|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
62/2013/TTLT-BTC-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai, Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
13/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tăng gấp đôi phí chứng thực hợp đồng
Từ ngày 1/7/2013, sẽ áp dụng mức lệ phí chứng thực mới trong hoạt động chứng thực tại UBND cấp huyện và xã.Theo đó, các mức lệ phí hầu hết đều tăng gấp đôi so với trước đây: Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch với tài sản giá trị dưới 50 triệu là 50.000 đồng/trường hợp; từ 50 triệu đến dưới 100 triệu là 100.000 đồng/trường hợp… Đặc biệt, đối với việc chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở hiện nay sẽ tính lệ phí dựa trên giá trị tài sản chứ không áp dụng mức phí chung cho mọi trường hợp như trước đây. Bảng lệ phí cụ thể được quy định tại Thông tư 62/2013/TTLT-BTC-BTP về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
BỘ TÀI CHÍNH -
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2013/TTLT-BTC-BTP
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2013
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG LỆ PHÍ CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
Căn cứ Luật Đất đai số
13/2003/QH10;
Căn cứ Luật Nhà ở số
56/2005/QH11;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
Căn cứ Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực,
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng
thực hợp đồng, giao dịch, như sau:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng
thực hợp đồng, giao dịch tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã
(ở các địa phương được phép thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch theo quy định
của pháp luật) phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Cơ quan thực hiện chứng thực hợp
đồng, giao dịch là cơ quan thu lệ phí.
Điều 3. Mức
thu lệ phí
Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch như sau:
1. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc
giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu lệ phí chứng thực đối với
các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
- Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị
quyền sử dụng đất);
- Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và
giá trị tài sản gắn liền với đất);
- Chứng thực văn bản thoả thuận
phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);
- Chứng thực hợp đồng thế chấp tài
sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có
ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị
khoản vay).
Số TT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
b) Mức thu lệ phí đối với các việc
chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền
thuê) được tính như sau:
Số TT
|
Giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
c) Đối với các hợp đồng, giao dịch
về quyền sử dụng đất, tài sản có giá thoả thuận cao hơn mức giá quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính
lệ phí chứng thực được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng,
giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức
giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực
thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất,
giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng,
giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy
định như sau:
Số TT
|
Loại việc
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40.000
|
2
|
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá
bất động sản
|
100.000
|
3
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh
|
100.000
|
4
|
Chứng thực hợp đồng uỷ quyền
|
40.000
|
5
|
Chứng thực giấy uỷ quyền
|
20.000
|
6
|
Chứng thực sửa đổi, bổ sung hợp
đồng, giao dịch
|
40.000
|
7
|
Chứng thực việc huỷ bỏ hợp đồng,
giao dịch
|
20.000
|
8
|
Chứng thực di chúc
|
40.000
|
9
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận
di sản
|
20.000
|
3. Mức thu lệ
phí chứng thực hợp đồng, giao dịch khác có giá trị dưới 50 triệu đồng là:
40.000 đồng/trường hợp.
Điều 4. Quản
lý và sử dụng lệ phí
Lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền
lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến công tác chứng thực
hợp đồng, giao dịch được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng
năm.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/7/2013. Bãi bỏ quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Thông tư liên tịch số
93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Tư pháp hướng dẫn chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ, Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành và
quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc
đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp để xem xét, hướng dẫn./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG
Lê Hồng Sơn
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
|
Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
THE MINISTRY
OF FINANCE
THE MINISTRY OF JUSTICE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
|
No:
62/2013/TTLT-BTC-BTP
|
Hanoi,
May 13, 2013
|
JOINT CIRCULAR PROVIDING
FOR THE COLLECTION LEVELS, REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE
OF FEES FOR AUTHENTICATION OF CONTRACTS AND TRANSACTIONS Pursuant to the Land Law No.
13/2003/QH10; Pursuant to the Law on Housing
No. 56/2005/QH11; Pursuant to the Ordinance on
charges and fees No.38/2001/PL-UBTVQH10, dated August 28, 2001; Pursuant to the Government’s
Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 03, 2002 and Decree No. 24/2006/ND-CP dated
March 06, 2006 detailing the implementation of the Ordinance on charges and
fees; Pursuant to the Government's
Decree No. 75/2000/ND-CP dated December 08, 2000, on notarization and
authentication; Pursuant to the Government's
Decree No. 88/2009/ND-CP dated October 19,2009 on grant of certificates of land
use rights and house and land-attached asset ownership; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pursuant to the Government’s
Decree No. 22/2013/ND-CP dated March 13, 2013 defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Justice; At the proposal of Director of
the Tax Policy Department, Director of Bureau of Civil Status,
Nationality and Authentication The Minister of Finance and the
Minister of Justice provide for the collection levels, regime of collection,
remittance, management and use of fees for authentication of contracts and
transactions, as follows: Article 1. Scope of regulation This Circular provides for the
collection levels, regime of collection, remittance, management and use of fees
for authentication of contracts and transactions. Article 2. Subjects of
application 1. Organizations,
individuals requesting for authentication of contracts, transactions at the
district-level People’s Committees, commune-level People’s Committees (in
localities allowed performing authentication of contracts, transactions as
prescribed by law) must pay fees as prescribed in this Circular. 2. Agencies
performing authentication of contracts, transactions shall be agencies
collecting fees. Article 3. Fee levels ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Fee levels
of authentication of contracts, transactions related to immovable property
shall be defined according to the value of property or the value of contracts,
transactions: a. Fee levels of authentication of
the following contracts, transactions shall be calculated as follows: - Authentication
of contracts of transfer, donation of the land use right, capital contribution
by the land use right (counted on the value of the land use right); - Authentication
of contracts of transfer, donation of the land use right with land-attached
asset, capital contribution by the land use right with land-attached asset
(counted on the total value of the land use right and the value of
land-attached asset); - Authentication
of written agrements on inheritance division, written acceptance of inheritance
(counted on the value of inheritance); - Authentication
of contracts of asset mortgage (counted on the value of asset; in case in the
contracts of asset mortgage inscribed the value of loans lower than the value
of the mortgaged asset, counted on the value of loans). No. The value of property or the value of contract, transaction Collection level ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Less than VND 50 million 50,000 2 Between VND 50 million and VND 100 million 100,000 3 Between more than VND 100 million and VND 500 million 300,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Between more than VND 500 million and VND 1 billion 500,000 5 Between more than VND 1 billion and VND 2 billion 1,000,000 6 Between more than VND 2 billion and VND 3 billion 1,200,000 7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,500,000 8 Between more than VND 4 billion and VND 5 billion 2,000,000 9 Between more than VND 5 billion and VND 10 billion 2,500,000 10 More than VND 10 billion ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b. The collection levels for
authentication of contracts of hiring land use right, dwelling house (counted
on the total rents) are calculated as follows: No. The value of contract, transaction Collection level (VND/case) 1 Less than VND 50 million 40,000 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 80,000 3 Between more than VND 100 million and VND 500 million 200,000 4 Between more than VND 500 million and VND 1 billion 400,000 5 Between more than VND 1 billion and VND 2 billion ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 Between more than VND 2 billion and VND 3 billion 1,000,000 7 Between more than VND 3 billion and VND 4 billion 1,200,000 8 Between more than VND 4 billion and VND 5 billion 1,500,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Between more than VND 5 billion and VND 10 billion 1,700,000 10 More than VND 10 billion 2,000,000 c. If contracts, transactions on land
use right, property have the price under agreement higher than the price level
as prescribed by competent state agencies, the value of land use right, value
of property for calculation of authentication fees shall be determined under
agreement of parties in those contracts, transactions; if the prices of land,
property that are agreed by parties are lower than the price levels that are
applied under regulation of competent state agencies at the time of
authentication, the value for calculation of the authentication fees shall be
calculated as follows: Value of land use right, value of asset for calculation
of fees = area of land, quantity of assets inscribed in contracts, transactions
(x) the price of land, price of asset as prescribed by competent state
agencies. 2. Fee levels
of authentication of contracts, transactions not based on value of property or
value of contracts, transactions are proovided as follows: No. Type of case ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (VND/case) 1 Authentication of contracts converting
the agricultural land use right 40,000 2 Authentication of contracts of
auction of immovable property 100,000 3 Authentication of contracts of
guarantee ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Authentication of proxy
contracts 40,000 5 Authentication of authorization
letters 20,000 6 Authentication of amendments and
supplements to contracts, transactions 40,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Authentication of cancellation
of contracts, transactions 20,000 8 Authentication of testaments 40,000 9 Authentication of written waiver
of inheritance 20,000 3. Fee levels
of authentication of other contracts, transactions of which value are less than
50 million dong shall be: 40,000 VND/case. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The authentication fees are
revenues of the State budget. Agencies collecting fees shall remit 100% (one
hundre per cent) of total collected fees into the State budget under chapter,
item, sub-item of the current State budget index. Expenses related to authentication
of contracts, transactions shall be allocated from the State budget under the
approved annual estimates. Article 5. organization for
implememtation 1. This Joint
Circular takes effect on July 01, 2013. To annul regulation on the regime of
collection, remittance and management of the use of fees for authentication of
contracts and transactions in the Join Circular No. 93/2001/TTLT/BTC-BTP dated
November 21, 2001 of the Ministry of Finance and the Ministry of Justice
guiding the regime of collection, remittance and management of the use of
notarization and authentication fees and charges. 2. Other
contents relating to collection, remittance, management, use, publicility of
regime of collection of fees not guided in this Circular shall comply with guides
in the Circular No. 63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002 of the Ministry of Finance
guiding provisions of law on charges and fees, the Circular No. 45/2006/TT-BTC,
of May 25, 2006, amending and supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC, of
July 24, 2002, Circular No. 28/2011/TT-BTC, of February 28, 2011 of the
Ministry of Finance guiding implementation of a number of articles of Law on
tax administration, guiding implementation of the Decree No. 85/2007/ND-CP, of
May 25, 2007, and Decree No. 106/2010/ND-CP, of October 28, 2010 of the
Government, Circular No. 153/2012/TT-BTC, of September 17, 2012 of the Ministry
of Finance guiding the printing, issuance, management and user of vouchers of
collection of charges, fees for the State budget and documents of amendments,
supplementations (if any). 3. Agencies,
organizations and individuals subject to remittance of fees and relevant
agencies shall implement this Circular. In the course of implementation, any
arising problems should be reported to the Ministry of Finance, the Ministry of
Justice for consideration and guidance. FOR THE MINISTER OF JUSTICE
DEPUTY MINISTER
Le Hong Son FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/05/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
55.442
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|