ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 949/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 20
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành (06 thủ tục), được sửa đổi, bổ sung (07 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực
Hòa giải ở cơ sở; Lĩnh vực Hành chính Tư pháp).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
949/QĐ-UBND
ngày
20
tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
I. LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
|
1
|
Bầu hòa giải viên
|
2
|
Bầu tổ trưởng tổ hòa giải
|
3
|
Thôi làm hòa giải viên
|
4
|
Thanh toán thù lao cho hòa giải viên
|
II. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
|
1
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
2
|
Cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
B. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân
dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung
|
LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
|
1
|
T-TGG-266054-TT
|
Cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với
người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
Nghị định số
126/2014/NĐ-CP
|
2
|
T-TGG-266074-TT
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Nghị định số
23/2015/NĐ-CP
|
3
|
T-TGG-266075-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính (tiếng
Việt)
|
nt
|
4
|
T-TGG-266076-TT
|
Chứng thực chữ ký
|
nt
|
5
|
T-TGG-266077-TT
|
Chứng thực điểm chỉ (trong giấy tờ, văn bản
tiếng Việt)
|
nt
|
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
|
1
|
T-TGG-254081-TT
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
Thông tư số
24/2014/TT-BTP
|
2
|
T-TGG-254087-TT
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
thực tế
|
nt
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
I. LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở
CƠ SỞ
1. Bầu hòa giải
viên
1
|
Trình tự thực
hiện
|
Bước 1
a) Chuẩn bị bầu
hòa giải viên:
- Trong thời
hạn 20 ngày, trước ngày dự kiến bầu hòa giải viên, Trưởng
ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng ấp,
tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận dự
kiến những người được bầu làm hòa giải viên; thống nhất thời
gian bầu
hòa
giải viên; quyết định hình thức bầu hòa giải viên; quyết định
danh sách Tổ bầu hòa giải viên do Trưởng ban công
tác Mặt trận làm tổ trưởng, trưởng ấp, tổ trưởng tổ
dân phố làm phó tổ trưởng, một số trưởng các chi, tổ,
hội của ấp, tổ dân phố là thành viên.
Tổ bầu hòa giải viên lập danh sách
những người dự
kiến
bầu làm hòa giải viên (sau đây gọi tắt là danh sách bầu
hòa giải viên) sau khi đã trao đổi, động viên và nhận được
sự đồng ý của những người được giới thiệu bầu làm hòa
giải viên.
Trường hợp thành lập
Tổ hòa giải mới, danh sách bầu hòa giải viên ít nhất bằng với số lượng
hòa giải viên
đã
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định, trong đó có
hòa giải viên nữ.
- Danh sách bầu
hòa giải viên được thông báo công khai tại ấp, tổ dân phố trong thời hạn
07 ngày, trước
ngày
bầu hòa giải viên. Trường hợp có ý kiến phản ánh về danh
sách bầu hòa giải viên, thì Trưởng ban công tác Mặt trận
xem xét, giải quyết.
b) Tổ chức bầu
hòa giải viên:
- Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu
quyết
công
khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp được tiến hành khi có
trên 50% đại diện các hộ gia đình trong ấp, tổ dân phố trở lên tham
dự và thực hiện như sau:
Đại diện Tổ bầu hòa giải viên giới
thiệu danh sách Tổ bầu hòa giải viên; tiêu chuẩn của hòa giải
viên; danh
sách
bầu hòa giải viên; thống nhất hình thức bầu hòa giải viên tại
cuộc họp.
Trường hợp bầu hòa giải viên bằng
hình thức biểu
quyết
công khai, Tổ bầu hòa giải viên trực tiếp đếm số người biểu
quyết và lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 01 - Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014
của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp
thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở -
sau đây gọi tắt là Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp bầu hòa giải viên bằng
hình thức bỏ phiếu kín, Tổ bầu hòa giải viên làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến
quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và kiểm phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ
phiếu với sự có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình không có
thành viên trong danh
sách bầu hòa giải viên; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 02 - Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);
- Việc bầu
hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình trong ấp,
Tổ dân phố được thực hiện như sau:
Tổ bầu hòa giải viên phát phiếu bầu
đến các hộ gia đình, thu nhận lại phiếu bầu và kiểm phiếu với sự có mặt chứng
kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách
bầu hòa giải viên, lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 03 - Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
c. Đề nghị và xem xét,
quyết định công nhận hòa giải viên:
- Trường hợp
kết quả bầu hòa giải viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3
Điều 8 của Luật hòa giải ở cơ sở, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách
người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu số 06 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải
viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Trường hợp
số người được đề nghị công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ
cao xuống thấp nhiều hơn số lượng hòa
giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì
Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người được đề nghị công nhận,
trong đó bao gồm những
người có số phiếu bằng nhau gửi
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Việc bầu lại
hòa giải viên được thực hiện trong trường hợp kết quả bầu không có người nào
đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý. Việc bầu bổ sung hòa
giải viên được thực hiện trong trường hợp kết quả bầu không đủ số lượng hòa
giải viên để thành lập Tổ hòa giải theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- Trường hợp tổ hòa giải
đã được thành lập đủ số lượng hòa giải viên theo quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã, nhưng chưa có hòa giải viên nữ theo quy định tại Khoản 1
Điều 12 của Luật
hòa giải ở cơ sở, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét, quyết định việc bầu bổ sung hòa giải viên nữ;
- Nếu việc bầu
lại hoặc bầu bổ sung hòa giải viên không đạt kết quả, thì Trưởng ban công tác
Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận,
căn cứ vào yêu cầu thực tiễn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định số lượng, thành phần tổ hòa giải.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
- Biểu quyết
công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp đại diện các hộ gia đình;
- Phát phiếu
lấy ý kiến các hộ gia đình
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Danh sách
người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu số 06 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Biên bản kiểm
phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên (Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 - Nghị
quyết
liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
5
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Trưởng ban Công tác Mặt trận chủ trì
phối hợp với trưởng ấp, tổ trưởng tổ
dân phố, đại diện các tổ chức thành
viên của Mặt trận tại thôn, tổ dân phố, đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ
dân phố.
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Mẫu số 01 - Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa
giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
- Mẫu số 02 - Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa
giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín.
- Mẫu số 03 - Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên
bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình.
- Mẫu số 06 - Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN về danh sách người được đề nghị công nhận
là hòa giải viên.
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định công nhận hòa giải viên.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Người được
bầu làm hòa giải viên phải là công dân Việt Nam thường trú tại cơ sở, tự nguyện
tham gia hoạt động hòa giải và có các tiêu chuẩn sau đây:
+ Có phẩm chất đạo đức tốt; có uy
tín trong cộng đồng dân cư;
+ Có khả năng thuyết phục, vận động
nhân dân; có hiểu biết pháp luật.
- Người được
đề nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ
gia đình trong ấp, tổ
dân phố đồng ý.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Hòa giải
ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết
liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện
một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
|
Mẫu số 01 - Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn,
tổ dân phố:
……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU
QUYẾT BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào ……… giờ …… ngày …… tháng …… năm …….
Tại:..................................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố; ………….…………………….. tổ chức cuộc
họp đại diện các
hộ
gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành
viên sau đây:
Ông (Bà):.................................................................................................. - Tổ Trưởng
Ông (Bà):............................................................................................. - Phó tổ trưởng
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
đã tiến hành xác định kết quả biểu quyết
bầu hòa giải viên.
Tổng số đại diện hộ gia đình trong
thôn, tổ dân phố:.......................................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự
cuộc họp:...........................................................
Kết quả biểu quyết:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết
đồng ý
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào …… giờ ….. ngày ……. tháng ……. năm ……
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc
họp.
ĐẠI DIỆN HỘ
GIA ĐÌNH
CHỨNG
KIẾN1
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 02 - Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn,
tổ dân phố:
……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU
HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào ……….. giờ…….., ngày …….. tháng ……. năm ………
Tại:..................................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố; …………………………………. tổ chức cuộc
họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công
khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành
viên sau đây:
Ông (Bà):.................................................................................................. - Tổ Trưởng
Ông (Bà):............................................................................................. - Phó tổ trưởng
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải
viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có
thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):……………….., địa chỉ ………………………………………………
Tổng số đại diện hộ gia đình trong
thôn, tổ dân phố:.........................................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự
cuộc họp:...........................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa
giải viên như sau:
- Tổng số phiếu
phát ra:
- Tổng số phiếu
thu về:
- Số phiếu hợp
lệ:
- Số phiếu
không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu bầu
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào …….. giờ …… ngày …… tháng …… năm ………
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc
họp.
ĐẠI DIỆN HỘ
GIA ĐÌNH
CHỨNG
KIẾN2
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 03 - Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn,
tổ dân phố:
……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU LẤY Ý
KIẾN CÁC HỘ GIA ĐÌNH VỀ VIỆC BẦU HÒA GIẢI VIÊN
Hôm nay, vào ….. giờ ……, ngày …… tháng ……. năm ……
Tại:..................................................................................................................................
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành
viên sau đây:
Ông (Bà):.................................................................................................. - Tổ Trưởng
Ông (Bà):............................................................................................. - Phó tổ trưởng
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến các
hộ gia đình về việc bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có
thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà): …………………., địa chỉ
.......................................................................................................................................
Tổng số đại diện hộ gia đình trong
thôn, tổ dân phố:
......................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa
giải viên như sau:
- Tổng số phiếu
phát ra:
- Tổng số phiếu
thu về:
- Số phiếu hợp
lệ:
- Số phiếu
không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu bầu
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào …….. giờ …… ngày …… tháng …… năm ………
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc
họp kiểm
phiếu.
ĐẠI DIỆN HỘ
GIA ĐÌNH
CHỨNG
KIẾN3
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 06 - Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn,
tổ dân phố:
……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
Đề nghị công
nhận hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có
biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố ………………………. đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………….. xem xét, quyết định công nhận
hòa giải viên đối với các ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
2. Bầu tổ trưởng
tổ hòa giải
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức cuộc
họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải:
Cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải
do Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì và được thực hiện như sau:
- Hòa giải
viên tham dự cuộc họp thống nhất danh sách những người được giới thiệu bầu
làm tổ trưởng tổ hòa giải, lựa chọn hình thức bầu, thống nhất danh sách Tổ kiểm
phiếu trong trường hợp bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín;
- Trường hợp bầu tổ
trưởng tổ hòa giải bằng hình thức biểu quyết công khai thì Trưởng ban công
tác Mặt trận đếm số người biểu quyết, lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 04 - Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);
- Trường hợp
bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức bỏ phiếu kín thì Tổ kiểm phiếu làm
nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và tiến hành
kiểm phiếu tại nơi bỏ phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ phiếu; lập biên
bản kiểm phiếu (Mẫu số 05 - Nghị
quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Bước 2: Đề nghị và
xem xét, công nhận tổ trưởng tổ hòa giải:
Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng
tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là
người có số phiếu bầu cao nhất. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức cuộc
họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản đề
nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu
số 07 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) kèm theo
biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng
tổ hòa giải, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải
được tiến hành bằng hình thức
bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng
tổ hòa giải (Mẫu số 07 - Nghị quyết
liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản
về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 - Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Trưởng ban công tác Mặt trận, hòa giải
viên của tổ hòa giải.
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Mẫu số 04 - Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
- Mẫu số 05 - Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
- Mẫu số 07 - Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định công nhận tổ trưởng tổ
hòa giải.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải
được thực hiện trong các trường
hợp sau đây:
+ Thành lập tổ hòa giải mới;
+ Tổ trưởng tổ hòa giải thôi làm hòa
giải viên, thôi làm tổ trưởng tổ hòa giải hoặc không thể tiếp tục làm tổ trưởng
tổ hòa giải.
- Người được
đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải
phải đạt trên 50% số
hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở
cơ sở.
|
Mẫu số 04 - Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn,
tổ dân phố:
……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG
TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào …… giờ …… ngày …… tháng …… năm ……..
Tại:..................................................................................................................................
Tổ hòa giải ……………………… thôn/tổ dân
phố ...............................................................
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải
bằng hình thức biểu quyết công khai.
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:.............................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:........................................................................
Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ
hòa giải như sau:.......................................................
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết đồng
ý
|
Tỷ lệ % hòa giải viên của Tổ
hòa giải
đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào …….. giờ …… ngày …… tháng …… năm ………
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc
họp.
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 05 - Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn,
tổ dân phố:
……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG
TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào …… giờ ……, ngày …… tháng …… năm ……..
Tại:..................................................................................................................................
Tổ hòa giải ……………………… thôn/tổ dân
phố ...............................................................
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải
bằng hình thức bỏ
phiếu kín.
Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có
tên sau đây:
Ông (Bà):...................................................................................................... - Tổ Trưởng
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:.............................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:........................................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ
hòa giải như sau:
- Tổng số phiếu
phát ra:
- Tổng số phiếu
thu về:
- Số phiếu hợp
lệ:
- Số phiếu
không hợp lệ:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu
quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa
giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào …….. giờ …… ngày …… tháng …… năm ………
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc
họp.
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
TM. TỔ KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 07 – Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn,
tổ dân phố:
……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ
trưởng tổ hòa giải
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………..
Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng
tổ hòa giải (có biên bản
gửi kèm), Ban
công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố …..…………….. đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………… xem xét, quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải đối với ông (bà) có
tên
sau
đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % hòa
giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
3. Thôi làm
hòa giải viên
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ trưởng
tổ hòa giải đề nghị Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng ấp, tổ
trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết
định thôi làm hòa giải viên.
Bước 2: Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc
thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với
trưởng ấp, tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 - Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải
viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ
sở, nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng ấp, tổ trưởng tổ dân phố không đồng
ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và
trưởng ấp, tổ
trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa
giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải,
nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, quyết định (Mẫu số 09 -
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối
với tổ trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng
ấp, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ra quyết định thôi
làm hòa giải viên.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Văn bản đề nghị ra quyết định thôi
làm hòa giải viên (Mẫu số 08 - Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Báo cáo về việc thôi làm hòa giải
viên (Mẫu số 09 - Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên
theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở và
nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng ấp, tổ trưởng tổ dân phố không đồng
ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và
trưởng ấp, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của
tổ trưởng tổ hòa giải.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi
làm hòa giải viên.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân
dân cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ trưởng tổ hòa giải,
Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng ấp, tổ trưởng, tổ dân phố.
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Mẫu số 08 - Nghị quyết liên tịch
số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Mẫu số 09 - Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định thôi làm hòa giải viên
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Việc thôi làm hòa giải viên được thực
hiện trong các trường
hợp sau đây:
- Theo nguyện vọng của hòa giải viên;
- Hòa giải viên không còn đáp ứng một
trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật Hòa giải ở cơ sở;
- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động
hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật Hòa giải ở cơ sở hoặc
không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của
pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
|
Mẫu số 08 – Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn,
tổ dân phố:
……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc thôi
làm hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………………………………………………..
Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải:.........................................................................
.......................................................................................................................................
về việc thôi làm hòa giải viên, đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………… xem xét, quyết
định thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):..............................................................................
địa chỉ.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lý do thôi làm hòa giải viên:.............................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TRƯỞNG
THÔN/
TỔ
TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 09 - Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn,
tổ dân phố:
……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Về việc thôi
làm hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………
Ngày ……… tháng ……… năm ……, tổ trưởng tổ
hòa giải:................................................
.......................................................................................................................................
đề nghị thôi làm hòa giải viên đối với
ông (bà):..................................................................
địa chỉ.............................................................................................................................
với lý do:.........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Ý kiến của
Trưởng ban công tác Mặt trận:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-
Ý kiến của trưởng ấp, tổ trưởng tổ dân phố:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn .......................................................
......................................................................................................... xem
xét, quyết định.
TRƯỞNG
THÔN/ TỔ TRƯỞNG TỔ
DÂN PHỐ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
4. Thanh toán thù lao
cho hòa giải viên
1
|
Trình tự thực hiện
|
- Tổ trưởng tổ hòa giải lập
hồ sơ đề nghị thanh
toán thù lao cho hòa giải viên.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét, quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường
hợp quyết định không thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải
viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ
ngày nhận được thù lao.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán thù lao của
hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải;
số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc
trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của
hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
- Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa
giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Hòa giải viên
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Chưa quy định.
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định thanh
toán thù lao cho hòa giải viên hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không
thanh toán
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Vụ, việc được tiến hành hòa
giải và đã kết thúc theo
quy định tại Điều 23 của Luật Hòa giải ở cơ sở;
- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ
quy định tại Điều 10 Luật Hòa giải ở cơ sở.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày
27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hòa giải ở cơ sở.
|
II. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH
TƯ PHÁP
1. Chứng thực hợp đồng,
giao dịch
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để người
dân đến hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút
(trừ các ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước, trừ trường hợp người yêu cầu chứng thực thuộc diện
già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt
tù hoặc có lý do chính đáng khác.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Dự thảo hợp đồng,
giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với
tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong
trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người
lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
* Lưu ý:
Bản sao các giấy tờ trong
thành phần hồ sơ được
xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Văn bản chứng thực.
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Mức thu lệ phí chứng thực đối với từng hợp đồng
giao dịch cụ thể được thu
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
1. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch:
a) Mức thu lệ phí chứng thực đối với
các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
- Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng
cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền
sử dụng đất);
- Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng
cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và
giá trị tài sản gắn liền với đất);
- Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);
- Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản
(tính trên giá trị tài sản;
trường hợp trong hợp đồng
thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp
thì tính trên giá trị
khoản vay).
Giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100.000
|
Từ trên 100 triệu đồng
đến 500 triệu đồng
|
300.000
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến
2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến
4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
b) Mức thu lệ phí đối với các việc chứng
thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền
thuê) được tính như sau:
Giá trị hợp đồng, giao
dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
80.000
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
200.000
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
400.000
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
c) Đối với các hợp đồng, giao dịch về
quyền sử dụng đất, tài sản có giá thỏa thuận cao hơn mức giá quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản
tính lệ phí chứng thực được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng,
giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn
mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực
thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất,
giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng,
giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch
không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như
sau:
Loại việc
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40.000
|
Chứng thực hợp đồng bán đấu
giá bất động sản
|
100.000
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh
|
100.000
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền
|
40.000
|
Chứng thực giấy ủy quyền
|
20.000
|
Chứng thực sửa đổi, bổ sung hợp
đồng, giao dịch
|
40.000
|
Chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch
|
20.000
|
Chứng thực di chúc
|
40.000
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
20.000
|
3. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch khác có giá trị dưới 50 triệu đồng là: 40.000 đồng/trường hợp.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có)
|
- Tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình.
- Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có
thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng
ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với
chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
|
2. Cấp bản sao
có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để người
dân đến hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút
đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút (trừ các ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Xuất trình bản chính hoặc bản sao có
chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực
xuất trình được bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực thì UBND cấp
xã tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp UBND cấp
xã không có phương tiện để chụp.
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong ngày làm việc, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ
thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Bản sao chứng thực
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên mỗi
trang thu 1.000 đồng/trang, nhưng tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu
có)
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang.
|
B. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
I. LĨNH VỰC HÀNH
CHÍNH TƯ PHÁP
1. Cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn
với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
phiếu thu lệ phí (đối với đối tượng phải nộp lệ phí) và giấy hẹn trao cho người
nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ
phí) để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ
các ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Tờ khai cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu
TP/HT-2013-TKXNHN - Thông tư số 9b/2013/TT-BTP);
- Bản sao một trong
các giấy tờ để chứng minh về nhân
thân như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc
sổ tạm trú của người yêu cầu;
- Trường hợp công dân
Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài thì phải nộp giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc
ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Lưu ý:
Bản sao các giấy tờ trong
hồ sơ phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng
thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy xác nhận.
|
8
|
Lệ phí
|
8.000 đồng/trường hợp.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN - Thông tư
số 9b/2013/TT-BTP
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi
đăng ký thường trú của công dân Việt Nam thực hiện cấp giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho người đó để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
- Trường hợp công dân Việt Nam không
có đăng ký thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về
cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký tạm trú của người đó thực hiện
cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Người yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân bị từ chối trong các trường hợp
sau đây:
+ Đề nghị cấp Giấy
xác nhận tình
trạng
hôn nhân để kết hôn với
người nước ngoài tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện Lãnh sự của
nước ngoài tại Việt Nam;
+ Kết quả kiểm tra, xác minh
cho thấy tình trạng
hôn nhân không đúng với tờ khai trong hồ sơ, các bên không đủ điều kiện kết
hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam;
+ Kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên
chưa có sự hiểu biết
về hoàn cảnh gia đình, hoàn
cảnh cá nhân của nhau,
không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật
về hôn nhân và gia đình của mỗi nước;
+ Việc kết hôn
thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời, kết hôn giả tạo không nhằm
mục đích xây dựng gia đình ấm no, bình đẳng, tiến bộ,
hạnh phúc, bền vững; lợi
dụng việc kết hôn nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức
lao động, xâm phạm tình dục hoặc vì mục đích trục lợi
khác.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số
126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Nghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND ngày
11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ
phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang.
|
Mẫu
TP/HT-2013-TKXNHN (Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI CẤP
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: ………………………………………..
Họ và tên người khai: .....................................................................................................
Dân tộc: ………………………… Quốc tịch:.........................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ....................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân:.......................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ………………………………………………..
Giới
tính:............................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Nơi sinh:..........................................................................................................................
Dân tộc: …………………………………………. Quốc tịch:....................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế: .............................................................
Nơi thường trú/tạm trú(1):..................................................................................................
Nghề nghiệp:...................................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại..................................................................................................
……………. từ ngày …… tháng …… năm …… đến ngày …… tháng ……. năm(2) ………
Tình trạng hôn nhân(3)........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân(4):...................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
Làm tại:……….., ngày..…tháng..…năm…...
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
……………..
|
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi
theo nơi đăng ký thường trú, trong
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam
đang cư trú ở nước ngoài
có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong
thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì
khai rõ tình trạng
hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào;
hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng
đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt
Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú
tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ……………….., từ ngày…. tháng…… năm…… đến ngày….. tháng….. năm…… chưa đăng ký
kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài,
có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước
ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú
tại
nước
đó (Ví dụ: trong thời gian
cư trú tại CHLB Đức từ ngày….tháng…..năm…..đến ngày…..tháng……năm……không đăng ký
kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục
đích sử dụng Giấy xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên;
ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi
thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
2. Cấp bản
sao từ sổ gốc
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi qua đường
bưu điện (ghi rõ họ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc, kèm theo lệ phí).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận, viết phiếu thu lệ phí và giải quyết theo thời hạn hoặc gửi
theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để công dân hoàn chỉnh
hồ sơ cho đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
Trường hợp người nộp hồ sơ qua đường
bưu điện không trực tiếp đến nhận kết quả, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi kết quả
theo địa chỉ của người nộp qua đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các
ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc
gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Xuất trình bản
chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Trường hợp người
yêu cầu cấp bản sao là một trong những người sau đây còn phải xuất trình giấy tờ chứng
minh quan hệ với người được cấp bản chính:
+ Người đại diện
theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được
cấp bản chính;
+ Cha, mẹ, con; vợ,
chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính
trong trường hợp người đó đã chết;
Trường hợp người
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi yêu cầu
qua đường bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ
quy định trên và 01 phong bì dán tem
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trong ngày làm việc,
nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp
theo.
- Trường hợp yêu cầu
được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Bản sao.
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
3.000 đồng/bản sao.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu
có)
|
Người yêu cầu cấp bản sao qua bưu điện
phải trả lệ phí cấp bản sao và cước phí bưu điện cho cơ quan cấp bản sao.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày
10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
3. Chứng thực
bản sao từ bản chính
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết phiếu thu lệ phí và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra
phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh
hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến
thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Người yêu cầu chứng
thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản
sao và bản sao cần chứng thực.
- Trường hợp người
yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì UBND cấp xã
tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp UBND cấp
xã không có phương tiện để chụp.
b) Số lượng hồ
sơ:
Theo yêu cầu.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trong ngày làm việc,
nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ
thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp
theo.
- Trường hợp cùng một
lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ,
văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản
sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra,
đối chiếu thì
thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc hoặc có thể dài hơn
theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Bản sao chứng thực.
|
8
|
Lệ phí (nếu có):
|
2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở
lên mỗi trang thu 1.000đ, tối đa
thu không quá 100.000 đồng/bản.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Người yêu cầu chứng thực
bản sao phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp lệ, hợp pháp của bản chính giấy tờ,
văn bản dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao.
- Người thực hiện chứng
thực bản sao từ bản chính không được thực hiện chứng thực trong
các trường hợp sau đây:
+ Bản chính đã bị tẩy
xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng,
cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không
được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh
dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản
do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận
và đóng dấu của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
4. Chứng thực
chữ ký
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết phiếu thu lệ phí và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra
phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để người dân đến nộp
hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các
ngày lễ, tết)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước, trừ trường hợp người yêu cầu chứng thực thuộc diện
già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt
tù hoặc có lý do chính đáng khác.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
Xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản
sao có
chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn bản mà
mình sẽ ký.
b) Số lượng hồ sơ: theo yêu cầu
của người chứng thực
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong ngày làm việc,
nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ
thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: UBND cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND
cấp xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Văn bản chứng thực.
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
10.000 đồng/trường hợp.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Người yêu cầu chứng thực
chữ ký phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực, trừ trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Việc chứng thực
không thuộc các trường hợp sau đây:
+ Tại thời điểm chứng thực,
người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và
làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng
thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà
người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung
trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh
dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi
phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản
có nội dung
là hợp đồng, giao dịch trừ Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không
có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển
quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có
quy định khác.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND
ngày 10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
5. Chứng thực điểm chỉ
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước
1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
giải quyết theo thời hạn.
- Trường
hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản
(không thu lệ phí) để người dân đến hoàn chỉnh hồ sơ
theo đúng quy định.
Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11
giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước, trừ trường hợp người yêu cầu chứng thực thuộc diện
già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam,
thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
Xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá
trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn bản mà
mình sẽ điểm chỉ.
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong ngày làm việc,
nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp
theo.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Văn bản chứng thực.
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
10.000 đồng/trường hợp.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC (nếu có)
|
Người yêu cầu chứng thực
không ký được hoặc
không thể ký thì việc
chứng thực chữ ký được thay
thế bằng việc chứng
thực điểm chỉ.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày
10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
II. LĨNH VỰC NUÔI CON
NUÔI
1. Đăng ký việc
nuôi con nuôi
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết phiếu thu lệ phí (đối với đối tượng phải nộp lệ phí) và viết giấy hẹn
trao cho người
nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ
ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
* Hồ sơ của người
nhận con nuôi:
Đơn xin nhận
con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02 - Thông tư
số
24/2014/TT-BTP);
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Văn bản xác nhận tình trạng
hôn nhân: nếu người xin
nhận con nuôi là vợ chồng, thì phải có bản sao giấy chứng nhận kết hôn; nếu
người xin nhận con nuôi là người độc thân, thì phải có văn bản xác nhận về
tình trạng độc thân do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó thường trú cấp; nếu
người đó đã ly hôn, thì phải có bản sao Bản án/Quyết định ly hôn có hiệu lực
của Tòa án; nếu người đó có vợ/chồng chết, thì phải có bản sao Giấy chứng tử
của người chết;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp
huyện trở lên cấp và văn bản xác nhận về hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở,
điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường
trú cấp (Mẫu TP/CN-2011/CN.06 -
Thông tư số 24/2014/TT-BTP) (trong trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ
đăng ký việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã nơi thường trú của người được nhận
làm con nuôi) trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con
riêng của chồng làm con nuôi theo quy định của Luật Nuôi con nuôi.
Ghi chú: Phiếu lý lịch tư pháp, giấy
khám sức khỏe, văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở,
điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi trong nước chỉ có giá trị sử dụng nếu
được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã.
* Hồ sơ của người được
nhận làm con nuôi
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp
huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng không
chụp quá 06 tháng;
- Tùy từng trường hợp cụ thể mà phải
có giấy tờ sau:
+ Biên bản do Ủy ban nhân dân xã hoặc
Công an xã lập đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi;
+ Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc
quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ
em mồ côi;
+ Quyết định của Tòa án tuyên bố cha
đẻ, mẹ đẻ của trẻ em bị mất tích đối với trường hợp trẻ em có cha, mẹ đẻ bị mất
tích hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em bị mất
năng lực hành vi dân sự đối với trường hợp trẻ em có cha đẻ, mẹ đẻ bị mất
năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở
cơ sở nuôi dưỡng
* Lưu ý: Công dân Việt Nam hiện đang
thường trú tại tỉnh Tiền Giang có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo
quy định của Luật Nuôi con nuôi nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận
làm con nuôi thì đăng ký nhu cầu
nhận con nuôi với Sở Tư pháp tỉnh; nếu có trẻ em để giới thiệu làm con nuôi
thì Sở Tư pháp sẽ giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó thường
trú để xem xét, giải quyết.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận.
|
8
|
Lệ phí (nếu có):
|
400.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với các trường hợp
sau đây:
- Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con
riêng của vợ hoặc chồng làm con
nuôi.
- Cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu
làm con nuôi.
- Nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh
hiểm nghèo làm con nuôi.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Mẫu TP/CN-2014/CN. 02 - Thông tư
số
24/2014/TT-BTP ;
- Mẫu TP/CN-2011/CN.06 - Thông tư
số 12/2011/TT-BTP .
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu
có):
|
Người nhận con nuôi phải có đủ các
điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
Trường hợp cha dượng nhận con riêng
của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú,
bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm
c nêu trên.
Những người sau đây
không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành
chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công
nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm
pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. Trẻ em được nhận làm con nuôi
từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì phải có sự đồng ý của trẻ em đó
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu
mẫu nuôi con nuôi.
|
1. Mẫu TP/CN-2014/CN.02 - Thông tư số
24/2014/TT-BTP
Ảnh 4 x 6cm
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN NHẬN
CON NUÔI
|
Ảnh 4 x 6cm
|
(Dùng cho trường
hợp nuôi con nuôi trong nước)
Kính gửi:4
................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây
làm con nuôi:
Họ và tên:……………………………….. Giới tính:................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Nơi sinh:..........................................................................................................................
Dân tộc:………………………….. Quốc tịch:........................................................................
Tình trạng sức khỏe:.........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
Nơi đang cư trú: ..............................................................................................................
Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được
nhận làm con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng5:......................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:........................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con
nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ
của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của
pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con
nuôi, đinh kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát
triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho……………………………………6
nơi
chúng tôi/tôi
thường trú.
Đề nghị7………………………………………… xem xét, giải
quyết.
|
………, ngày….tháng…..năm…..
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
2. Mẫu TP/CN-2011/CN.06 - Thông tư số
24/2014/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI HOÀN
CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI
NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:………………………………… Ngày sinh:.............................................................
Nơi sinh:..........................................................................................................................
Số Giấy CMND:………….... Nơi cấp:…………… Ngày cấp ................................................
Nghề nghiệp:...................................................................................................................
Nơi thường trú:................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân8:........................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:………………………………… Ngày sinh:.............................................................
Nơi sinh:..........................................................................................................................
Số Giấy CMND:………….... Nơi cấp:…………… Ngày cấp ................................................
Nghề nghiệp:...................................................................................................................
Nơi thường trú:................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân9:........................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình10:..................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:...........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Mức thu nhập:................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Các tài sản
khác:............................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
………, ngày….tháng…..năm…..
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng
ấp về người nhận con nuôi:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
ngày…..tháng……năm…..
Tổ
trưởng dân phố/Trưởng ấp
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Xác minh của công chức
tư pháp - hộ tịch11:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
………., ngày….tháng…..năm……
Người
xác minh
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
|
Xác nhận của
UBND xã/phường/thị trấn
………., ngày….tháng…..năm……
TM.
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Đăng ký
nuôi con nuôi thực tế
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng
dẫn một lần bằng văn bản để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 đến 11 giờ 30 phút (trừ các
ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Tờ khai đăng ký việc
nuôi con nuôi thực tế (Mẫu
TP/CN-2014/CN.03 - Thông tư số 24/2014/TT-BTP);
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân và Sổ
hộ khẩu của người nhận con nuôi;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi;
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của
người nhận con nuôi (nếu có);
- Giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh
về việc nuôi con nuôi (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận.
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu TP/CN-2014/CN.03 - Thông tư
số
24/2014/TT-BTP .
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC (nếu có)
|
- Việc nuôi con nuôi đã phát sinh
trên thực tế giữa công
dân Việt Nam với nhau mà chưa đăng ký trước ngày 01 tháng 01 năm 2011, nếu
đáp ứng các điều kiện như: Các bên có đủ điều kiện về nuôi con nuôi theo quy
định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi; Đến thời điểm
Luật Nuôi con nuôi có hiệu lực, quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả
hai bên còn sống; Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục nhau như cha mẹ và con thì được đăng ký kể từ ngày 01/01/2011
đến hết ngày 31/12/2015.
- Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cả
người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi đều phải có mặt.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con
nuôi.
|
Mẫu TP/CN-2014/CN.03 - Thông tư số
24/2014/TT-BTP .
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh 4 x 6 cm
|
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI CON
NUÔI
THỰC TẾ
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị
trấn…………,
|
Ảnh 4 x 6 cm
|
huyện/quận………, tỉnh/thành
phố……………..
Chúng tôi/Tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Chúng tôi/Tôi đã chăm sóc, nuôi dưỡng
người có tên dưới đây như con đẻ
của mình:
Họ và tên:…………………………………… Giới tính:............................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Nơi sinh:..........................................................................................................................
Dân tộc:…………………………………… Quốc tịch..............................................................
Nơi cư trú:.......................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Việc chăm sóc, nuôi dưỡng được thực hiện
từ ngày……tháng…..năm….12. Cho đến nay,
quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Nay chúng tôi/tôi có nguyện vọng
đăng ký nuôi con nuôi thực tế.
Chúng tôi/tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của
mình. Đề nghị cơ quan
có thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi thực tế cho chúng tôi theo quy định của pháp luật.
|
………, ngày….tháng…..năm…..
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Người được
nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên13
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ
NHẤT
Tôi tên là……….…sinh năm…..
Số CMND……….., cư trú tại……….
………………………………………
Tôi có biết về việc Ông/Bà…………..đã chăm
sóc, nuôi dưỡng
anh/chị……………. Cho đến nay
quan hệ chăm
sóc,
nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi
là đúng sự thật
và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình.
…….., ngày…tháng….năm…..
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ
HAI
Tôi tên là……….…sinh năm…..
Số CMND……….., cư trú tại……….
………………………………………
Tôi có biết về việc Ông/Bà…………..đã chăm
sóc, nuôi dưỡng
anh/chị……………. Cho đến nay
quan hệ chăm
sóc,
nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi
là đúng sự thật
và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình.
…….., ngày…tháng….năm…..
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|