ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2031/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 27 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính được
ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp; Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực trợ giúp pháp lý chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 16 thủ
tục hành chính (Cấp tỉnh: 13 thủ tục;
Cấp huyện: 02 thủ tục; Cấp xã: 01 thủ tục) trong các lĩnh vực: Bồi thường nhà
nước; Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp
tỉnh Tiền Giang (có danh mục
kèm theo);
Nội dung chi tiết của thủ tục hành
chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26 tháng 6 năm 2018;
Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Giao Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm về hình thức, nội
dung công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định đối với
những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế:
- Quyết định số 3581/QĐ-UBND ngày
29 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân tỉnh và các cơ quan khác trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
đã được chuẩn hóa về nội dung (06 thủ tục hành chính);
- Lĩnh vực bồi thường nhà nước tại
Quyết định số 3580/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung trong
lĩnh vực Hộ tịch và Bồi thường nhà nước (06 thủ tục hành chính);
- Lĩnh vực bồi thường nhà nước tại
Quyết định số 3579/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung trong
lĩnh vực Hộ tịch, Nuôi con nuôi và Bồi thường nhà nước (04 thủ tục hành
chính);
Quyết định số 746/QĐ-UBND ngày 25
tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về
nội dung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý (10 thủ tục hành chính).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP Trần Văn Đồng,
P. KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG TRONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2031/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Lựa chọn,
ký hợp đồng với Luật sư - BTP-TGG-277435
a) Thời
hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá luật sư phải hoàn thành việc đánh giá. Trường
hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- Trung tâm có trách nhiệm thông
báo kết quả lựa chọn đến các luật sư đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày thông báo, luật sư được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Trung tâm.
b) Địa điểm thực hiện:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Tiền Giang (Số 17, Hùng
Vương, Phường 7, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công
trực tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
2. Lựa chọn, ký hợp đồng với
tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật - BTP-TGG-277436
a) Thời
hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá tổ chức phải hoàn thành việc đánh giá. Trường
hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông
báo kết quả lựa chọn đến các tổ chức đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo, tổ chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với
Sở Tư pháp.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (Số 43, Hùng Vương, Phường 7, TP Mỹ Tho, tỉnh
Tiền Giang);
- Thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công
trực tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
3. Cấp lại Giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý - BTP-TGG-277437
a) Thời
hạn giải quyết:
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (Số 43, Hùng Vương, Phường 7, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang);
- Thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả qua dịch vụ Bưu chính
công ích;
- Thủ tục hành
chính dịch vụ công trực tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
4. Chấm dứt tham gia trợ
giúp pháp lý - BTP-TGG-277438
a) Thời
hạn giải quyết:
03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (Số 43, Hùng Vương, Phường 7, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang);
- Thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả qua dịch vụ Bưu chính
công ích;
- Thủ tục hành
chính dịch vụ công trực tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
5. Yêu cầu trợ
giúp pháp lý - BTP-TGG-277439
a) Thời
hạn giải quyết:
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu
cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện
để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
b) Địa điểm thực hiện:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Tiền Giang (Số 17, Hùng
Vương, Phường 7, TP Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang);
- Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích
- Thủ tục hành chính dịch vụ công
trực tuyến mức 3
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
6. Cấp thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý - BTP-TGG-277440
a) Thời
hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Tiền Giang (Số 17, Hùng
Vương, Phường 7, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công
trực tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày
15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
7. Cấp lại thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý - BTP-TGG-277441
a) Thời
hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Tiền Giang (Số 17, Hùng
Vương, Phường 7, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền
Giang;
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công
trực tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày
15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
8. Đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý - BTP-TGG-277442
a) Thời
hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (Số 43, Hùng Vương, Phường 7, TP Mỹ Tho, tỉnh
Tiền Giang);
- Thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công
trực tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
9. Thay đổi nội dung Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý - BTP-TGG-277443
a) Thời
hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (Số 43, Hùng Vương, Phường 7, TP Mỹ Tho, tỉnh
Tiền Giang);
- Thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công
trực tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
10. Giải quyết khiếu nại về
trợ giúp pháp lý - BTP-TGG-277444
a) Thời
hạn giải quyết:
- Đối với người đứng đầu tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;
- Đối với Giám đốc Sở Tư pháp: 15
ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại..
b) Địa điểm thực hiện:
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (Số 43, Hùng Vương, Phường 7, TP Mỹ Tho, tỉnh
Tiền Giang);
- Tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý;
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công
trực tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
II. LĨNH VỰC BỒI
THƯỜNG NHÀ NƯỚC
1. Xác định cơ quan giải
quyết bồi thường - BTP-TGG-277432
a) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b) Địa điểm thực hiện
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp (Số 43 đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho,
tỉnh Tiền Giang).
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính dịch
vụ công trực tuyến mức 4.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
2. Giải quyết yêu cầu bồi
thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại - BTP-TGG-277433
a) Thời hạn giải quyết
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi
thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi
vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng
văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường
có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm
2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng
cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng
thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ
luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của (Luât TNBTCNN
năm 2017), cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết
bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi
thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều
41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng
kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được
thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường
có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng
kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành
chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn
thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp
không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết
bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí
để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp
kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm
cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50%
giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh
thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết
phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại
là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo
dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường
nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải
quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để
thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường
phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ
việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn
thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo
thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối
đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả
thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải
quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường
thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định.
Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản
phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải
quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày lập biên bản.
b) Địa điểm thực hiện
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp (Số 43 đường Hùng Vương, phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính dịch
vụ công trực tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày
17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi
thường Nhà nước.
3. Phục hồi
danh dự - BTP-TGG-277434
a) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến
đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục
hồi danh dự.
b) Địa điểm thực hiện
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (Số 43 đường Hùng Vương, phường 7,
thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính dịch
vụ công trực tuyến mức 4.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày
17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi
thường Nhà nước.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC BỒI
THƯỜNG NHÀ NƯỚC
1. Giải quyết
yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt
hại - BTP-TGG-277445
a) Thời hạn giải quyết
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi
thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi
vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng
văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường
có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ
quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng
thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ
luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luât TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải quyết bồi
thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết
bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi
thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều
41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng
kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được
thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường
có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng
kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành
chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn
thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp
không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết
bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí
để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp
kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm
cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50%
giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh
thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết
phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại
là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo
dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường
nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải
quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để
thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường
phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ
việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn
thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo
thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối
đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả
thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải
quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường
thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định.
Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản
phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải
quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày lập biên bản.
b) Địa điểm thực hiện
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính dịch
vụ công trực tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày
17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi
thường Nhà nước.
2. Phục hồi
danh dự - BTP-TGG-277446
a) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng
ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi
danh dự.
b) Địa điểm thực hiện
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính dịch
vụ công trực tuyến mức 4.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp lý
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày
17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi
thường Nhà nước.
C. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
I. LĨNH VỰC BỒI
THƯỜNG NHÀ NƯỚC
1. Giải quyết
yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt
hại - BTP-TGG-277447
a) Thời hạn giải quyết
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi
thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi
vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng
văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường
có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm
2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng
cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng
thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ
luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luật TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải quyết bồi
thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết
bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi
thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều
41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng
kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được
thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường
có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng
kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành
chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn
thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp
không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết
bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí
để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp
kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm
cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50%
giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh
thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết
phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại
là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo
dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường
nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải
quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để
thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường
phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ
việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn
thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo
thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối
đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả
thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải
quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường
hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì
người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản
phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải
nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải
quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày lập biên bản.
b) Địa điểm thực hiện
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính dịch
vụ công trực tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không
d) Căn cứ pháp
lý
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường Nhà
nước.