|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 38/2017/TT-BYT về danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu:
|
38/2017/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Long
|
Ngày ban hành:
|
17/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thay đổi Danh mục bệnh trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng
Ngày 17/10/2017, Bộ Y Tế ban hành Thông tư 38/2017/TT-BYT về Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc.Danh mục bệnh truyền nhiễm trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng tại Thông tư 38 đã giảm đi 2 bệnh (bệnh thương hàn và bệnh tả) so với quy định hiện hành tại Thông tư 26/2011/TT-BYT .
Đồng thời, bổ sung bệnh Rubella vào Chương trình Tiêm chủng mở rộng cho đối tượng trẻ em dưới 2 tuổi, và được tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi.
Danh mục này sẽ được Bộ Y Tế cập nhật và bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Ngoài ra, Thông tư trên còn bỏ hơn 10 loại bệnh thuộc Danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch.
Xem chi tiết Danh mục bệnh tại Thông tư 38/2017/TT-BYT (có hiệu lực từ ngày 01/01/2018).
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2017/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC BỆNH TRUYỀN NHIỄM, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG PHẢI SỬ DỤNG VẮC
XIN, SINH PHẨM Y TẾ BẮT BUỘC
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành danh mục bệnh
truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc.
Điều 1. Danh mục
bệnh truyền nhiễm, đối tượng, lịch tiêm chủng vắc xin bắt buộc trong Chương
trình tiêm chủng mở rộng
1. Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc
xin bắt buộc trong Chương trình
tiêm chủng mở rộng:
TT
|
Các
bệnh truyền nhiễm có vắc xin tại Việt Nam
|
Vắc
xin, đối tượng, lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng
|
Vắc
xin
|
Đối
tượng sử dụng
|
Lịch
tiêm/uống
|
1
|
Bệnh viêm gan vi rút B
|
Vắc xin viêm gan B đơn giá
|
Trẻ sơ sinh
|
Liều sơ sinh: tiêm trong vòng 24 giờ
sau khi sinh
|
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần
viêm gan B
|
Trẻ em dưới 1 tuổi
|
Lần 1: khi trẻ
đủ 2 tháng tuổi
Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1
Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2
|
2
|
Bệnh lao
|
Vắc xin lao
|
Trẻ em dưới 1 tuổi
|
Tiêm một lần
cho trẻ trong vòng 1 tháng sau khi sinh
|
3
|
Bệnh bạch hầu
|
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần
bạch hầu
|
Trẻ em dưới 1 tuổi
|
Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi
Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1
Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2
|
Trẻ em dưới 2 tuổi
|
Tiêm nhắc lại
khi trẻ đủ 18 tháng tuổi
|
4
|
Bệnh ho gà
|
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần
ho gà
|
Trẻ em dưới 1 tuổi
|
Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi
Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1
Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2
|
Trẻ em dưới 2 tuổi
|
Tiêm nhắc lại
khi trẻ đủ 18 tháng tuổi
|
5
|
Bệnh uốn ván
|
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần
uốn ván
|
Trẻ em dưới 1 tuổi
|
Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi
Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1
Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2
|
Trẻ em dưới 2 tuổi
|
Tiêm nhắc lại
khi trẻ đủ 18 tháng tuổi
|
Vắc xin uốn ván đơn giá
|
Phụ nữ có thai
|
1. Đối
với người chưa tiêm hoặc không rõ tiền sử tiêm vắc xin hoặc chưa tiêm
đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản:
- Lần 1: tiêm sớm khi có thai lần đầu
- Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1
- Lần 3: ít nhất 6 tháng sau lần 2
hoặc kỳ có thai lần sau
- Lần 4: ít nhất 1 năm sau lần 3 hoặc
kỳ có thai lần sau
- Lần 5: ít nhất 1 năm sau lần 4 hoặc
kỳ có thai lần sau.
2. Đối với người đã tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa
thành phần uốn ván liều cơ bản:
- Lần 1: Tiêm sớm khi có thai lần đầu
- Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1
- Lần 3: ít nhất 1 năm sau lần 2
3. Đối với người đã tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn
ván liều cơ bản và 1 liều nhắc lại:
- Lần 1: tiêm sớm khi có thai lần đầu
- Lần 2: ít nhất 1 năm sau lần 1
|
6
|
Bệnh bại liệt
|
Vắc xin bại liệt uống đa giá
|
Trẻ em dưới 1
tuổi
|
Lần 1: khi trẻ
đủ 2 tháng tuổi
Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1
Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2
|
Vắc xin bại liệt tiêm đa giá
|
Trẻ em dưới 1 tuổi
|
Tiêm khi trẻ đủ 5 tháng tuổi
|
7
|
Bệnh do Haemophilus influenzae týp
b
|
Vắc xin Haemophilus influenzae týp
b đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần
Haemophilus influenzae týp b
|
Trẻ em dưới 1 tuổi
|
Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi
Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1
Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2
|
8
|
Bệnh sởi
|
Vắc xin sởi đơn giá
|
Trẻ em dưới 1 tuổi
|
Tiêm khi trẻ đủ 9 tháng tuổi
|
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần
sởi
|
Trẻ em dưới 2 tuổi
|
Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi
|
9
|
Bệnh viêm não Nhật Bản B
|
Vắc xin viêm não Nhật Bản B
|
Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi
|
Lần 1: khi trẻ đủ 1 tuổi
Lần 2: 1 - 2 tuần sau lần 1
Lần 3: 1 năm sau lần 2
|
10
|
Bệnh rubella
|
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần
rubella
|
Trẻ em dưới 2 tuổi
|
Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi
|
2. Nếu chưa tiêm chủng đúng lịch thì
tiêm chủng càng sớm càng tốt sau
đó nhưng phải bảo đảm phù hợp với
đối tượng và hướng dẫn của Chương trình tiêm chủng mở rộng.
3. Việc tiêm chủng chiến dịch hoặc
tiêm chủng bổ sung được thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Y tế trong từng trường hợp cụ thể.
4. Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều
này sẽ được Bộ Y tế cập nhật và bổ
sung trong trường hợp cần thiết.
Điều 2. Danh mục
bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt
buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến
vùng có dịch.
1. Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc
xin, sinh phẩm y tế phải sử dụng bắt
buộc:
TT
|
Tên
bệnh truyền nhiễm
|
Vắc
xin, sinh phẩm y tế sử dụng
|
1
|
Bệnh bạch hầu
|
Vắc xin bạch hầu phối hợp có chứa
thành phần bạch hầu
|
2
|
Bệnh bại liệt
|
Vắc xin bại liệt đa giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần bại liệt
|
3
|
Bệnh ho gà
|
Vắc xin ho gà phối hợp có chứa
thành phần ho gà
|
4
|
Bệnh rubella
|
Vắc xin rubella đơn giá hoặc vắc
xin phối hợp có chứa thành phần rubella
|
5
|
Bệnh sởi
|
Vắc xin sởi đơn giá hoặc vắc xin phối
hợp có chứa thành phần sởi
|
6
|
Bệnh tả
|
Vắc xin tả
|
7
|
Bệnh viêm não Nhật Bản B
|
Vắc xin viêm não Nhật Bản B
|
8
|
Bệnh dại
|
Vắc xin dại, huyết thanh kháng dại
|
2. Việc xác định phạm vi và đối tượng sử dụng vắc xin thuộc danh mục quy định tại
Khoản 1 Điều này do Sở Y tế xem xét quyết định hoặc chỉ đạo của Bộ Y tế trên cơ sở tình hình dịch bệnh, điều kiện cung ứng vắc xin, nguồn lực của
địa phương.
3. Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều
này sẽ được Bộ Y tế cập nhật và bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Thông tư số 26/2011/TT-BYT ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh
về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ
KGVX, Công báo, Cổng TTĐT);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ
đạo);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Vụ, Cục, Tổng Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ;
- Sở Y tế, Trung tâm YTDP/Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT. PC. DP (02);
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
Thông tư 38/2017/TT-BYT về danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
MINISTRY OF
HEALTH
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 38/2017/TT-BYT
|
Hanoi, October
17, 2017
|
CIRCULAR INTRODUCING
LISTS OF INFECTIOUS DISEASES, SCOPE AND RECIPIENTS OF COMPULSORY VACCINES AND BIOLOGICALS Pursuant to the Law on Prevention and Control of
Infectious Diseases No. 03/2007/QH12 dated November 21, 2007; Pursuant to the Government's Decree No.
75/2017/ND-CP dated June 20, 2017, defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Health; Upon the request of the Director of the General
Department of Preventive Medicine; The Minister of Health hereby promulgates the
Circular that introduces the lists of infectious diseases, scope and recipients
of compulsory vaccines and biologicals. Article 1. List of infectious
diseases, recipients and schedule of compulsory vaccination 1. List of infectious diseases and compulsory
vaccines used in the Expanded Program on Immunization: No. .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 38/2017/TT-BYT về danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
18.919
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|