epworth), cơn ngừng thở được
người khác chứng kiến.
|
10
|
Đặt nội khí quản 2 nòng
|
Người bệnh bị ho máu hoặc nghi ngờ
ho máu từ một bên phổi.
|
11
|
Đo biến đổi thể tích toàn thân -
Body Plethysmography
|
a) Theo dõi bệnh thần kinh: Hội chứng
Guillain - Barre, nhược cơ hoặc viêm tủy lan lên;
b) Đánh giá ảnh hưởng của rối loạn
trao đổi khí ở bệnh nhân có tổn thương phổi kẽ do Lupus ban đỏ, xơ cứng bì hoặc
viêm khớp dạng thấp;
c) Đánh giá hiệu quả các phương
pháp điều trị bệnh hô hấp:
- Bệnh nhân COPD, giãn phế quản có
giảm oxy máu, tăng CO2 máu hoặc X quang có hình ảnh khí
phế thũng;
- Hen phế quản, tổn thương phổi kẽ
hoặc xơ phổi: có giảm oxy máu hoặc tăng CO2 máu.
d) Đánh giá ảnh hưởng xạ trị, thuốc,
thuốc độc đến đường hô hấp gây tổn thương phổi kẽ, xơ phổi, giãn phế nang,
giãn phế quản, tổn thương phổi sau xạ trị khi có kết quả đo chức năng hô hấp
hướng tới rối loạn thông khí hạn chế (VC <80%) hoặc có tình trạng giảm nồng
độ oxy máu hoặc tăng CO2 máu;
đ) Đánh giá chức năng hô hấp trước
phẫu thuật ngực, cắt phổi, ghép phổi và lượng giá kết quả sau phẫu thuật đường
hô hấp;
e) Theo dõi rối loạn thông khí hạn chế do biến dạng thành ngực, cột sống.
|
12
|
Nội soi khớp
|
1. Thực hiện tại bệnh viện hạng 2
trở lên có khoa Cơ Xương Khớp hoặc đơn vị điều trị bệnh cơ xương khớp;
|
2. Người thực hiện: Bác sĩ chuyên
khoa Cơ Xương Khớp có Chứng chỉ nội soi khớp do cơ sở đào tạo/bệnh viện (được
Bộ Y tế phê duyệt) đào tạo và cấp.
|
13
|
Tiêm khớp (khớp/gân/điểm
bám gân/cân/cạnh cột sống/ngoài màng cứng)
|
1. Thực hiện tại bệnh viện hạng 2
trở lên có khoa Cơ Xương Khớp hoặc đơn vị điều trị bệnh cơ xương khớp;
|
2. Người thực hiện: bác sĩ chuyên khoa Cơ Xương Khớp có Chứng chỉ tiêm khớp do cơ sở đào tạo/bệnh
viện (được Bộ Y tế phê duyệt) đào tạo và cấp;
|
3. Mỗi đợt điều trị tiêm không quá
3 vị trí, mỗi vị trí không quá 1 mũi tiêm và không quá 3 đợt điều trị trong
12 tháng.
|
14
|
Phẫu thuật xử lý vết thương da đầu
phức tạp
|
a) Lóc da đầu: mất liên kết giữa da
đầu với màng xương sọ trên 5 cm vuông;
b) Lột da đầu: mảng da đầu lột ra
khỏi xương sọ trên 5 cm vuông;
c) Vết thương da đầu trên 10 cm, có
dập nát hoặc tổn thương cuống mạch.
|
15
|
Phẫu thuật cắt lọc, xử lý vết
thương tầng sinh môn phức tạp
|
a) Vết thương tầng sinh môn có dập
nát, đứt cơ thắt hoặc vỡ xương chậu;
b) Rách cơ tầng sinh môn tới tận
nút thớ trung tâm và cơ thắt hậu môn;
c) Rách qua nút thớ trung tâm tới tận
phên trực tràng - âm đạo hoặc âm đạo thông với tạng.
|
16
|
Tắm điều trị bệnh nhân trong hồi sức,
cấp cứu bỏng
|
1. Thực hiện tại bệnh viện chuyên
khoa bỏng, hoặc bệnh viện hạng I, hạng đặc biệt có chuyên khoa bỏng.
2. Sử dụng hệ thống tắm điều trị, đảm bảo điều kiện tắm vô trùng.
3. Trẻ em có tổng diện tích bỏng từ
10% diện tích cơ thể ở 02 vùng chi thể trở lên; Người lớn có tổng diện tích bỏng
từ 20% diện tích cơ thể ở 03 vùng chi thể trở lên. Vùng chi thể xác định theo
phương pháp chẩn đoán diện tích bỏng của Lê Thế Trung.
4. Vết bỏng ô nhiễm thanh toán 01 lần/đợt
điều trị; vết bỏng nhiễm khuẩn nặng thanh toán tối đa 2 lần/tuần.
|
17
|
Sử dụng oxy cao áp điều trị vết
thương mạn tính
|
Khi vết thương không liền sau 6 tuần
sau khi đã áp dụng các phương pháp điều trị khác.
|
18
|
Các DVKT phục hồi chức năng.
|
Các DVKT phục hồi chức năng phải do
kỹ thuật viên có chứng chỉ Phục hồi chức năng thực hiện đối với các trường hợp
sau:
a) Các kỹ thuật tập vận động toàn
thân, thanh toán tối đa 02 kỹ thuật/ngày;
b) Các kỹ thuật vận động trị liệu
khác, thanh toán tối đa 03 kỹ thuật/ngày;
c) Các kỹ thuật hoạt động trị liệu
thanh toán tối đa 02 kỹ thuật/ngày;
d) Các kỹ thuật ngôn ngữ trị liệu
thanh toán 01 kỹ thuật/ngày;
đ) Thực hiện đồng thời nhiều kỹ thuật
có cùng cơ chế tác dụng cho một vùng, vị trí hoặc một bộ phận, thanh toán 01
kỹ thuật/ngày.
|
19
|
Kỹ thuật sử dụng tay giả dưới khuỷu/trên
khuỷu; Sử dụng chân giả trên gối/dưới gối/tháo khớp
háng.
|
a) Tay giả thẩm mỹ: Thanh toán 01 lần
cho đợt hướng dẫn sử dụng đầu tiên;
b) Tay giả chức năng: Thanh toán tối
đa 03 lần cho đợt hướng dẫn sử dụng đầu tiên;
c) Chân giả tháo khớp háng và trên
gối: Thanh toán tối đa 02 lần cho đợt hướng dẫn sử dụng
đầu tiên;
d) Chân giả còn lại khác: Thanh
toán 01 lần cho đợt hướng dẫn sử dụng đầu tiên.
|
20
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp dạng khớp háng
(SWASH)
|
a) Điều trị nội trú: Thanh toán 01
lần cho một đợt điều trị;
b) Điều trị ngoại trú: Thanh toán
01 lần cho một đợt, mỗi đợt cách nhau tối thiểu 10 ngày.
|
21
|
Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình
cột sống ngực- thắt lưng TLSO (điều trị cong vẹo cột sống)
|
Thanh toán 01 lần cho một đợt điều
trị, mỗi đợt cách nhau tối thiểu 3 tháng đối với trẻ em và 6 tháng đối với
người lớn.
|
22
|
Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình
cột sống thắt lưng LSO (điều trị cong vẹo cột sống)
|
Thanh toán 01 lần cho một đợt điều
trị, mỗi đợt cách nhau tối thiểu 3 tháng đối với trẻ em và 6 tháng đối với
người lớn.
|
23
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn tay WHO
|
Thanh toán 01 lần cho một đợt điều
trị, mỗi đợt cách nhau tối thiểu 10 ngày.
|
24
|
Kỹ thuật sử dụng giày, nẹp chỉnh hình
điều trị các dị tật bàn chân (bàn chân bẹt, bàn chân lõm, bàn chân vẹo trong,
bàn chân vẹo ngoài...)
|
Thanh toán 01 lần cho một đợt điều
trị, mỗi đợt cách nhau tối thiểu 10 ngày.
|
25
|
Kỹ thuật tập sử dụng và điều khiển
xe lăn
|
Người bệnh liệt tủy sống hoặc liệt
nửa người, thanh toán tối đa 03 lần cho lần đầu sử dụng.
|
26
|
Tập tri giác và nhận thức
|
Thanh toán tối đa 10 lần/đợt điều
trị.
|
27
|
Tập các chức năng sinh hoạt hằng
ngày ADL với các dụng cụ trợ giúp thích nghi
|
Thanh toán tối đa 05 lần/đợt điều
trị.
|
28
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp trên gối có khớp
háng HKAFO
|
Thanh toán tối đa 03 lần cho lần đầu
sử dụng.
|
29
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp gối cổ bàn
chân KAPHO
|
Thanh toán tối đa 03 lần cho lần đầu
sử dụng.
|
30
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn chân
AFO
|
Thanh toán 01 lần cho lần đầu sử dụng.
|
31
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp bàn chân FO
|
Thanh toán 01 lần cho lần đầu sử dụng.
|
32
|
Kỹ thuật sử dụng giày, nẹp chỉnh
hình điều trị bệnh lý bàn chân của người bệnh đái tháo đường
|
Thanh toán 01 lần cho lần đầu sử dụng.
|
33
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp chỉnh hình tư
thế cổ cho bệnh nhân sau bỏng
|
Thanh toán 01 lần cho lần đầu sử dụng.
|
34
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp chỉnh hình tư
thế chân, tay cho bệnh nhân sau bỏng
|
Thanh toán 01 lần cho lần đầu sử dụng.
|
35
|
Kỹ thuật tập tay và bàn tay cho người
bệnh liệt nửa người và liệt tủy
|
Thanh toán 01 lần/ngày, tối đa
không quá 30 ngày/đợt điều trị.
|
36
|
Phong bế thần kinh bằng Phenol để
điều trị co cứng cơ
|
Co cứng khu trú cơ các chi do một
trong các nguyên nhân sau:
a) Tai biến mạch
máu não;
b) Xơ cứng rải
rác;
c) Chấn thương
sọ não;
d) Tổn thương
tủy sống: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc U tủy;
đ) Bại não;
e) Viêm não.
|
37
|
Tập tri giác
và nhận thức
|
Thanh toán tối đa 10 ngày cho một đợt
điều trị.
|
38
|
Tập mạnh cơ đáy chậu (cơ sàn chậu,
Pelvis floor)
|
Thanh toán đối với các trường hợp
sau:
a) Sa sinh dục
độ 1-2;
b) Rỉ tiểu sau phẫu thuật u xơ tiền liệt tuyến, sau
phẫu thuật vùng tiểu khung, sau xạ trị;
c) Rỉ tiểu do
bệnh lý đái tháo đường, hội chứng đuôi ngựa;
d) Tiểu tiện không
tự chủ đối với sản phụ sau mổ đẻ và sản phụ sau đẻ 07 ngày.
|
39
|
Tập nuốt
|
Do bác sỹ, kỹ thuật viên có chứng
chỉ đào tạo về âm ngữ trị liệu, chỉ định, thực hiện. Thanh toán 01 lần cho một
đợt điều trị đối với người bệnh:
a) Sau phẫu thuật hoặc xạ trị vùng
miệng, hầu, thực quản;
b) Bệnh lý sọ não có gây rối loạn
nuốt do: Tai biến mạch máu não hoặc Chấn thương sọ não;
c) Bệnh lý dây thần kinh vận động
do: Bại liệt hoặc Viêm đa dây đa rễ;
d) Parkinson;
đ) Xơ cột bên teo cơ.
|
40
|
Điều trị bằng bồn xoáy hoặc bể sục
|
Thanh toán tối đa 5 lần cho một đợt
điều trị đối với Hội chứng đau loạn dưỡng do chấn thương (Hội chứng Sudeck)
hoặc Mỏm cụt đau.
|
41
|
Tiêm Botulinum toxine vào cơ thành
bàng quang để điều trị bàng quang tăng hoạt động
|
a) Hội chứng bàng quang tăng hoạt
nguyên phát.
b) Hội chứng bàng quang tăng hoạt
do một trong các nguyên nhân sau:
- Tổn thương tủy sống do: Chấn
thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc U tủy;
- Tổn thương não do: Tai biến mạch
máu não, Xơ cứng rải rác, Chấn thương sọ não, Viêm não
hoặc U não;
- Tật nứt đốt sống (Spina bifida).
|
42
|
Tiêm Botulinum toxine vào điểm vận
động để điều trị co cứng cơ
|
Chỉ định trong co cứng khu trú các
cơ chi do một trong các nguyên nhân sau:
a) Tai biến mạch
máu não;
b) Xơ cứng rải
rác;
c) Chấn thương
sọ não;
d) Tổn thương
tủy sống: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc u tủy;
đ) Bại não;
e) Viêm não.
|
43
|
Đo áp lực bàng quang bằng cột thước
nước
|
a) Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương
tủy sống do: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc U tủy.
b) Rối loạn tiểu tiện sau tổn
thương não do: Tai biến mạch máu não, Chấn thương sọ não, Xơ cứng rải rác,
Viêm não hoặc u não.
c) Rối loạn tiểu tiện trên bệnh nhân
nứt đốt sống (Spina Bifida).
|
44
|
Đo áp lực bàng quang bằng máy niệu
động học
|
Đánh giá các rối loạn bàng quang co
thắt đối với một trong các trường hợp sau:
a) Rối loạn tiểu tiện sau tổn
thương tủy sống do: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc u
tủy;
b) Rối loạn tiểu
tiện sau tổn thương não do: Tai biến mạch máu não, Chấn thương sọ não, Xơ cứng
rải rác, Viêm não hoặc u não;
c) Rối loạn tiểu tiện trên bệnh
nhân nứt đốt sống (Spina Bifida);
d) Parkinson.
|
45
|
Các DVKT châm, cứu
|
Thanh toán theo phương pháp, không
thanh toán theo vị trí, vùng, bộ phận cơ thể.
|
46
|
Các DVKT châm tê
|
Khi thực hiện phẫu thuật, thủ thuật
không thanh toán thêm DVKTchâm tê.
|
47
|
Siêu âm tim có cản âm
|
1. Người thực hiện: Bác sỹ có chứng
chỉ đào tạo định hướng tim mạch trở lên hoặc có tối thiểu 02 năm thực hành
lâm sàng trong chuyên ngành tim mạch, có Chứng chỉ siêu âm tim được đào tạo từ
03 tháng trở lên đồng thời có Chứng chỉ đào tạo Siêu âm tim có cản âm.
2. Phát hiện luồng thông trong tim
đối với người bệnh tắc mạch não, vành, thận, lách, mạc treo, chi hoặc áp lực
động mạch phổi cao, nghi ngờ có những luồng thông bất thường của tim nhưng
không xác định được bằng siêu âm tim và đã loại trừ nguyên nhân gây tắc mạch
khác.
|
48
|
Siêu âm tim qua thực quản
|
1. Người thực hiện: Bác sỹ có Chứng
chỉ đào tạo định hướng tim mạch hoặc bác sỹ thực hành lâm sàng trong chuyên
ngành tim mạch từ 2 năm trở lên, có Chứng chỉ siêu âm tim được đào tạo từ 3
tháng trở lên đồng thời có Chứng chỉ đào tạo Siêu âm tim qua thực quản.
2. Áp dụng đối với một trong các
trường hợp:
a) Phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch;
b) Các khối u, huyết khối trong
tim;
c) Nghi ngờ phình tách động mạch chủ
type a;
d) Các bệnh tim bẩm sinh;
đ) Bệnh nhân có van tim nhân tạo hoặc
đánh giá cơ chế tổn thương van tim khi siêu âm qua thành ngực chưa xác định
rõ các tổn thương
|
49
|
Siêu âm tim 4D
|
1. Người thực hiện: Bác sỹ chuyên
khoa tim mạch có Chứng chỉ đào tạo định hướng tim mạch trở lên hoặc có tối
thiểu 02 năm thực hành lâm sàng trong chuyên ngành tim mạch, có Chứng chỉ
Siêu âm tim được đào tạo 03 tháng trở lên đồng thời có Chứng chỉ đào tạo Siêu
âm tim 4D.
2. Để thực hiện các phẫu thuật hoặc
can thiệp tim mạch.
|
50
|
Siêu âm tim khác
|
Người thực hiện: Bác sỹ chuyên khoa
I trở lên về chẩn đoán hình ảnh hoặc Bác sỹ có Chứng chỉ
Siêu âm tim được đào tạo từ 3 tháng trở lên.
|
51
|
Các DVKT: Siêu âm trong lòng mạch
hoặc Đo dự trữ lưu lượng động mạch vành FFR/Siêu âm trong lòng mạch vành (iVUS)/Đo phân suất dự trữ lưu lượng vành (FFR)/ Siêu âm nội mạch
|
1. Có đơn vị
thực hiện can thiệp tim mạch.
2. Người thực hiện: Bác sỹ có Chứng
chỉ tim mạch can thiệp được đào tạo từ 12 tháng trở lên đồng thời có Chứng chỉ
đào tạo về thủ thuật Siêu âm trong lòng mạch hoặc đo phân suất dự trữ lưu lượng
vành.
|
52
|
Siêu âm doppler mạch máu
|
1. Người thực hiện: Bác sỹ chuyên
khoa I trở lên về chẩn đoán hình ảnh hoặc Bác sỹ có chứng chỉ về siêu âm mạch
máu được đào tạo từ 3 tháng trở lên.
2. Thanh toán 01 lần không phân biệt
bên phải hoặc trái đối với hệ thống mạch máu đối xứng.
|
53
|
Chụp cắt lớp vi tính động mạch vành
|
a) Nghi ngờ có bệnh lý mạch vành
khi đã có các kết quả xét nghiệm khác như thử nghiệm gắng sức hoặc siêu âm
tim;
b) Xác định các trường hợp đau ngực
không điển hình ở người bệnh sau phẫu thuật làm cầu nối mạch vành hoặc có đặt
stent.
|
54
|
Chụp và nút mạch điều trị chảy máu
mũi số hóa xóa nền
|
Sau chấn thương giả phình, chảy máu
mũi không kiểm soát được bằng các phương pháp khác hoặc u vòm họng gây chảy
máu mũi không đáp ứng với các điều trị khác.
|
55
|
Chụp và nút mạch tiền phẫu các khối
u số hóa xóa nền
|
Các khối u có chỉ định phẫu thuật
và có tăng sinh mạch máu, có nguy cơ chảy máu cao khi phẫu
thuật.
|
56
|
Chụp và sinh thiết gan qua tĩnh mạch
trên gan số hóa xóa nền
|
Người bệnh có rối loạn đông máu (chỉ
số Prothrombin dưới 50).
|
57
|
Điều trị tiêm xơ trực tiếp qua da số
hóa xóa nền
|
Dị dạng tĩnh mạch có lưu lượng dòng
chảy cao (u máu thể hang).
|
58
|
Điều trị bơm tắc mạch trực tiếp qua
da số hóa xóa nền
|
Dị dạng tĩnh mạch có lưu lượng dòng
chảy cao (u máu thể hang).
|
59
|
Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các bệnh lý tim bẩm sinh có tiêm thuốc tương phản
|
Bệnh lý tim bẩm sinh phức tạp từ 2
thương tổn trở lên.
|
60
|
Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các
bệnh lý tim bẩm sinh
|
Bệnh lý tim bẩm sinh phức tạp từ 2
thương tổn trở lên.
|
61
|
Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá khuếch
tán sức căng
|
Chỉ định đối với bệnh lý cơ tim có
EF < 50%: Cơ tim giãn hoặc Cơ tim phì đại.
|
62
|
Chụp cộng hưởng từ gan với chất
tương phản đặc hiệu mô
|
Khi đã được chụp cộng hưởng từ gan
bằng chất tương phản thông thường nhưng không xác định được bản chất mô bệnh
học.
|
63
|
Chụp cộng hưởng từ bệnh lý cơ tim
có tiêm thuốc tương phản
|
Thanh toán đối với các trường hợp
sau:
a) Viêm cơ tim;
b) Đánh giá sống còn cơ tim sau nhồi
máu cơ tim.
|
64
|
Chụp cộng hưởng từ động mạch vành
|
a) Bệnh lý mạch vành: phình mạch
vành trong bệnh Kawasaki...;
b) Trong các bệnh tim bẩm sinh, cần
đánh giá trước phẫu thuật.
|
65
|
Chụp cộng hưởng
từ khác
|
1. Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(hoặc người được ủy quyền) phê duyệt hoặc có hội chẩn;
2. Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
quy định các trường hợp chỉ định chụp và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội.
|
66
|
Chụp động mạch
vành
|
Thanh toán đối với các trường hợp
sau:
a) Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh
lên;
b) Đau ngực không ổn định và Nhồi
máu cơ tim không ST chênh lên;
c) Đau thắt ngực ổn định nhưng điều
trị nội khoa tối ưu không khống chế được triệu chứng;
d) Sau cấp cứu ngừng tuần hoàn
ngoài bệnh viện;
đ) Đau ngực tái phát sau can thiệp
động mạch vành hoặc sau phẫu thuật làm cầu nối;
e) Suy tim không rõ nguyên nhân;
g) Người bệnh có rối loạn nhịp nguy
hiểm (nhịp nhanh thất, block nhĩ thất).
|
67
|
Điện di miễn dịch huyết thanh
|
Thanh toán đối với các trường hợp
sau:
a) Tăng Gama Globulin máu;
b) Bệnh lý đơn dòng globulin miễn dịch.
|
68
|
Định danh kháng thể bất thường
|
Kết quả xét nghiệm kháng thể bất
thường dương tính.
|
69
|
Định lượng CD25 (IL-2R) hòa tan
trong huyết thanh bằng kỹ thuật ELISA
|
Thanh toán đối với các trường hợp sau:
a) Chẩn đoán xác định hội chứng thực
bào tế bào máu;
b) Tăng hoạt tính lympho T;
c) Sau ghép tế bào gốc tạo máu.
|
70
|
Định lượng gen bệnh máu ác tính bằng
kỹ thuật Real - Time PCR
|
Theo dõi điều trị bằng hóa chất hoặc
ghép tế bào gốc tạo máu ở người bệnh máu ác tính đã xác định đột biến gen bằng
phương pháp định tính.
|
71
|
Định lượng yếu tố XIII (Tên khác: Định lượng yếu tố ổn định sợi
huyết)
|
Chẩn đoán và theo dõi điều trị rối
loạn đông máu do thiếu yếu tố XIII.
|
72
|
Định type HLA cho 1 locus (Locus A,
hoặc Locus B, hoặc Locus C, hoặc Locus DR, hoặc Locus
DQ) bằng kỹ thuật PCR-SSP
|
Thanh toán đối với các trường hợp
sau:
a) Người bệnh có chỉ định ghép tế
bào gốc tạo máu đồng loài hoặc có chỉ định ghép tạng.
b) Đơn vị tế bào gốc hoặc tạng ghép
cho người bệnh.
|
73
|
Định type HLA độ phân giải cao cho
1 locus (Locus A, hoặc Locus B, hoặc Locus C, hoặc Locus
DR, hoặc Locus DQ, hoặc Locus DP) bằng kỹ thuật PCR-SSO
|
Thanh toán đối với các trường hợp
sau:
a) Người bệnh có chỉ định ghép tạng
hoặc ghép tế bào gốc đồng loài khi cần kết quả HLA ở độ phân giải cao.
b) Đơn vị tế bào gốc hoặc tạng ghép
cho người bệnh.
|
74
|
Định lượng PIVKA
|
Khi các phương pháp chẩn đoán hình ảnh
phát hiện có khối u gan + AFP dưới 400ng/ml; đánh giá hiệu quả điều trị, theo
dõi di căn, tái phát.
|
75
|
Xét nghiệm giải trình tự gen
|
Thanh toán khi thực hiện đối với một
trong các trường hợp sau:
a) Phân tích đột biến gen bệnh máu
(gen có nhiều loại đột biến hoặc đột biến trên nhiều gen). Đột biến gen kháng thuốc với các thuốc điều trị đích ở người bệnh
Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt: Đã xác định dương tính với gen BCR-ABL bằng
xét nghiệm RT - PCR và được điều trị bằng thuốc ức chế Tyrosine kinase sau 03
tháng nhưng không đáp ứng hoặc mất đáp ứng trong quá trình điều trị.
b) Phân tích tồn dư tối thiểu ở bệnh
máu ác tính đối với người bệnh đã được chẩn đoán bệnh máu ác tính bằng xét
nghiệm huyết đồ, tủy đồ thuộc một trong các trường hợp sau:
- Xét nghiệm RT-PCR âm tính với các
gen AML1-ETO, PML-RAR a, CBFB-MIH11, NPM1, FLT3 (đối với bệnh Lơ xê mi cấp
dòng tủy AML) hoặc gen BCR-ABL, TEL- AML1, MLL-AF4, E2A-PBX1 (đối với bệnh Lơ
xê mi cấp dòng lympho ALL);
- Xét nghiệm di truyền tế bào âm
tính với del (5q), del (7q), trisomy 8, del (20q) hoặc âm tính với gen JAK2
V617F (đối với bệnh tăng sinh tủy mạn MPN).
c) Xét nghiệm Chimerism sau ghép tế
bào gốc tạo máu: Thực hiện khi không tìm được marker dương tính với xét nghiệm
RQ-PCR. Thanh toán tối đa 04 lần trong 06 tháng đầu sau ghép; những lần sau
cách nhau tối thiểu 02 tháng khi có hiện tượng thải ghép hoặc nguy cơ tái
phát cần phải điều chỉnh thuốc ức chế miễn dịch.
|
76
|
Nuôi cấy cụm tế bào gốc (colony firming
culture)
|
Ghép tế bào gốc tự thân.
|
77
|
Phát hiện gen bệnh Thalassemia bằng
kỹ thuật PCR-RFLP
|
Bệnh Thalassemia hoặc nghi ngờ bệnh
Thalassemia.
|
78
|
Xét nghiệm phát hiện đột biến gen
thalassemia bằng kỹ thuật PCR
|
Bệnh Thalassemia hoặc nghi ngờ bệnh
Thalassemia.
|
79
|
Phát hiện kháng thể kháng tiểu cầu
bằng kỹ thuật Flow- cytometry
|
a) Người bệnh có chỉ định ghép tế
bào gốc hoặc ghép tạng đối với một trong các trường hợp nghi ngờ có kháng thể
kháng tiểu cầu sau:
- Theo dõi ở một số bệnh có truyền
tiểu cầu nhiều lần: Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tủy xương, Bệnh hệ thống,
Lupus, giảm sinh tủy, sau hóa trị liệu hoặc sau ghép tế bào gốc tạo máu.
- Các bệnh tự miễn.
- Các trường hợp truyền tiểu cầu
không hiệu lực.
b) Đơn vị tế bào gốc hoặc tạng sử dụng
để ghép cho người bệnh.
|
80
|
Xét nghiệm xác định kháng thể kháng
tiểu cầu trực tiếp
|
Người bệnh có chỉ định ghép tế bào
gốc hoặc ghép tạng nghi ngờ có kháng thể kháng tiểu cầu:
a) Theo dõi ở một số bệnh có truyền
tiểu cầu nhiều lần: Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tủy xương, Bệnh hệ thống,
Lupus, giảm sinh tủy, sau hóa trị liệu hoặc sau ghép tế bào gốc tạo máu.
b) Các bệnh tự miễn.
c) Các trường hợp truyền tiểu cầu
không hiệu lực.
|
81
|
Thu thập và chiết tách tế bào gốc,
máu và các chế phẩm máu để lưu trữ
|
Ghép tế bào gốc tự thân.
|
82
|
Xét nghiệm và chẩn đoán hóa mô miễn
dịch tủy xương cho một dấu ấn (Marker) trên máy nhuộm tự động
|
Xác định loại tế bào trong tủy
xương: u lympho xâm lấn tủy, u lympho thể tủy, đa u tủy xương, lơ xê mi cấp,
lơ xê mi kinh dòng lympho, hội chứng tăng sinh lympho, rối loạn sinh tủy hoặc
ung thư di căn tủy.
|
83
|
Định lượng Pro-BNP
|
Chẩn đoán, theo dõi suy tim.
|
84
|
Dịnh lượng
HbA1c [Máu]
|
Thực hiện tối thiểu sau mỗi 3 tháng
để đánh giá kết quả điều trị bệnh đái tháo đường.
|
85
|
Clostridium nuôi cấy, định
danh/Clostridium difficile miễn dịch tự động
|
Người bị tiêu chảy nghi ngờ nhiễm
C.difficle sau điều trị kháng sinh.
|
86
|
CMV Real-time PCR
|
Chẩn đoán để điều trị các bệnh lý
não, gan, mắt, ghép tạng, ghép tế bào gốc, sốt kéo dài hoặc tình trạng suy giảm
miễn dịch không rõ nguyên nhân nghi ngờ do Cytomegalovirus.
|
87
|
HBV đo tải
lượng Real-time PCR
|
Được bác sỹ của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có đơn vị điều trị viêm gan chỉ định, thực hiện trong các trường hợp:
a) Xét nghiệm lần đầu.
b) Người bệnh được điều trị thì
thanh toán xét nghiệm lần đầu và những lần xét nghiệm tiếp theo cách nhau sau
3 đến 6 tháng.
|
88
|
HCV đo tải
lượng Real-time PCR
|
Được bác sỹ của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có đơn vị điều trị viêm gan chỉ định, thực hiện trong các trường hợp:
a) Xét nghiệm lần đầu;
b) Người bệnh được điều trị thì được
thanh toán cho lần đầu, thanh toán lần xét nghiệm thứ hai khi thực hiện cách
lần đầu 4 tuần, những lần xét nghiệm tiếp theo cách nhau 3 đến 6 tháng.
|
89
|
Helicobacter pylori nuôi cấy, định danh và kháng thuốc
|
Sau điều trị kháng sinh trên 15
ngày Helicobacter pylori vẫn dương tính.
|
90
|
Vi nấm giải trình tự gene
|
Chỉ định định danh các vi nấm không
nuôi cấy được, khó nuôi cấy, nuôi cấy trên 15 ngày hoặc chưa định hướng được
căn nguyên vi nấm gây bệnh.
|
91
|
HIV kháng thuốc giải trình tự gene
|
Người bệnh dược điều trị theo phác đồ điều trị HIV/AIDS của Bộ Y tế nhưng nghi ngờ kháng
thuốc.
|
92
|
HCV genotype giải trình tự gene
|
Chỉ định khi cần khẳng định
genotype cho điều trị, khi DVKT “HCV genotype Real- time PCR” không thể xác định
được genotype.
|
93
|
HBV kháng thuốc giải trình tự gene
|
Người bệnh được điều trị theo hướng
dẫn điều trị của Bộ Y tế nhưng nghi ngờ kháng thuốc.
|
94
|
Virus giải trình tự gene
|
Để định danh virus khi chưa định hướng
được căn nguyên gây bệnh bằng các kỹ thuật xét nghiệm vi
sinh khác.
|
95
|
Vi khuẩn định danh giải trình tự
gene
|
Chỉ định để định danh các vi khuẩn
không nuôi cấy được, khó nuôi cấy, nuôi cấy trên 15 ngày không có kết quả hoặc
chưa định hướng được căn nguyên vi khuẩn gây bệnh.
|
96
|
Xét nghiệm đột biến gen Her 2
|
1. Được bác sỹ chuyên khoa ung bướu
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đơn vị điều trị ung thư chỉ định;
2. Chẩn đoán ung thư vú hoặc ung
thư dạ dày.
|
97
|
Xét nghiệm đột biến gen BRAF
|
1. Được bác sỹ chuyên khoa ung bướu
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đơn vị điều trị ung thư chỉ định;
2. Chẩn đoán ung thư đại trực tràng
hoặc ung thư tuyến giáp.
|
98
|
Xét nghiệm đột biến gen EGFR
|
1. Được bác sỹ chuyên khoa ung bướu
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đơn vị điều trị ung thư chỉ định;
2. Chẩn đoán ung thư phổi không tế
bào nhỏ giai đoạn 3, 4
|
99
|
Xét nghiệm đột biến gen KRAS
|
1. Được bác sỹ chuyên khoa ung bướu
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đơn vị điều trị ung thư chỉ định;
2. Chẩn đoán ung thư đại trực
tràng.
|
100
|
Định lượng SCC
(Squamous cell carcinoma antigen)
|
1. Được bác sỹ chuyên khoa ung bướu
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đơn vị điều trị ung thư chỉ định;
2. Theo dõi tái phát ung thư cổ tử
cung hoặc ung thư phổi.
|
101
|
Các xét nghiệm giải phẫu bệnh
|
Đơn vị tính là mẫu bệnh phẩm (cho
01 cơ quan, tổ chức hoặc bộ phận cơ thể), không tính theo block.
|
102
|
Nhuộm PAS Periodic Acid Schiff
|
Không thanh toán đối với bệnh phẩm
nạo hút buồng tử cung, ruột thừa (trừ trường
hợp u ruột thừa).
|
103
|
Bơm rửa phế quản
|
Không thanh toán thêm DVKT Nội soi phế
quản.
|
104
|
Lập trình máy tạo nhịp tim
|
Không thanh toán thêm DVKT Điện tâm đồ.
|
105
|
Ghép vật liệu thay thế da điều trị vết thương, vết bỏng
|
Không thanh toán thêm DVKT Thay
băng bỏng.
|
106
|
Rạch hoại tử bỏng giải thoát chèn
ép
|
Không thanh toán thêm DVKT Thay
băng bỏng.
|
107
|
Khâu cầm máu, thắt mạch máu để cấp
cứu chảy máu trong bỏng sâu
|
Không thanh toán thêm DVKT Thay
băng bỏng.
|
108
|
Làm lại thành âm đạo, tầng sinh môn
|
Không thanh toán đối với Khâu tầng sinh môn, thành âm đạo trong cuộc đẻ.
|
109
|
Siêu âm Doppler màu tim
|
Không thanh toán khi thực hiện DVKT
Siêu âm tim có cản âm.
|
Ghi chú:
1. Đối với dịch
vụ kỹ thuật có quy định nhiều điều kiện thanh toán có số thứ tự 1, 2, 3... tại
Cột 3, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dịch vụ kỹ thuật đáp ứng tất cả các điều
kiện;
2. Đối với dịch vụ kỹ thuật có quy định
nhiều điều kiện thanh toán có gạch đầu dòng (-) hoặc a), b), c)... tại Cột 3,
quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dịch vụ kỹ thuật đáp ứng một trong các điều kiện
đó.
DANH MỤC 3
DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ TẠM THỜI QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
CHƯA THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
35/2016/TT-BYT Ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
DVKT/Nhóm
DVKT
|
1
|
HIV genotype giải trình tự gene
|
2
|
HBV genotype giải trình tự gene
|
3
|
Điều trị bằng bùn
|
4
|
Điều trị bằng nước khoáng
|
5
|
Luyện tập dưỡng sinh
|
6
|
ANA 17 profile
test
|
7
|
Helicobacter pylori giải trình tự
gene
|
8
|
Chlamydia giải trình tự gene
|
9
|
Neisseria gonorrhoeae kháng thuốc
giải trình tự gene
|
10
|
Vibrio cholerae giải trình tự gene
|
11
|
Vi khuẩn kháng thuốc giải trình tự
gene
|
12
|
Rubella virus giải trình tự gene
|
13
|
Influenza virus A, B giải trình tự
gene
|
14
|
HPV genotype giải trình tự gene
|
15
|
Enterovirus genotype giải trình tự gene
|
16
|
EV71 genotype giải trình tự gene
|
Thông tư 35/2016/TT-BYT danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
MINISTRY OF
HEALTH
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
----------------
|
No. 35/2016/TT-BYT
|
Hanoi, September
28, 2016
|
CIRCULAR ON PROMULGATING THE
LIST OF MEDICAL SERVICES COVERED BY HEALTH INSURANCE, COINSURANCE PERCENTAGES
AND COVERAGE THEREOF Pursuant to the Government’s No. 63/2012/NĐ-CP
dated August 31, 2012 on functions, duties, powers and organizational structure
of the Ministry of Health; Pursuant to Law on Health Insurance; Pursuant to the Government’s Decree No.
105/2014/NĐ-CP dated 15, 2014 providing guidelines for certain articles of Law
on Health Insurance; Pursuant to the Government's Decree No.
70/2015/NĐ-CP dated September 01, 2015 providing guidelines for certain
articles of Law on Health Insurance for People’s Army, People’s Public Security
and cipher officials; At the request of the Director of Department of
Health Insurance, The Minister of Health promulgates the Circular
on the list of medical services covered by health insurance, coinsurance
percentages and coverage thereof. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Lists of medical services
covered by health insurance contain services related to medical examination and
treatment, rehabilitation, regular prenatal check-ups and childbirth that are
allowed to be provided in Vietnam by the Minister of Health (except for the
medical services prescribed in Article 23 of Law on Health Insurance) and
include: a) The lists of technical qualifications related to
medical examination and treatment issued together with the Circular No.
43/2013/TT-BYT promulgated by the Minister of Health; b) The lists of classification of surgery and
procedures issued together with the Circular No.50/2014/TT-BYT promulgated by
the Minister of Health; c) Medical services that have been approved to be
provided in medical facilities by the Minister of Health but have not been
prescribed in the Circular No. 43/2013/TT- BYT or the Circular
No.50/2014/TT-BYT. 2. Lists of certain medical
services with the specific coverage, coinsurance percentages or payout limits
issued together with this Circular include: a) The list No.1 including medical services with
specific coverage, coinsurance percentages and payout limits; b) The list No.2 including medical services with
specific coverage; c) The list No.3 including medical services not
covered by health insurance. Article 2. Coinsurance percentage ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Regarding a medical service with specific
coverage prescribed in Column 4 of the list No.1 issued together with this
Circular, the coinsurance percentage will be the rate of price for this medical
service. b) Regarding a medical service whose payment price
is determined according to the price for another medical service prescribed in
Column 4 of the list No.1 issued together with this Circular, the coinsurance
percentage will be 100% of the price for the service prescribed in the Column
4. c) 100% of the prices for the medical services
other than those mentioned in Point a and Point b Clause 1 of this Article
shall be covered by health insurance. 2. If the price for a medical
service includes costs of medicines and medical materials, its coinsurance
percentage shall comply with regulations of this Circular and the coinsurance
percentage of medicines or medical materials is not required to be determined. 3. Regarding medical services
whose prices exclude costs of medicines and medical materials a) Coinsurance percentages of these medical
services shall be applied in accordance with this Circular. b) Coinsurance percentages of costs of medicines
and medical materials shall be applied in accordance with regulations of the
Circular on promulgating the list of medicines and medical materials covered by
health insurance. Article 3. Payout conditions 1. The health insurance fund
will cover costs of the medical services prescribed in Clause 1 Article 1 of this
Circular if: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) These services are provided in accordance with
the professional procedures approved by the competent authority; and c) Prices for medical examination and treatment
under health insurance are approved by a competent authority; 2. The health insurance will
only cover the medical services prescribed in Point s Clause 2 Article 1 (the
list No.1) and Point b Clause 2 Article 1 (the list No.2) issued together with
this Circular if the conditions prescribed in Points a, b and c Clause 1 of
this Article and the payout conditions prescribed in Column 3 of the list No.1
and Column 3 of the list No.2 are satisfied. Article 4. Instructions on payment by health
insurance 1. Payment principles a) The health insurance fund shall cover medical
expenses within the payout limits and prices for medical examination and
treatment services covered by health insurance prescribed in Articles 21, 22
and 31 of Law on Health Insurance and in accordance with the health insurance
coverage, coinsurance percentage and payout limits prescribed in this Circular. b) A patient shall pay costs not covered by health
insurance. 2. Regarding medical services
whose coinsurance percentages are specified in the list No. 1 issued together
with this Circular. a) The health insurance fund shall cover a cost
equal to the price for the medical service multiplied by (x) the coinsurance
percentage prescribed in Column 4 of the list 1 issued together with this
Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Regarding a medical service
for which payment is made according to the price for other medical services
prescribed in the list No.1 issued together with this Circular. a) The health insurance fund shall cover the cost
equal to price for the medical service prescribed in Column 4 of the list No. 1
multiplied by the coinsurance percentage. b) A patient shall make co-payment (if any)
calculated according to price for the medical services prescribed in Column 4
of the list No. 1 and is not required to pay the difference between the price
for provided medical service and those of the medical service prescribed in
column 4 of the list 1 issued together with this Circular. Example: A patient is entitled to 95% coverage by
health insurance and the emergency dialysis service prescribed is covered. The
price for the emergency dialysis service is equal to the price for the
artificial kidney service, which is 1,515,000 VND. If the patient has not undergone Arteriovenous
fistula (AVF) surgery or has undergone AVF surgery but has not used it, he/she
will make payment according to the price for the “emergency artificial kidney”
service. To be specific: - The cost covered by the
health insurance fund is 1,439,250 VND (1,515,000 VND x 95%) - The cost paid by the patient
is 75,750 VND (1,515,000 VND x 5%) If the patient has undergone AVF surgery and the
AVF is usable, he/she will make payment according to the price for the “regular
artificial kidney” service, which is 543,000 VND - The cost covered by the
health insurance fund is 515,850 VND (543,000 VND x 95%) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - The patient is not required
to pay the difference, which is 972,000 VND (1,515,000 VND - 543,000 VND). 4. The health insurance fund
will not cover costs of a medical service if: a) The medical service is included in professional
procedures of another medical service whose price includes costs of this
service; b) The medical service has its results determined
from the results of another medical service or from the provision of another
medical service. 5. Regarding medical services
that are the new techniques or new measures prescribed in Clauses 1 and 2
Article 69 of Law on medical examination and treatment and have their prices
determined from the day on which this Circular comes into force, the health
insurance fund shall make payment if their coverage and coinsurance percentages
specified by the Minister of Health. 6. The health insurance fund
will not cover the medical services prescribed in the list No. 3 issued
together with this Circular. Article 5. Transition clause 1. If a participant in health
insurance uses services provided by a medical facility before this Circular
comes into force and stop using these services from the day on which this
Circular comes into force, the coverage, coinsurance percentages and payout
limits prescribed in this Circular shall not be applied. The health insurance
fund and participant shall pay costs of medical services in accordance with
regulations in Clause 3 Article 20 of the Joint Circular No. 41/2014/TTLT-BYT-BTC
of the Ministry of Health and Ministry of Finance dated November 24, 2014 on
providing guidance on health insurance. 2. Regarding medical services
whose payout conditions specifies that their providers shall obtain training
diplomas but they have obtained training certificates instead of training
diplomas, these providers may use their training certificates until December
31, 2017. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 If documents referred in this Circular are amended or
superseded, new documents and amended documents will be applied. Article 7. Effect This Circular comes into force from December 01,
2016 Article 8. Implementation 1. The Ministry of Health shall
take charge and cooperate with relevant authorities in making amendments to
lists of medical services issued together with this Circular to ensure
qualified medical services, effective treatment and conformity between the
payment rate and coinsurance percentages and encourage the controllable
development of use of medical services with reasonable costs. 2. The Vietnam Insurance
Security shall organize the implementation and payment of medical expenses
covered by health insurance in accordance with regulations of law on health
insurance and this Circular. 3. Departments of Health,
medical authorities affiliated to ministries shall direct their affiliated
medical facilities to implement this Circular. 4. Medical facilities shall: a) Prescribe and provide sufficient medical
services to ensure rights and interests of participants in health insurance; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Cooperate with the Vietnam Insurance Security in
payment of costs of medical services in accordance with regulations of law on
health insurance and this Circular. Any problem arising during the implementation of
this Circular should be reported to the Ministry of Health for consideration
and solution. P.P. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Pham Le Tuan
Thông tư 35/2016/TT-BYT ngày 28/09/2016 danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
130.187
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|