ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3039/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 19 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở
CƠ SỞ VÀ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2338/QĐ-BTP
ngày 06 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tư pháp; Quyết định số 2434/QĐ-BTP ngày 26 tháng 9 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư
pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 09 thủ
tục hành chính (Cấp tỉnh: 04 thủ tục; Cấp huyện: 01 thủ tục; Cấp xã: 04 thủ tục)
trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở và trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (có danh mục kèm theo);
Nội dung chi tiết của các thủ tục
hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày 06 tháng 9 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa
trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tư pháp; Quyết định số 2434/QĐ-BTP ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực trợ giúp pháp lý chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp;
Giao Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành, thị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại
đơn vị theo đúng quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, thay thế:
- Lĩnh vực hòa giải ở cơ sở tại Quyết
định số 923/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (01 thủ tục hành chính);
- Lĩnh vực hòa giải ở cơ sở tại Quyết
định số 949/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (04 thủ tục hành chính);
- Thủ tục số 5 và thủ tục số 10 thuộc
lĩnh vực trợ giúp pháp lý tại Quyết định số 2031/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm
2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (02 thủ
tục hành chính).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP Trần Văn Đồng, P. KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3039/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
LĨNH VỰC TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ
1. Thủ tục rút
yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý - BTP-TGG-277453
a) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Địa điểm thực hiện:
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Tiền Giang (Số 17, Hùng Vương, Phường 7, TP Mỹ Tho, Tiền Giang); hoặc tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp
pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
2. Thủ tục yêu
cầu trợ giúp pháp lý - BTP-TGG-277439
a) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định,
người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu cầu trợ
giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ
lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
b) Địa điểm thực hiện:
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Tiền Giang (Số 17, Hùng Vương, Phường 7, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang); tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp
pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày
15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
3. Thủ tục giải
quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý - BTP-TGG-277444
a) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Đối với người đứng đầu tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;
- Đối với Giám đốc Sở Tư pháp: 15
ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.
b) Địa điểm thực hiện:
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Tiền Giang (Số 17, Hùng Vương, Phường 7, TP Mỹ Tho, Tiền Giang); hoặc nộp
hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (Số 43, Hùng Vương, Phường 7, TP
Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
4. Thủ tục thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý - BTP-TGG-277454
a) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
b) Địa điểm thực hiện:
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Tiền Giang (Số 17, Hùng Vương, Phường 7, TP Mỹ Tho, Tiền Giang); tổ chức
hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp
lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC HÒA GIẢI
Ở CƠ SỞ
1. Thủ tục thực
hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe,
tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải - BTP-TGG-277448
a) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã xem xét, đề nghị UBND cấp huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện
xem xét, quyết định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày
27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hòa giải ở cơ sở.
C. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
LĨNH VỰC HÒA GIẢI
Ở CƠ SỞ
1. Thủ tục công
nhận hòa giải viên - BTP-TGG-277449
a) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam ngày 18 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định
của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
2. Thủ tục công
nhận tổ trưởng tổ hòa giải - BTP-TGG-277452
a) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 18 tháng 11
năm 2014 hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải
ở cơ sở.
3. Thủ tục thôi
làm hòa giải viên - BTP-TGG-277450
a) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam ngày 18 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định
của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
4. Thủ tục
thanh toán thù lao cho hòa giải viên - BTP-TGG-277451
a) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho
hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03
ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày
27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hòa giải ở cơ sở.